CHÍnh phủ n ưỚc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 3.48 Mb.
trang16/33
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích3.48 Mb.
#18706
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   33

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường


- Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) cấp tỉnh trình Chính phủ phê duyệt.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất.


2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương


- Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) cấp tỉnh trình Chính phủ phê duyệt.

- Chỉ đạo, bố trí đủ kinh phí để Ủy ban nhân dân cấp dưới điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) và kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

- Quản lý chặt chẽ quỹ đất đã được quy hoạch và chịu trách nhiệm trước Chính phủ tình trạng sử dụng đất sai mục đích không theo quy hoạch.

- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thực hiện tốt cơ chế chính sách khuyến khích, đầu tư, bảo vệ, sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả.

KIẾN NGHỊ


1. Về diện tích đất trồng lúa bảo đảm an ninh lương thực

Kết quả tổng hợp đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các địa phương, tổng diện tích đất trồng lúa đến năm 2020 còn 3.763,98 nghìn ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 3.099,34 nghìn ha. So với chỉ tiêu Quốc hội duyệt, đất trồng lúa giảm 48,45 nghìn ha (đất chuyên trồng lúa nước giảm 122,57 nghìn ha) và giảm so với Kết luận số 53-KL/TW ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ Chính trị về đảm bảo mục tiêu ổn định diện tích đất trồng lúa là 3,8 triệu ha (đất chuyên trồng lúa nước 3,2 triệu ha).

Căn cứ vào kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của các địa phương, Chính phủ kiến nghị Quốc hội điều chỉnh giảm chỉ tiêu đất trồng lúa đến năm 2020 theo hướng giảm diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả để chuyển sang nuôi trồng thủy sản, trồng cây hàng năm khác, cây lâu năm, bảo đảm vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, đảm bảo an ninh lương thực. Cụ thể diện tích đất trồng lúa của cả nước sẽ giảm từ 3,81 triệu ha xuống 3,76 triệu ha (giảm 0,05 triệu ha), trong đó đất chuyên trồng lúa nước giảm từ 3,22 triệu ha xuống 3,13 triệu ha (giảm 0,09 triệu ha). Đồng thời đối với một số địa phương có chủ trương thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi sẽ căn cứ vào tình hình thực tế có thể sử dụng linh hoạt đất trồng lúa theo hướng cho phép chuyển đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm khác hoặc nuôi trồng thủy sản nước ngọt (khoảng 400 nghìn ha) nhưng không làm biến dạng mặt bằng,..., khi cần thiết có thể chuyển diện tích đất này trở về trồng lúa theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

2. Đối với diện tích đất trồng lúa đã chuyển mục đích

Do điều kiện đất đai và điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho thâm canh sản xuất lúa nên nhân dân ở một số địa phương đã tự phát chuyển đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây hàng năm khác có giá trị kinh tế cao hơn và đã làm biến dạng mặt bằng, nhưng trên hồ sơ địa chính vẫn ghi là đất trồng lúa. Do vậy để thống nhất trong quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ kiến nghị cho phép thống kê diện tích đất này theo đúng hiện trạng đang sử dụng.



3. Về thời điểm trình phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp quốc gia được lập cho giai đoạn 2011 - 2020, được chia thành 2 kỳ kế hoạch (2011 - 2015) và (2016 - 2020). Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn vừa qua, khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2001 - 2010 kết thúc nhưng quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 chưa được phê duyệt đã tạo khoảng trống pháp lý về quản lý sử dụng đất, việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án thiếu cơ sở pháp lý, gặp nhiều khó khăn, làm mất nhiều cơ hội đầu tư của các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước đồng thời cũng làm phát sinh khiếu nại liên quan đến vấn đề sử dụng đất không theo quy hoạch, kế hoạch. Do vậy, Chính phủ đã báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội cho phép Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với từng công trình, dự án cấp bách, cần thiết; tuy nhiên, việc sử dụng đất vẫn thiếu tính liên kết, đồng bộ, không kịp thời tận dụng các cơ hội đầu tư. Để khắc phục tình trạng trên, tránh khoảng trống pháp lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm 2016, Chính phủ trình Quốc hội các nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia.

Tại thời điểm này, để hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường sử dụng số liệu báo cáo nhanh về kết quả kiểm kê đất đai của các địa phương làm số liệu đầu vào (về hiện trạng sử dụng đất) để đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong 5 năm qua (2011 - 2015); đồng thời căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của cả nước trong Dự thảo văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ XII đã được trình ra Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI làm định hướng để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia.

Trên đây là những nội dung chủ yếu của Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) cấp quốc gia, Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định./.


PHỤ LỤC
Hệ thống biểu trong điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia


STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

1

Biểu 01/QG

Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của cấp quốc gia

2

Biểu 02/QG

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của cấp quốc gia

3

Biểu 03/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia

4

Biểu 04/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Trung du miền núi phía Bắc

5

Biểu 05/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Hồng

6

Biểu 06/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung

7

Biểu 07/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Tây Nguyên

8

Biểu 08/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Đông Nam Bộ

9

Biểu 09/QG

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long

10

Biểu 10/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia

11

Biểu 11/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Trung du miền núi phía Bắc

12

Biểu 12/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Hồng

13

Biểu 13/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung

14

Biểu 14/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Tây Nguyên

15

Biểu 15/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Đông Nam Bộ

16

Biểu 16/QG

Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của cấp quốc gia trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long

17

Biểu 17/QG

So sánh phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp quốc gia


tải về 3.48 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương