NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG 3
Bệnh Lý MM & RLChuyểnHóa
Hội trường C
08:30-10:10, 17/8/2013
Chủ Tịch Đoàn
GS.TS. Nguyễn Hải Thủy
PGS.TS. Tô Văn Hải
PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi
PGS.TS.Phạm Oanh Oanh
TS. Huỳnh văn Thơ
TS. Nguyễn cửu Lợi
|
08:30-08:40
|
Nghiên cứu sự liên quan giửa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với sự biến đổi hình thái và chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân Đái tháo đường Típ 2 có Tăng huyết áp.
ThS. BS. Trần Thị Trúc Linh - ĐHYD Cần Thơ ; GS.TS. Nguyễn Hải Thủy, Đại Học Y Dược Huế
|
08:40-8:50
|
Đánh giá mối liên quan giửa hình thái và chức năng động mạch cảnh chung trên siêu âm Doppler với các yếu tố nguy cơ đột quỵ nhồi máu não
BSCKII. Trần Văn Trung - Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định; PGS.TS. Nguyễn Đức Công -Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh
|
8:50-9:00
|
Đánh giá Bilan lipid huyết thanh của bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viện 199.
BS. Hoàng Phương Thủy - Khoa HSCC- Bệnh Viện 199 - Bộ Công An.
|
9:00-9:10
|
Nghiên cứu tình hình hội chứng chuyển hóa ở người cao tuổi tại thành phố Cần Thơ –
Ths.Trần Kim Cúc, PGs.Ts Nguyễn Trung Kiên - PGs.Ts.Phạm Văn Lình -Trường ĐHYD Cần Thơ
|
09:10-09:20
|
Nghiên cứu sự liên quan giữa hs-CRP, đề kháng insulin vơi đáp ứng giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay ở bệnh nhân Đái Tháo Đường Týp 2.
TS. Võ Bảo Dũng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định. GS.TS. Nguyễn Hải Thủy, PGS.TS.Hoàng Minh Lợi - Trường Đại Học Y Dược Huế
|
09;20-09:30
|
Tăng đường huyết ở bệnh nhân bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ.
BS. Nguyễn Thị Hiền, ThS.Trần Kim Sơn - Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ, GS. TS Nguyễn Hải Thủy - Trường Đại Học Y Dược Huế.
|
09:30-09:40
|
Nghiên cứu những biến đổi bất lợi của Lipid máu ở bệnh nhân THA lớn tuổi tầng nguy cơ tim mạch cao và rất cao.
BS CKII Phan long Nhơn - BS. Hoàng Thị Kim Nhung - TTYT Hoài Nhơn, Qui Nhơn
|
09:40-09:50
|
Khảo sát mối liên quan giữa hạ huyết áp tư thế đứng với một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
PGS.TS.Lê Văn An. Trường Đại học Y Dược Huế
|
09:50-10:10
|
Bệnh cơ tim do thâm nhiễm amyloid: thách thức trong chẩn đoán và điều trị.
BS Huỳnh Thanh Kiều - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh. Viện tim TP. Hồ chí Minh
|
10:10-10:20
|
Kết quả bước đầu đặt Stent phủ động trong điều trị phình động mạch chủ ngực.
BS. Nguyễn Thái An, BS.Lâm Triều Phát, TS. Trần Quyết Tiến, BV Chợ rẫy.
|
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG 4
Ngoại TM – CDHA Tim mạch
Hội trường C
10:20-12:00 17/8/2013
Chủ Tịch Đoàn
GS.TS. Bùi đức Phú
PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi
PGS.TS. Phạm nguyên Sơn
PGS.TS. Nguyễn Anh Vũ
PGS.TS. Hoàng Minh Lợi
TS. Huỳnh văn Thưởng
TS. Nguyễn Lương Tấn
|
10:20-10:30
|
Cell saver có cần thiết trong phẫu thuật bắt cầu mạch vành kiểu off-pump không?
TS. Nguyễn Lương Tấn, GS. Bùi đức Phú , BVTW Huế. GS. Hervé Corbineau, GS. Jean-Philippe Verhoye, BV Strasbourg, CH Pháp
|
10:30-10:40
|
Ứng Dụng Siêu Âm Tim Qua Thực Quản Trong Khi Mổ Đánh Giá Kết Quả của Phẫu Thuật Sửa Chữa Van Hai Lá ThS. Lê Bá Minh Du, PGS.TS. Nguyễn Anh Vũ, TTTM BVTW Huế
|
10:40-10:50
|
55 Bệnh nhân đau thắt ngực được chụp MSCT 128 lát cắt mạch vành tại Bệnh viện đa khoa Đồng Nai.
BS. Nguyễn Thị Bích Vân, BS. Ngô Thanh Nguyên. Bệnh viện đa khoa Đồng Nai
|
10:50-11:00
|
Kết quả ngắn hạn và trung hạn của phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng hai động mạch ngực trong làm cầu nối
BS. Nguyễn Hoàng Định. Bệnh viện Đạihọc Y Dược TP HCM
|
11:00-11:00
|
Phẩu thuật sửa chửa thất phải thiểu sản theo hướng một thất rưởi.
BS. Cao Đằng Khang, BS. Nguyễn Hoàng Định. Bệnh viện Đạihọc Y Dược TP HCM
|
11:00-11:10
|
Đặt ông nội mạch điều trỊ bệnh lý Động mạch chủ - chậu tại khoa phẫu thuật mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy: Kết quả bước đầu.
BS. Phạm Minh Ánh, BS. Nguyễn Duy Tân, BS. Lâm Văn Nút, BS. Phan Quốc Hùng, BS. Nguyễn Văn Quảng,, BS. Nguyễn Đình Long Hải- Khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện Chợ Rẫy.
|
11:10-11:20
|
Đánh giá kỷ thuật hồi sức chết não trong ghép tim tại BVTW Huế .
TS Nguyễn Viết Quang, BVTW Huế
|
11:20-11:30
|
Tắc van tim cơ học .
TS.Lê Quang Thứu - TTTM BVTW Huế
|
11:30-11:40
|
Đánh giá kết quả phẩu thuật kết hợp can thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch mạn tính chi dưới.
BS. Phạm Minh Ánh, BS. Lê Đức Tín, BS. Liêu Minh Phước - Khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện Chợ Rẫy.
|
11:40-11:50
|
Nghiên cứu các chỉ số Doppler mô cơ tim của thất trái theo phân vùng dọc và ngang ở người lớn bình thường.
PGS. TS. Nguyễn Anh Vũ, BS. Nguyễn Thị Tuyết, Đại học Y Dược Huế, BV Đa khoa tỉnh Quảng Nam
|
|
11:50-12:00
|
Nghiên cứu sự biến đổi các thông số đánh giá áp lực làm đầy thất trái trước và sau phẫu thuật hở van hai lá.
ThS.Tô Hồng Thịnh - TTTM BVTW Huế, PGS.TS. Nguyễn Anh Vũ, ĐHYD Huế
|
NGHIÊN CỨU LS 5
TM Nhi – RL nhịp tim
Hội trường C
13:30-15:30, 17/8/2013
Chủ Tịch Đoàn
PGS.TS.Phan Hùng Việt
TS. Trần Thống
TS. Phạm như Hùng
TS. Phạm Hữu Hòa
BSCKII. Cao thúc Sinh
BSCKII. Ngô văn Hùng
BSCKII. Phan nam Hùng
,
|
13:30-13:40
|
Protein phản ứng C, tỷ lệ mở cơ thể và đặc điểm Hội chứng chuyển hóa ở trẻ em thừa cân, béo phì.
BS Hà Văn Thiệu - Bv Nhi đồng - Đồng Nai
|
13:40-13:50
|
Khảo sát thay đổi nồng độ B- type Natriuretic Peptide (BNP) huyết tương ở trẻ sơ sinh đẻ non bị còn ống động mạch .
TS. Phạm Hữu Hòa và cs. - Bệnh Viện Nhi Trung ương
|
13:50-14:00
|
Nghiên cứu đặc điểm tim bẩm sinh ở trẻ bị hội chứng RUBELLA bẩm sinh.
Bs.Nguyễn Ngọc Minh Châu, BS. Thái Việt Tuấn, PGS.TS. Phan Hùng Việt - Bệnh viện Trung Ương Huế, Trường Đại học Y Dược Huế
|
14:00-14:10
|
Đánh giá hiệu quả thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP) cho trẻ em suy hô hấp sau phẫu thuật tim tại Bệnh viện Tim Hà nội .
Ths.Bs.Ngô Chí Hiếu , PGs.Ts.Đỗ Doãn Lợi - Bệnh viện Tim Hà Nội
|
14:10-14:20
|
Tiếp cận điện tâm đồ bình thường và bất thường hay gặp ở trẻ em.
BS. Thái viết Tuấn - TTTM BVTW Huế
|
14:20-14:30
|
Đánh giá bước đầu tao nhịp tim vĩnh viễn tại BVĐK An Giang năm 2012
BSCKII.Phạm Chí Hiền - BVĐK An Giang
|
14:30-14:40
|
Ứng dụng đặt máy tạo nhịp tim một buồng (VVI) và hai buồng (VDD-DDD-DDDR) trên bệnh nhân rối loạn nhịp tim chậm tại tỉnh Bình Định.
BSCKII. Phan Nam Hùng - BVĐK Bình định; Gs. Ts. Huỳnh Văn Minh - ĐHYD Huế
|
14:40-14:50
|
Gía trị dự báo tái cầu trúc thất trái của mất đồng bộ tim đánh giá bằng siêu âm Doppler mô cơ tim ở bệnh nhân NMCT cấp có QRS hẹp được can thiệp động mạch vành.
TS.BS. Nguyễn Thị Thu Hoài, ThS. BS. Nguyễn Thị Thanh Nga, PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương, PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi, GS.TS. Nguyễn Lân Việt - Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam
|
14:50-15:00
|
Đánh giá cứng động mạch qua vận tốc sóng mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh động mạch vành.
ThS. Phan Đồng Bảo Linh. BVĐK Quãng nam. PGS. TS Nguyễn Anh Vũ, TS. Nguyễn Cửu Lợi - BVTW Huế
|
15:00-15:10
|
Kinh nghiệm điều trị nhịp tim nhanh QRS rộng và phát hiện hội chứng Brugada với cơn nhịp nhanh thất kéo dài.
TS Lê Thị Thu Trang, ThS Lê Văn Lâm Khoa HSTC – BVĐK Quảng Trị
|
15:10-15:20
|
Giá trị của siêu âm tim trong lòng mạch ( IVUS) trong hướng dẫn điều trị thân chung động mạch vành trái.
BS. Nguyễn Minh Toàn. Bệnh Viện ĐK Bình Định. BS. Khổng Nam Hương & cs - Viện Tim Mạch Quốc gia.
|
|
15:20-15:30
|
Giá trị của phương pháp siêu âm Automated Function Iimaging (AFI) so với chụp động mạch vành trong chẩn đoán bệnh động mạch vành.
Đỗ Văn Chiến, Lương Hải Đăng, Phạm Nguyên Sơn - Khoa Nội Tim mạch. BVTrung ương Quân đội 108
|
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG 6
Suy Tim – TM Tổng quát
Hội trường C
15:30-17:30, 17/8/2013
Chủ Tịch Đoàn
PGS.TS. Tô văn Hải
PGS.TS.Phạm nguyên Sơn
TS. Nguyễn đức Hoàng
TS. Huỳnh văn Thưởng
TS. Nguyễn hồng Hạnh
BSCKII. Bùi Trường Phong
BSCKII. Ngô Văn Hùng
|
15:30-15:40
|
Bước đầu ứng dụng kỹ thuật đánh dấu mô trong đánh giá phân suất tống máu và thể tích thất trái.
ThS. Nguyễn Thị Diễm, PGS. TS. Nguyễn Anh Vũ, PGS. TS. Đỗ Doãn Lợi - ĐHYD Cần thơ; ĐHY Huế ; ĐHY Hà nội
|
15:40-15:50
|
Đánh giá hiệu quả của Ích tâm khang trong hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính.
PGS. TS Vũ điện Biên, PGS.TS. Phạm nguyên Sơn, BS. Lê Duy Thành, BS. Nguyễn Kiều Ly, BS. Lương Hải Đăng, BS.Lưu Thúy Quỳnh, BS. Đặng Việt Đức - Viện Tim mạch, BVTƯQĐ 108
|
15:50-16:00
|
Khảo sát nồng độ BNP huyết tương ở các bệnh nhân suy tim tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần thơ.
BS.Phạm Thanh Phong, BS. Võ Thị Thùy An, BS.Nguyễn Thị Hồng Huế - BV Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ
|
16:00-16:10
|
Nghiên cứu tình trạng trầm cảm ở người cao tuổi suy tim mạn tính bằng thang điểm Beck.
TS.BS Đặng Lịch - Bệnh viện Hữu Nghị, Hà nội
|
16:10-16:20
|
Nghiên cứu hội chứng ngưng thở khi ngủ ỏ bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch.
BS. Nguyễn Hữu Đức, TS. Hoàng Anh Tiến - BV DHYD Huế
|
16:20-16:30
|
Nghiên cứu thành tố dung tích sống trong chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham và mối liên quan với các giai đoạn của suy tim mạn.
ThS.Võ Nguyễn Quí Tuấn - BV Hoàn Mỹ Đà nẵng .Gs. Ts. Huỳnh Văn Minh - ĐHYD Huế
|
16:30-16:40
|
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm tĩnh mạch chủ dưới và tim phải ở bệnh nhân suy tim phải.
BS. Nguyễn Phú Quốc, PGS.TS. Nguyễn Anh Vũ - ĐHYD Huế
|
16:40-16:50
|
Nghiên cứu biến thiên nhịp tim theo thời gian và phổ tần số ở bệnh nhân suy tim mạn tính.
Ts.Bs Trần Minh Trí , BV Nguyễn Trãi TP.Hồ chí Minh Gs.Ts Huỳnh Văn Minh - ĐHYD Huế
|
16:50-17:00
|
Nghiên cứu vai trò của chỉ số sVO2 để theo dõi huyết động bệnh nhân phẫu thuật tim có nguy cơ cao.
ThS. Đoàn Đức Hoằng . GS. TS. Huỳnh Văn Minh; GS. Bùi Đức Phú- TTTM Bệnh viện TW Huế
|
17:00-17:10
|
Nghiên cứu rối loạn chức năng thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối,điều trỊ lọc màng bụng .
TS. Hoàng Viết Thắng, PGS.TS. Hoàng Bùi Bảo, PGS Võ Tam - Đại Học Y Dược Huế, BVTW Huế
|
17:10-17:20
|
Nghiên cứu giá trị dự báo tiên lượng của PAI-1 và TNFα huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp.
Ts. Nguyễn Đình Toàn - Bộ Môn Nội- Trường ĐHYD Huế
|
17:20-17:30
|
Tăng áp phổi do bệnh tim trái.
BSCKII. Trần Lâm - Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam
|
17:30-17:40
|
Tỉ lệ tăng acid uric máu và một số yếu tố lien quan ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.
BS.Văn Hữu Tài - Khoa Y Dược – Trường Đại học Tây Nguyên
|
17:40-17:50
|
Tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận mãn
Ths.Trần Đặng Đăng Khoa- ĐHYD Cần thơ- PGs.Ts.Võ Tam - Trường ĐHYD Huế
|
17:50-18:00
|
Tham dự Tổng kết, Bế mạc tại Hội trường A
|