Hãy tính:
1. Các chỉ số cá thể về giá thành và sản lượng
2. Các chỉ số chung về giá thành và sản lượng
3. Các chỉ số chung về chi phí sản xuất của xí nghiệp
Bài số 37: Có tình hình kinh doanh của một rạp hát trong hai quý năm 2007 như sau:
* Quý I: 1. Giá vé - Xem phim: 12.000đồng/vé
- Ca nhạc: 2.500đồng/ vé
2. Lượng vé bán -Xem phim: 10.000 vé
- Ca nhạc: 2.000 vé
* Quý II: 1. Doanh thu cao hơn quý I là 8.500.000 đồng
2. Lượng vé bán: -Xem phim: 9.000 vé
- Ca nhạc: 2.100 vé
Yêu cầu: Dùng phương pháp chỉ số để chỉ ra nguyên nhân làm tăng doanh thu của rạp hát quý II so với quý I.
Bài số 38: Có tình hình tiêu thụ sản phẩm của một xí nghiệp dệt trong tháng 10 năm 2007 như sau:
1. Doanh thu tiêu thụ: - Vải KT: 825 triệu đồng
- Vải soie: 665 triệu đồng
2. Giá bán buôn công nghiệp 1m vải: - Vải KT: 8250đ/m
- Vải soie: 16625đ/m
Biết thêm rằng giá bán 1m vải KT ở tháng 9 năm 2007 là 7500đ/m, vải soie là 17500đ/m và doanh thu tiêu thụ hai mặt hàng trên trong tháng 9/2007 là 1475 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định giá cả bán buôn công nghiệp các mặt hàng trên tháng 10 năm 2007 so với tháng 9 năm 2007 tăng (giảm) bao nhiêu % và điều này làm doanh thu tiêu thụ tăng (giảm) bao nhiêu tiền?
2. Nhân viên thống kê xí nghiệp kết luận rằng doanh thu tiêu thụ tháng 10 so với tháng 9 tăng chứng tỏ lượng hàng hoá tiêu thụ tăng.
Kết luận trên đúng hay sai? Chứng minh?
Bài số 39: Có tàiliệu sau
-
Tên hàng
|
Tỷ trọng mức tiêu thụ hàng hoá kỳ gốc (%)
|
Tỷ lệ tăng khối lượng hàng hoá tiêu thụ so với kỳ gốc (%)
|
A
|
38
|
7,2
|
B
|
25
|
8,5
|
C
|
23
|
12,3
|
D
|
14
|
16,4
|
Hãy tính:
1. Chỉ số chung về lượng hàng hoá tiêu thụ
2. Chỉ số chung về giá cả? Biết thêm rằng mức tiêu thụ hàng hoá kỳ nghiên cứu tăng 5% so với kỳ gốc.
Bài số 40: Có tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp như sau:
-
Tên sản phẩm
|
Chi phí sản xuất kỳ
nghiên cứu (nghìn đồng)
|
Giá thành đơn vị sản phẩm (nghìn đồng)
|
Kỳ gốc
|
Kỳ nghiên cứu
|
A
|
180.000
|
4,00
|
3,60
|
B
|
75.600
|
6,00
|
6,30
|
C
|
540.000
|
7,50
|
6,09
|
D
|
47.500
|
5,00
|
4,75
|
Cho biết thêm: Tổng chi phí sản xuất (chung cho cả 4 sản phẩm) kỳ gốc là 820.000 nghìn đồng.
Hãy tính:
1. Chỉ số chung về giá thành?
2. Chỉ số chung về khối lượng sản phẩm?
3. Chỉ số chung về chi phí sản xuất?
4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chi phí sản xuất?
Bài số 41:
1. Trong một xí nghiệp, kỳ báo cáo so với kỳ gốc năng suất lao động (tính theo sản phẩm) tăng 5%, số lượng công nhân tăng 20%, chi phí sản xuất tăng 10,7%. Hãy xác định giá thành sản phẩm đã thay đổi như thế nào?
2. Trong một xí nghiệp, kỳ báo cáo so với kỳ gốc giá thành sản phẩm giảm 4%, chiphí sản xuất tăng 10,88%, năng suất lao động (tính theo sản phẩm) tăng 5%. Hãy xác định số công nhân thay đổi như thế nào?
3. Trong một xí nghiệp, kỳ báo cáo so với kỳ gốc sản lượng tăng 17%, chi phí sản xuất tăng 13%, số công nhân giảm 5%. Xác định năng suất lao động của công nhân và giá thành sản phẩm của xí nghiệp đã thay đổi như thế nào?
Bài số 42: Cho biết năng suất lao động bình quân (tính bằng hiện vật) của một công nhân trong một xí nghiệp kỳ nghiên cứu tăng hơn kỳ gốc 4%, giá thành đơn vị sản phẩm không đổi.
Hãy tính xem số lượng công nhân bình quân kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc thay đổi như thế nào khi tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp kỳ nghiên cứu tăng hơn kỳ gốc 22%.
Bài số 43: Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp
-
Sản
phẩm
|
Sản lượng (1000 cái)
|
Giá thành đơn vị
|
Kỳ gốc
|
Kỳ nghiên cứu
|
Kỳ gốc
|
Kỳ nghiên cứu
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
A
|
60
|
65
|
70
|
120
|
110
|
105
|
B
|
180
|
200
|
200
|
80
|
75
|
76
|
Hãy tính:
1. Các chỉ số chung về giá thành (chỉ số kế hoạch, chỉ số hoàn thành kế hoạch và chỉ số phát triển)?
2. Các chỉ số chung về sản lượng (chỉ số kế hoạch, chỉ số hoàn thành kế hoạch và chỉ số phát triển)?
Bài số 44: Năm 2007 so với năm 2006, giá trị sản xuất của xí nghiệp A tăng 40%. Tổng số công nhân tăng 10% hay tăng 20 người làm cho giá trị sản xuất tăng 50 triệu đồng. Xác định năng suất lao động bình quân, tổng số công nhân và giá trị sản xuất năm 2006, 2007.
Bài số 45: Một xí nghiệp dụng cụ gia đình sản xuất 4 loại sản phẩm là bếp dầu, nồi nhôm, thau tráng maen và xô nhôm. Tổng chi phí sản xuất năm 2006 là 240 triệu đồng; trong đó chi phí sản xuất bếp chiếm 20%, sản xuất nồi chiếm 15%, sản xuất thau chiếm 35% và sản xuất xô chiếm 30%.
Tổng chi phí sản xuất năm 2007 là 264 triệu đồng.
Về khối lượng sản phẩm từng loại, so với năm 2007 năm 2006 sản xuất bếp tăng 16%, nồi tăng 20%, thau tăng 10% và xô tăng 25%.
Yêu cầu:
1. Sản lượng chung của 4 loại sản phẩm năm 2007 so với năm 2006 tăng bao nhiêu %?
2. Giá thành đơn vị sản phẩm của xí nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng hay giảm bao nhiêu %?
3. Xác định ảnh hưởng của thay đổi giá thành đơn vị sản phẩm và thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất đến thay đổi chi phí sản xuất của xí nghiệp qua hai năm.
Bài số 46: Tình hình tổng mức tiền lương của một nông trường như sau:
-
Đội
|
Tỷ trọng tổng mức tiền
lương năm 2002 (%)
|
Tỷ lệ tăng (giảm) lao động
năm 2003 so với 2002
|
I
|
25
|
+ 3
|
II
|
50
|
- 5
|
III
|
25
|
- 2
|
Biết rằng tổng mứctiền lương của nông trường năm 2007 tăng 6,55% so với năm 2006.
Hãy xác định:
1. Tỷ lệ tăng (giảm) lượng lao động của nông trường năm 2007 so với 2006.
2. Tiền lương của công nhân viên nông trường năm 2007 tăng (giảm) bao nhiêu % so với năm 2006?
Bài số 47: Trong năm 2007, tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp tăng 60% so với năm 2006. Trong đó chi phí tăng 1,6 tỷ đồng do giá thành sản phẩm tăng; tăng 1,4 tỷ đồng do khối lượng sản phẩm sản xuất tăng. Phân tích biến động chi phí sản xuất theo các nhân tố ảnh hưởng.
Bài số 48: Có tài liệu sau đây về một xí nghiệp:
-
Phân xưởng
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Sản lượng
(tấn)
|
Chi phí sản
xuất (triệu đ)
|
Số CN (người)
|
Sản lượng
(tấn)
|
Chi phí sản
xuất (triệu đ)
|
Số CN (người)
|
A
|
1500
|
12000
|
4000
|
1800
|
13770
|
4500
|
B
|
500
|
3000
|
400
|
1200
|
6780
|
800
|
Cộng
|
2000
|
15000
|
4400
|
3000
|
20550
|
5300
|
Hãy vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích sự biến động chung của cả xí nghiệp về:
1. Giá thành bình quân 1 tấn sản phẩm?
2. Năng suất lao động bình quân một công nhân?
3. Tổng chi phí sản xuất?
CHƯƠNG VIII
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Bài số 49: một nhà máy chê biến thực phâm có 2000 công nhân. Người ta dùng phương pháp điều tra chọn mẫu để xác định tiền lương bình quân tháng của một công nhân.
1. Với số công nhân được chọn là 100 người theo phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần (có trả lại) và phương sai chung về tiền lương là 160.000 (nghìn đồng), hãy xác định sai số bình quân chọn mẫu khi suy rộng ra tiền lương bình quân chung.
2. Nếu số công nhân được hcọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn thuần (không trả lại) thì sai số bình quân chọn mẫu là bao nhiêu?
3. Với yêu cầu trình độ tin cậy của việc suy rộng là 0,9545 hãy xác định phạm vi sai số chọn mẫu khi suy rộng ra tiền lương bình quân chung theo yêu cầu câu 1 và câu 2.
Bài số 50: Trong một nông trường chăn nuôi gồm 1000 bò sữa, người ta tiến hành điều tra chọn mẫu về sản lượng sữa hàng ngày của mỗi con bò. Số bò được chọn là 200 con.
1. Nếu chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn thuần (có trả lại) và biết rằng phạm vi sai số cho phép là 0,195 kg, độ lệch tiêu chuẩn về sản lượng sữa hàng ngày của số bò được chọn là 1,833 kg, hãy tính xác suất (trình độ tin cậy) của việc suy rộng.
2. Nếu chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn thuần (không trả lại) vớiphạm vi sai số cho phép là 0,232 và phương sai mẫu như ở câu 1thì trình độ tin cậy của việc suy rộng là bao nhiêu?
Bài số 51: Trong một nhà máy cơ khí có 2000 công nhân, người ta cần điều tra về bậc thợ bình quân chung của công nhân.
1. Với yêucầu trình độ tin cậy 0,997, phạm vi sai số cho phép 0,1 và độ lệch tiêu chuẩn bậc thợ bằng 1, hãy xác định số công nhân cần điều tra theo phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần (có trả lại)
2. Nếu được tiến hành theo phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần (không trả lại) thì cần chọn bao nhiêu công nhân để điều tra?
Bài số 52: 1. Tại một nhà máy sản xuất bóng đèn điện, trong một đợt sản xuất xuất gồm 100.000 bóng, người ta chọn ra 500 bóng để kiểm tra chất lượng sản phẩm và thấy có 5 bóng không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Với yêu cầu trình độ tin cậy của việc suy rộng là 0,9545, hãy xác định số bóng đèn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật trong toàn bộ số bóng đèn sản xuất ra.
2. Một nông trường tiến hành điều tra chọn mẫu về tỷ lệ bò sinh sản loại tốt trong tổng số bò chăn nuôi. Yêu cầu phạm vi sai số chọn mẫu không vượt quá 2% và trình độ tin cậylà 0,9281. Biết thêm rằng trong các lần điều tra trước tỷ lệ bò sinh sản loại tốt là 62%, 60%, 64% và 65%.
Hãy tính số bò cần chọn để điều tra thực tế lần này.
Bài số 53: Trong một xí nghiệp dệt gồm 1000 công nhân, người ta chọn ra 100 người theo phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần (không trả lại) để điều tra năng suất lao động. Kết quả điều tra như sau:
-
Năng suất lao động (m)
|
Số công nhân
|
40-50
|
10
|
50-60
|
25
|
60-70
|
45
|
70-80
|
15
|
80-90
|
5
|
Hãy tính:
1. Năng suất lao động bình quân chung của công nhân trong xí nghiệp với trình độ tin cậy là 0,9545.
2. Xác suất để cho năng suất lao động bình quân chung (vừa tính được ở câu 1) không chênh lệch quá 2,325, so với năng suất lao động bình quân của công nhân được điều tra.
3. Số công nhân được chọn để sao cho với xác suất là 0,9545, phạm vi sai số chọn mẫu khi suy rộng năng suất lao động bình quân chung không vượt quá 2m.
4. Tỷ lệ chung vế số công nhân dệt trong cả xí nghiệp có năng suất lao động bình quân từ 70m trở lên với trình độ tin cậy 0,683.
5. Xác suất để cho tỷ lệ chung về số công nhân dệt trong cả xí nghiệp có năng suất lao động bình quân từ 70 m trở lên (vừa tính được ở câu 4) không chênh lệch qúa 6,1% so với tỷ lệ điều tra được.
Bài số 54: Diện tích gieo trồng lúa vụ đông xuân năm trước của HTX X là 300 ha. Người ta chọn ra 300 điểm gặt (mỗi điểm gặt 4m2) để điều tra chọn mẫu về năng suất lúa. Kết qủa được phân tổ như sau:
-
Năng suất (kg)
|
Số điểm gặt
|
1,00-1,05
|
20
|
1,05-1,10
|
35
|
1,10-1,15
|
55
|
1,15-1,20
|
95
|
1,20-1,25
|
65
|
1,25-1,30
|
30
|
Với yêu cầu trình độ tin cậy của việc suy rộng là 0,9545, hãy xác định:
1. Năng suất lúa bình quân trên một ha vụ đông xuân của cả HTX
2. Sản lượng lúa đông xuân của HTX.
3. Vụ đông xuân năm tới, HTX lại tiến hành điều tra chọn mẫu về năng suất lúa. Yêu cầu trình độ tin cậy của tài liệu là 0,997, phạm vi sai số chọn không vượt quá 0,01kg trên mỗi điểm gặt. Hãy tính số điểm gặt cần chọn cho lần điều tra này.
Bài số 55: Trong một xí nghiệp dệt gồm 1000 công nhân, người ta chọn ra được 100 người theo phương pháp chọn phân loại tỷ lệ. Kết quả điều tra năng suất lao động của số công nhân này như sau:
Loại
công nhân
|
Năng suất lao động
|
40-50
|
50-60
|
60-70
|
70-80
|
80-90
|
90-100
|
100-110
|
Cộng
|
Bậc thấp
|
5
|
7
|
15
|
17
|
1
|
|
|
45
|
Bậc TB
|
|
3
|
5
|
6
|
13
|
6
|
2
|
35
|
Bậc cao
|
|
|
|
2
|
6
|
9
|
3
|
20
|
Cộng
|
5
|
10
|
20
|
25
|
20
|
15
|
5
|
100
|
Trong mỗi loại công nhân nói trên, số người được chọn ra theo phương pháp ngẫu nhiên đơn thuần (không trả lại). Hãy tính:
1. Năng suất lao động bình quân chung của công nhân trong cả xí nghiệp với xác suất 0,9545.
2. Ty lệ công nhân trong xí nghiệp có năng suất lao động từ 90 kg trở lên với xác suất 0,683.
3. Số công nhân cần chọn ra để điều tra về năng suất lao động sao cho với xác suất 0,9545, phạm vi sai số không vượt quá 2kg.
4. Số công nhân cần chọn ra để điều tra tỷ lệ công nhân có năng suất lao động từ 90 kg trở lên, sao cho với xác suất 0,683 phạm vi sai số không vượt quá 2%.
5. Nếu số công nhân trong mỗi loại được chọn ngẫu nhiên đơn thuần (có trả lại) thì kết quả tính toán theo các câu hỏi trên là bao nhiêu?
Bài số 56: Trong một xí nghiệp sản xuất bóng đèn điện, người ta tổ chức chọn mẫu để xác định độ bền của bóng đèn được sản xuất ra. Tổng số bóng đèn gồm 10.000 chiếc đóng thành 100 hòm. Người ta chọn ra 4% số hòm bằng phương pháp chọn mẫu cả khối (không trả lại). Kết quả kiểm nghiệm như sau:
-
Chỉ tiêu
|
Hòm số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thời gian thắp sáng bình quân
của bóng đèn (giờ)
|
900
|
1100
|
1000
|
1200
|
Tỷ lệ số bóng đèn thắp sáng
từ 1000h trở lên
|
0,8
|
0,9
|
0,85
|
0,95
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |