Chương I những quy đỊnh chung


Điều 25. Bao gói hóa chất



tải về 3.09 Mb.
trang7/21
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích3.09 Mb.
#36702
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   21

Điều 25. Bao gói hóa chất


1. Các yêu cầu về bao gói đối với hóa chất lưu thông trên thị trường:

a) Thực hiện phân loại và ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này;

b) Bao bì được thiết kế, có kết cấu đảm bảo độ bền đến hết thời hạn sử dụng của hóa chất bên trong;

c) Bao bì được thiết kế, có kết cấu đảm bảo không rò rỉ, phát tán hóa chất ra ngoài trong quá trình vận chuyển, bảo quản, cất giữ, sử dụng;

d) Chất liệu bao bì không bị hóa chất bên trong phá hủy và không kết hợp cùng hóa chất bên trong tạo ra chất nguy hại;

đ) Bao bì không được gây hoặc kích thích sự tò mò của trẻ em và không gây hiểu lầm cho người sử dụng;

e) Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật về bao gói do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố;

2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc bao gói hóa chất lưu thông trên thị trường.


Điều 26. Phiếu an toàn hóa chất


1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất có hàm lượng của một hoặc một số chất nguy hiểm trên mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

1

Độc cấp tính

≥ 1.0%

2

Ăn mòn/Kích ứng da

≥ 1.0%

3

Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt

≥ 1.0%

4

Nhạy cảm da/hô hấp

≥ 0.1%

5

Đột biến tế bào gen (Cấp 1)

≥ 0.1%

6

Đột biến tế bào gen (Cấp 2)

≥ 1.0%

7

Tác nhân gây ung thư

≥ 0.1%

8

Độc tính sinh sản

≥ 0.1%

9

Độc tính đến cơ quan cụ thể - tiếp xúc đơn

≥ 1.0%

10

Độc tính đến cơ quan cụ thể - tiếp xúc lặp lại

≥ 1.0%

11

Nguy hại hô hấp (Cấp 1)

≥ 10% của thành phần Cấp độ 1 và đô nhớt động học ≤20,5 mm2 40oC

12

Nguy hại hô hấp (Cấp 2)

≥ 10% của thành phần Cấp độ 2 và đô nhớt động học ≤14 mm2 40oC

13

Nguy hại đối với môi trường thủy sinh

≥ 1.0%

2. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng 15 ngày trước khi hóa chất đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường và bao gồm đầy đủ 16 nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 29, Luật Hóa chất.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.

4. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.

Chương VI

KHAI BÁO HÓA CHẤT


Điều 27. Khai báo hóa chất

  1. Khai báo hóa chất sản xuất

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong một năm đến cơ quan có thẩm quyền để xác nhận;

b) Hồ sơ khai báo hóa chất sản xuất gồm các tài liệu: Bản khai báo hóa chất; Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt (đối với hóa chất nguy hiểm) gửi cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

c) Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất sản xuất là 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản này.

2. Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất

2.1 Khai báo hóa chất nhập khẩu được thực hiện qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia.

2.2 Tạo tài khoản truy cập hệ thống hải quan một cửa quốc gia

a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thực hiện khai báo hóa chất tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu có sẵn trên hệ thống hải quan một cửa quốc gia bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm.

b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan xác nhận yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ nêu trên dạng bản in.

2.3 Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu

a) Các thông tin khai báo theo mẫu trên hệ thống hải quan một cửa quốc gia;

b) Hóa đơn mua bán hóa chất;

c) Phiếu an toàn hóa chất theo mẫu quy định.

2.4 Xử lý hồ sơ khai báo qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị xác nhận khai báo hóa chất qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia, cơ quan xác nhận có trách nhiệm xem xét kiểm tra các thông tin hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan xác nhận thông báo tới các tổ chức, cá nhân để bổ sung, chỉnh sửa thông qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan xác nhận duyệt hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất, việc duyệt hồ sơ khai báo hóa chất được thực hiện qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia.

c) Kết quả duyệt hồ sơ khai báo được gửi đồng thời đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất, cơ quan hải quan, cơ quan quản lý ngành ở địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động kinh doanh và nơi thực hiện nhập khẩu.

2.4 Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

Trạng thái duyệt hồ sơ được cơ quan xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu xác nhận dưới dạng điện tử thông qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

2.5 Trách nhiệm của các tổ chức, các nhân thực hiện khai báo hóa chất qua hải quan một cửa quốc gia.

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên hệ thống hải quan một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử được gắn chữ ký số trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia.

Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

3. Các trường hợp miễn trừ khai báo

a) Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;

b) Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ và vật liệu nổ công nghiệp, hóa chất bảng đã được cấp phép.

c) Hóa chất sản xuất, nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu.

Trường hợp hóa chất phải khai báo tồn tại trong hỗn hợp chứa nhiều hóa chất thì giới hạn này được tính cho thành phần thuộc danh mục khai báo theo công thức:

A(%) x M = K

Trong đó: A% là thành phần phần trăm của hóa chất phải khai báo trong hỗn hợp chất; M là khối lượng của hỗn hợp chất. Nếu K lớn hơn hoặc bằng 10 kg thì hóa chất đó phải khai báo.

Trường hợp miễn trừ nêu tại Điểm c Khoản này không áp dụng đối với các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

4. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo, xác nhận khai báo hóa chất, báo cáo hóa chất; quy định cơ quan xác nhận khai báo hóa chất sản xuất và cơ quan xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu; quy định cụ thể mẫu Bản khai báo hóa chất, mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất. Việc tiến hành khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện bắt đầu từ tháng 3 năm 2017.



Điều 28. Quy định về bảo mật thông tin

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nếu có yêu cầu bảo mật các thông tin không quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật Hóa chất phải có đề nghị bằng văn bản đến cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất và báo cáo hoạt động hóa chất.

2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:

a) Tên thương mại của hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất;

b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật Hóa chất;

c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất;

d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;

đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại các phụ gia, tạp chất.

3. Cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất có trách nhiệm bảo mật thông tin.



Điều 29. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia

1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.




tải về 3.09 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương