3.20 Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần thu được 4,5 gam nước.
a. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Đem phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200,0 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,20 gam/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Giải:
Gọi kim loại hoá trị II là X có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là x mol.
Gọi kim loại hoá trị III là Y có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là y mol.
Phương trình phản ứng:
X + 2HCl XCl2 + H2 (1)
2Y + 6HCl 2YCl3 + 3H2 (2)
Dung dịch A chứa XCl2, YCl3 và HCl có thể dư, khí B là H2.
Đốt cháy một nửa khí B;
2H2 + O2 2H2O (3)
a. Theo các phương trình phản ứng từ (1) - (3):
Số mol HCl tham gia phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khi cô cạn dung dịch A lượng muối thu được là:
b. Phần 2 tác dụng với clo:
H2 + Cl2 2HCl (4)
Hấp thụ HCl vào dung dịch NaOH:
HCl + NaOH NaCl + H2O (5)
Số mol HCl:
Số mol NaOH:
nHCl < nNaOH NaOH dư
Trong dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaCl có số mol:
nNaOH dư = 1,2 - 0,5 = 0,7 mol và nNaCl = nHCl = 0,5 mol
Khối lượng dung dịch thu được:
mdd = 200,0.1,2 + 36,5.0,5 = 258,25 gam
Nồng độ các chất trong dung dịch:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |