Đề kiểm tra học kì I
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A + O2 B
B + O2 C
C + H2O D
D + BaCl2 E + F
A là chất nào trong số các chất sau:
a. P b. N2 c. S d. Cl2
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
Câu 3: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 1,37 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt bằng lượng vừa đủ dung dịch A chứa H2SO4 0,45 M và HCl 0,2 M. Cho dung dịch thu được tác dụng với 100,0 ml dung dịch KOH 1,4 M. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: Al = 27, Fe = 56
Đề kiểm tra học kì I
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch:
a. Dung dịch Ba(OH)2 b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch FeCl3 d. Dung dich H2SO4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
Câu 3: (4 điểm)
Cho 13,44 gam bột đồng vào 250,0 ml dung dịch AgNO3 0,6 M. Khuấy đều dung dịch một thời gian, lọc lấy chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A rửa sạch, sấy khô cân nặng 22,56 gam.
a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi).
b. Nhúng thanh kim loại R có khối lượng 15,0 gam vào dung dịch B cho đến phản ứng hoàn toàn thì thấy than kim loại lúc này cân nặng 17,205 gam. R là kim loại nào cho dưới đây:
Na =23, Mg = 24, Al = 27, Fe =56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Pb = 207
Và cho H = 1, C = 12O = 16
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |