Biểu đồ 2: Nguyên nhân lây nhiễm HIV của ĐTNC.
Bảng 3: Tình trạng TCMT, thời gian phát hiện nhiễm HIV và đã từng điều trị ARV
Đặc điểm
|
Tần số
|
Tỷ lệ %
|
Tình trạng tiêm chích ma túy
|
34
|
100
|
Còn tiêm chích ma tuý
|
4
|
11,8
|
Không còn tiêm chích ma tuý
|
30
|
88,2
|
Thời gian phái hiện nhiễm HIV
|
97
|
100
|
< 3 năm
|
31
|
32,0
|
3- 5 năm
|
42
|
43,3
|
>5 năm
|
24
|
24,7
|
Đã từng điều trị ARV ở nơi khác
|
97
|
100
|
Chưa bao giờ điều trị ARV ở nơi khác
|
86
|
88,7
|
Đã từng điều trị ARV ở nơi khác
|
11
|
11,3
|
Trong 34 người lây nhiễm HIV qua TCMT có 4 người (11,8%) vẫn còn sử dụng ma túy; Hơn 2/3 (68,0%) đối tương trong nghiên cứu phát hiện bị nhiễm HIV trên 3 năm và hầu hết các đối tượng chưa bao giờ điều trị ARV ở nơi khác (88,7%). Một số ít (11,3%) đã từng điều trị ARV ở các bệnh viên trung ương hoặc ở các tỉnh khác.
3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành tuân về điều trị và tuân thủ điều trị ARV 3.2.1. Kiến thức về điều trị ARV Bảng 4 : Kiến thức về điều trị ARV
Đặc điểm
|
Tần số (n)
|
Tỷ lệ (%)
|
Khái niệm về thuốc ARV
|
97
|
100
|
Là thuốc kháng sinh, loại khác
|
4
|
4,1
|
Là thuốc kháng vi rút HIV
|
93
|
95,9
|
Công thức điều trị ARV từ 3 loại trở lên
|
97
|
100
|
Thời gian điều trị ARV
|
97
|
100
|
Điều trị một thời gian, khi hết triệu chứng, khi khỏe lên
|
3
|
3,1
|
Điều trị suốt đời
|
94
|
96,9
|
Thuốc ARV phải uống 2 lần/ngày
|
97
|
100
|
Biết ARV có tác dụng phụ
|
97
|
100
|
Không
|
23
|
23,7
|
Có
|
74
|
76,3
|
Khoảng cách uống thuốc ARV là 12 giờ
|
97
|
100
|
Có 95,9% ĐTNC biết khái niệm thuốc ARV là thuốc kháng vi rút; 100% ĐTNC biết công thức điều trị ARV gồm ít nhất 3 loại thuốc, khoảng cách giửa các lần uống thuốc là 12 giờ và thuốc ARV phải uống 2 lần/ngày; 96,9% ĐTNC biết điều trị ARV là phải uống thuốc suốt đời và có 23,7% đối tượng không biết thuốc ARV có tác dụng phụ.
Bảng 5 cho thấy: Trong 74 người biết thuốc ARV có tác dụng phụ thì dụng phụ được biết đến nhiều nhất là nổi mẩn (77,0%); tiếp đến là thiếu máu 45,9%; nôn, buồn nôn 44,6%; đau đầu 35,1%; hoa mắt, lo lắng, ác mộng 25,7%; tiêu chảy: 13,5%; lú lẫn 13,5%; vàng da 6,8%. Một số tác dụng phụ khác được nhắc đến như viêm phổi, nấm, viêm não, viêm gan, suy thận, phân bố mỡ không đều….
Bảng 5:Tỷ lệ kể tên được một số tác dụng phụ hay gặp của thuốc (n = 74)
Tác dụng phụ
|
Tần số (n)
|
Tỷ lệ %
|
Nổi mẩn
|
57
|
77,0
|
Vàng da
|
5
|
6,8
|
Nôn, buồn nôn
|
33
|
44,6
|
Tiêu chảy
|
10
|
13,5
|
Đau bụng
|
8
|
10,8
|
Đau đầu
|
26
|
35,1
|
Thiếu máu
|
34
|
45,9
|
Lú lẫn
|
10
|
13,5
|
Hoa mắt/ lo lắng/ ác mộng
|
19
|
25,7
|
Nhìn chung, chỉ có 36 (37,1%) đối tượng có kiến thức về điều trị ARV, nghĩa là trả lời đúng khái niệm thuốc ARV là thuốc kháng virus, công thức điều trị ARV gồm ít nhất 3 loại thuốc, thuốc ARV phải uống 2 lần/ngày, điều trị ARV là phải uống thuốc suốt đời, khoảng cách giửa các lần uống thuốc là 12 giờ và kể được ít nhất 2 tác dụng phụ của thuốc ARV
Каталог: bitstream -> VAAC 360VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân LiênVAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải PhòngVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aidsVAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần HiểnVAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |