CÁc lệnh trên linux & quản lý file



tải về 55.94 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích55.94 Kb.
#2529

GV: Lê Nhật Duy

CÁC LỆNH TRÊN LINUX & QUẢN LÝ FILE
Các lệnh thao tác trên hệ thống tập tin

Các tham số luôn bắt đầu bởi dấu “-“, và trong hầu hết các trường hợp nhiều tham

số một chữ cái có thể kết hợp dùng một dấu “-“

Ví dụ: Thay vì dùng lệnh ls -l -F, ta có thể dùng lệnh tương đương ls -lF
1. Tạo mới thư mục

Cú pháp : mkdir ...
. . . là tên các thư mục cần tạo.

[student@linux student]$ mkdir baitap

[student@linux student]$ mkdir document
[student@linux student]$ mkdir baitap\ltc
[student@linux student]$ ls
[student@linux student]$ mkdir baitap/ltc
[student@linux student]$ mkdir baitap/perl

2. Thay đổi thư mục hiện hành
Cú pháp : cd

là thư mục muốn chuyển đến.


. : yêu cầu chuyển đến thư mục hiện hành.


.. : chuyển đến thư mục cha.
[student@linux student]$ cd baitap
[student@linux student]$ cd /home
[student@linux student]$ cd

3. Xem thư mục làm việc hiện hành
Cú pháp : pwd

4. Xem thông tin về tập tin và thư mục
Cú pháp : ls ...
. . . là danh sách tên tập tin hay thư mục.


:
-F : dùng để hiển thị một vài thông tin về kiểu của tập tin
-l : (long) liệt kê kích thước tập tin, người tạo ra, các quyền người sử dụng.

[student@linux student]$ ls -lF


total 75
drwxrwxr-x 2 student student 1024 Apr 7 09:41 baitap/
drwxrwxr-x 2 student student 1024 Apr 7 09:41 doc/
-rwxrwxr-x 1 student student 71 Mar 31 10:39 hello*
-rw-rw-r-- 1 student student 126 Apr 7 09:26 baitho.txt
-rw-rw-r-- 1 student student 70 Apr 7 08:26 hello.c
[student@linux student]$
ls –lF
ls *a*

: hiển thị tất cả tập tin hay thư mục con có kí tự a

ls F*E

: hiển thị danh sách bắt đầu bằng F và kết thúc bằng E



5. Di chuyển một hay nhiều tập tin
Cú pháp : mv ...

. . .

là danh sách tên tập tin cần di chuyển



là tập tin hay thư mục đích.

Lệnh mv có thể dùng để đổi tên tập tin.

• Chuyển nhiều tập tin


$ mv * directory
• Di chuyển thư mục
[student@linux student]$ mkdir ctrinh
[student@linux student]$ ls –lF
[student@linux student]$ mv ctrinh baitap
Di chuyển thư mục /home/student/ctrinh vào thư mục /home/student/baitap

6. Sao chép tập tin
Cú pháp : cp
[student@linux student]$ cd baitap
[student@linux baitap]$ vi tho.txt
[student@linux baitap]$ mv tho.txt baitho.doc
[student@linux baitap]$ ls
baitho.doc ctrinh hello.c ltc perl
[student@linux baitap]$ cp baitho.doc ~/document
• Sao chép tất cả các tập tin vào một danh mục
$ cp * directory

7. Tạo liên kết với tập tin
Tạo liên kết với tập tin là tạo thêm cho tập tin tên mới và đường dẫn tương ứng.
Cú pháp : ln
ls -l : xem số liên kết của tập tin.
Muốn xóa một tập tin ta phải xoá tất cả các liên kết của nó.
[student@linux student]$ pwd
[student@linux student]$ ls -l
[student@linux student]$ ls -l baitap
[student@linux student]$ ln baitap/file1 file.link
[student@linux student]$ ls -l baitap
[student@linux student]$ ls -l file.link
=> Thực hiện tạo liên kết cứng và liên kết mềm, dùng ls -l để xem kết quả

8. Tìm kiếm một tập tin
Lệnh find cho phép tìm kiếm một hay nhiều tập tin trong một cây danh mục.
Tìm theo tên:
find
-name
• Tìm theo số i-node của tập tin: find
-inum
Tìm theo tên người sở hữu :
• find
-user

Để tránh các thông báo lỗi đưa ra màn hình, ta có thể đổi hướng đầu ra lỗi


chuẩn (standard error) tới một tập tin rỗng (/dev/null ):
$ find / -name filename - print 2>/dev/null
Ví dụ:
$ pwd
/home/student
$ find / -name ttyc2d1 - print 2>/dev/null
/dev/ttyc2d1
$ ls -i /unix
2810 - r- xr- - r- - 2 bin bin 508516 Mar
$find / -inum 2810 - print 2>/dev/null

9. Xoá thư mục rỗng
Cú pháp : rmdir ...
... là tên những thư mục cần xóa.
Xóa thư mục

/home/baitap


rmdir /home/baitap
10. Xem hướng dẫn sử dụng lệnh
Cú pháp : man
hoặc --help
/?
Trong đó

là tên của một cần xem hướng dẫn.


[student@linux student]$ man ls


[student@linux student]$ cp --help
[student@linux student]$ cp --help > cp.txt

11. Hiển thị nội của các tập tin
Cú pháp : more ...
...

là những tập tin cần hiển thị.

[student@linux student]$more baitho.txt

// hiển thị tập tin baitho.txt

[student@linux student]$more mbox

// Xem tất cả thư lưu trong hộp thư



12. Nối các tập tin
Cú pháp : cat ... [>filename]
Lệnh dùng để hiển thị toàn bộ nội dung của nhiều tập tin cùng một lúc.
...

là những tập tin cần hiển thị nội dung.

Ví dụ: Hiển thị nội dung hai tập tin baitho.txt và vanban.doc
$cat baitho.txt vanban.doc
Kết nối nội dung hai tập tin baitho.txt và vanban.doc vào tập tin thop.doc
$cat baitho.txt vanban.doc > thop.doc

13. Xuất nội dung thông báo
Cú pháp : echo ...
Trong đó ... là các đối số dòng lệnh.
[student@linux student]$ echo “Chao cac ban”
Chao cac ban

[student@linux student]$echo *

→ Hiển thị nội dung thư mục

14. Lệnh hostname
Hiển thị tên máy tính đang làm việc.
Hệ thống lưu thông tin về tên máy trong tập tin /etc/hosts
[student@linux student]$ hostname

15. Lệnh ps
Xem danh sách các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.
[student@linux student]$ ps


16. Lệnh date
Hiển thị ngày tháng hiện hành của hệ thống

17. Lệnh cal
Xem lịch tương ứng với tháng và năm chỉ định.

18. Tiện ích máy tính bc
Chương trình bc cung cấp một bộ máy tính tay giúp người dùng có thể tính toán

các biểu thức, các hàm toán học ...

18.1. Khởi động bc
Từ dấu nhắc hệ thống, bạn gõ :
#bc ↵
xuất hiện dấu nhắc, bạn có thể nhập vào các biểu thức tính toán :
(4+5)*(12-10) ↵
18
1000000000000*1000000000000↵
1000000000000000000000000
Để ấn định số chữ số thập phân, dùng lệnh scale = n :
scale=3↵
1/6↵
.166

Lập trình trong bc.


define giaithua(n)
{
if (n<=1) return (1);
else return (gt(n-1)*n);
}
gt(5)
120

Để chuyển đổi sang các cơ số khác nhau, dùng các lệnh ibase và obase


ibase=cơsố Định dạng cơ số đầu vào
obase=cơsố Định dạng cơ số xuất ra
ibase và obase ngầm định là cơ số 10
ibase=16↵
FF↵
255
obase=2↵
FF↵
11111111
ibase↵
obase↵

18.2. Kết thúc bc


Nhấn CTRL-D hoặc gõ quit để thoát.

-> Xem các hướng dẫn sử dụng bc.


#man bc

19. Nén và giải nén tập tin
Cú pháp : gzip
Nén một tập tin. Tên tập tin nén giống như tên ban đầu, kèm theo đuôi .gz
[student@linux student]$ gzip vanban.txt -> vanban.txt.gz

Cú pháp : gunzip
gzip -d
Lệnh dùng để giải nén tập tin.
[student@linux student]$gunzip vanban.txt.gz

20. Lệnh mount
Cú pháp : mount [-t ]
- Lệnh dùng để kết nối hệ điều hành với các thiết bị khác trên hệ thống.
- Lệnh này chỉ thực hiện được khi bạn vào hệ thống với root.
type : Kiểu tập tin

device


: Tập tin điều khiển thiết bị kết nối.
mountpoint : Vị trí thư mục trên hệ điều hành dùng để kết nối với file thiết bị.

Tạo kết nối với đĩa logic 1


#mount /dev/hda1 /mnt/hdisk
• Tạo kết nối với đĩa mềm MS-DOS: #mount /dev/fd0 /mnt/floppy
• Tạo kết nối với đĩa mềm LINUX : #mount -t ext2 /dev/fd0 /mnt/floppy
• Tạo kết nối với đĩa CDROM : #mount /dev/hda1 /mnt/cdrom
• Hủy kết nối với đĩa mềm : #umount /dev/fd0
Chú ý : Hệ thống Linux xem các thiết bị kết nối như các một tập tin đặc biệt.

21. Sử dụng Telnet để truy cập vào máy Linux từ xa
Truy cập vào Server LINUX từ máy Windows hoặc Linux. Yêu cầu máy Windows đã cài đặt

mạng. Để kiểm tra hệ thống mạng, từ dấu nhắc cửa lệnh trên Windows, Shell gõ lệnh :


ping 192.168.1.X (192.168.1.X là IP của máy muốn đăng nhập)

Nếu trên màn hình xuất hiện : Reply from 192.168.1.X ...


thì nghĩa là máy tính có khả năng truy cập vào Server LINUX, ngược lại, nếu có
thông báo nào khác thông báo như trên thì nên kiểm tra lại cấu hình mạng trên máy.
Tiếp theo, ta gõ lệnh :

telnet 192.168.1.X

Sau một khoảng thời gian thiết lập liên kết, trên cửa sổ telnet xuất hiện :
login :
password :
- Người dùng nhập vào username và password tương ứng.
Ví dụ : Đăng nhập vào với tài khoản student , trên màn hình xuất hiện như sau :
Login: student

Password:

Thoát khỏi telnet gõ lệnh quit
22. Tìm kiếm với locate

23. Backup dữ liệu với tar (nén và giải nén)

tar –cvf filename directory

tar -xvf file.tar
24. Backup dữ liệu với cpio

25. Chỉnh sửa đường PATH : add thêm /sbin và /home/student/tên_folder vào đường PATH

PHẦN MỞ RỘNG
26. Gởi Email

Syntax: mail . . .

mail user01 root




  • Tiếp theo, trên màn hình xuất hiện




  • Subject :




  • Bạn gõ vào chủ đề bức thư. Nhấn Enter, bắt đầu nhập vào nội dung thư.




  • Sau khi nhập vào nội dung thư, nhấn CTRL-D để gởi thư đi.




  • Trên màn hình xuất hiện :




  • CC :

Nhập vào tên những người cùng nhận thư hoặc nhấn Enter để bỏ qua.



27. Nhận Email

  • Khi có thư đến, trên màn hình xuất hiện thông báo :


You have mail


  • Để đọc thư, gõ vào lệnh : $mail




  • Trên màn hình sẽ liệt kê các bức thư theo thứ tự 1, 2, 3 ... Để đọc nội dung




  • thư nào, gõ vào số thứ tự của bức thư đó.




  • Dấu & nhắc rằng bạn đang ở chương trình đọc thư.




  • Để xóa thư đang đọc, tại dấu nhắc bạn gõ : &d




  • Để thoát chương trình đọc thư, tại dấu nhắc bạn gõ : &q



28. Các thao tác hỗ trợ

Email

- Để hủy bỏ thư trước khi gởi, bạn nhấn CTRL-C hai lần.


- Đọc nội dung một tập tin trên thư mục hiện hành vào mail : ~r filename

- Thay đổi chủ đề của thư : ~s


Xem tất cả các thư lưu trong hộp thư : $more mbox

YÊU CẦU CHUNG: THỰC HIỆN THÀNH THẠO TẤT CẢ CÁC PHẦN ĐÃ HỌC TRONG GIÁO TRÌNH LINUX COMPTIA!

================== Hết =======================

Каталог: 2009
2009 -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
2009 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
2009 -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
2009 -> Nghị ĐỊnh số 163/2004/NĐ-cp ngàY 07/9/2004 quy đỊnh chi tiết thi hành một số ĐIỀu của pháp lệNH
2009 -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 31 /2009/ttlt-btc –BLĐtbxh ngày 09 tháng 09 năm 2009) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> BỘ y tế Số: 12/2006/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở TƯ pháP Độc lập Tự do Hạnh phúc
2009 -> CÔng ty cp đIỆn tử BÌnh hòa cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2009 -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh

tải về 55.94 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương