Qui tắc truy cập một cách chắc chắn
Mỗi mục của dữ liệu trong một RDBMS phải được đảm bảo có thể truy cập một cách logic bằng cách sử dụng sự phối hợp giữa tên bảng, tên khóa chính, và giá trị khóa chính.
-
Qui tắc vô hiệu hóa có hệ thống
Các giá trị rỗng khác với một chuỗi ký tự rỗng, một chuỗi các ký tự trắng, số 0 hoặc bất cứ số khác. Giá rỗng thường được dùng để thể hiện các thông tin thiếu và/hoặc không thích hợp theo cách có hệ thống.
-
Qui tắc danh mục động
Việc trình bày CSDL phải được bày tỏ ở mức logic, giống như dữ liệu ban đầu. Khuyến khích người dùng nên dùng ngôn ngữ thiết lập dữ liệu để truy vấn CSDL trong cùng cách như truy vấn dữ liệu thông thường.
-
Qui tắc ngôn ngữ dữ liệu con toàn diện
Một RDBMS phải hỗ trợ ít nhất một ngôn ngữ mà nó có khả năng hỗ trợ về:
-
Định nghĩa dữ liệu.
-
Định nghĩa bảng nhìn.
-
Thiết lập dữ liệu.
+ Một cách tương tác.
+ Bởi một chương trình trong một ngôn ngữ theo nhiều qui ước.
-
Ràng buộc toàn vẹn
-
Sự cho phép
-
Các ranh giới giao dịch.
-
Qui tắc cập nhật khung nhìn
DBMS phải cập nhật tất cả các khung nhìn của dữ liệu về mặt lý thuyết.
-
Qui tắc ngôn ngữ mức cao
Khả năng giải quyết một quan hệ như một thao tác đơn cung cấp đến:
-
Phục hồi dữ liệu.
-
Chèn dữ liệu.
-
Cập nhật dữ liệu
-
Xóa dữ liệu.
Và phải có thể là:
-
Một cách tương tác.
-
Bởi một chương trình trong một ngôn ngữ nhiều qui ước.
-
Qui tắc độc lập dữ liệu vật lý
Các hệ thống ứng dụng và các hoạt động đầu cuối phải được giữ nguyên vẹn về mặt logic bất cứ lúc nào thay đổi được làm từ việc lưu trữ vật lý của dữ liệu, lưu trữ cấu trúc, hoặc các phương thức truy cập.
-
Qui tắc độc lập dữ liệu logic
Các hệ thống ứng dụng và các hoạt động đầu cuối phải được nguyên vẹn một cách hợp lý bất cứ lúc nào mọi thay đổi được làm từ tổ chức của dữ liệu logic, như là khi một bảng được phân tán đến một vài bảng để đánh giá khách quan việc lưu trữ cũng như việc thực hiện.
-
Qui tắc độc lập toàn vẹn
Các ràng buộc toàn vẹn phải được định nghĩa trong ngôn ngữ con RDBMS. Chúng phải được lưu trữ trong danh mục hệ thống, và không chứa trong các chương trình ứng dụng cụ thể.
-
Qui tắc độc lập phân tán.
Các hệ thống ứng dụng và các hoạt động đầu cuối phải được nguyên vẹn một cách logic bất cứ lúc nào dữ liệu là được phân tán trên một vài vị trí của một mạng kết nối dữ liệu.
-
Qui tắc không bị phá vỡ
Nếu CSDL có bất cứ phương tiện nào giải quyết một bản ghi cùng lúc, khi làm việc ở mức thấp vẫn không phải phá vỡ hoặc bỏ qua các qui tắc toàn vẹn được bày tỏ trong một ngôn ngữ mức cao hơn thì có thể giải quyết nhiều bản ghi cùng lúc.
PHỤ LỤC C
SQL Server 2005 cung cấp một số các thủ tục lưu trữ và các hàm có thể giúp đỡ việc quản lý cập nhật và các tác vụ quản lý CSDL.
-
Các thủ tục lưu trữ có sẵn
Bảng 1 hiển thị một vài thủ tục lưu trữ được hệ thống định nghĩa để sử dụng chung:
Tên thủ tục
|
Mô tả
|
Ví dụ
|
sp_help
|
Hiển thị thông tin về các đối tượng chỉ định trong CSDL.
|
EXEC sp_help Contacts
|
sp_database
|
Ghi vào danh sách tất cả các CSDL có sẵn trên máy chủ
|
EXEC sp_database
|
sp_tables
|
Ghi vào danh sách tất cả các đối tượng trên CSDL có thể được truy vấn
|
EXEC sp_tables
|
sp_columns
|
Ghi vào danh sách tất cả các thông tin về các cột của một bảng hoặc khung nhìn đã cho.
|
EXEC sp_columns Contacts
|
sp_helpfile
|
Ghi vào danh sách các tên vật lý và các chi tiết khác của các file được kết hợp với CSDL hiện tại. Thông tin này có thể hữu ích khi các file được gắn vào hoặc tháo gỡ từ CSDL.
|
EXEC sp_helpfile
|
sp_pkeys
|
Ghi vào danh sách các thông tin khóa chính cho một bảng trong CSDL hiện tại.
|
EXEC sp_pkeys Contacts
|
sp_fkeys
|
Ghi vào danh sách các thông tin khóa ngoại dựa trên bảng đã cho có một khóa chính.
|
EXEC sp_fkeys @pktable
name= ‘Book’
|
Bảng 1: Các thủ tục lưu trữ dựng sẵn
-
Các hàm dựng sẵn
Bảng 2 trình bày một danh sách các hàm được sử dụng chung được cung cấp bởi SQL Server 2005
Hàm
|
Mô tả
|
Cú pháp
|
CAST()
|
Chuyển đổi một biểu thức từ một kiểu dữ liệu đến một kiểu dữ liệu khác.
|
CAST (expression AS datatype [(length)])
|
CONVERT()
|
Chuyển đổi một biểu thức từ một kiểu dữ liệu này đến một kiểu dữ liệu khác.
|
CONVERT (datatype [(length)] ,expression AS)
|
CEILING
|
Trả về một kiểu số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng một biểu thức số đã cho.
|
CEILING (expression)
|
LTRIM()
|
Xóa các khoảng trắng ảnh hưởng từ một biểu thức.
|
LTRIM (expression)
|
RTRIM ()
|
Xóa các khoảng trắng theo đuôi của biểu thức.
|
RTRIM (expression)
|
SUBSTRING()
|
Trả về một phần của biểu thức.
|
SUBSTRING (expression, start_value, length)
|
UPPER()
|
Trả về biểu thức chuỗi in hoa đã cho.
|
UPPER (expression)
|
LOWER()
|
Trả về biểu thức chuỗi chữ thường đã cho.
|
LOWER (expression)
|
STR()
|
Trả về dữ liệu trong dạng ký tự sau khi chuyển từ dạng số.
|
STR (expression)
|
@@IDENTITY
|
Trả về giá trị thực thể cuối cùng được chèn vào.
|
@@IDENTITY
|
@@FETCH_STATUS
|
Trả về 0 nếu trạng thái tìm nạp cuối cùng thành công và –1 nếu sai.
|
@@FETCH_STATUS
|
@@LANGUAGE
|
Trả về tên của ngôn ngữ hiện tại đang sử dụng.
|
@@LANGUAGE
|
Hàm
|
Mô tả
|
Cú pháp
|
@@MAX_CONNECTIONS
|
Trả về số lớn nhất của kết nối hiện tại có thể được làm.
|
@@MAX_CONNECTIONS
|
@@ROWCOUNT
|
Trả về số hàng ảnh hưởng đến hầu hết câu lệnh SQL.
|
@@ROWCOUNT
|
@@SERVERNAME
|
Trả về tên của máy chủ cục bộ.
|
@@SERVERNAME
|
@@SERVICENAME
|
Trả về tên của dịch vụ SQL trên máy tính đang sử dụng.
|
@@SERVICENAME
|
Bảng 2: Các Hàm dựng sẵn
GLOSSARY
Aggregate functions: Hàm tập hợp
Hàm tập hợp là các hàm tính và trả về một giá trị thống kê của các hàng trong một cột. Các hàm tập hợp là: AVG, COUNT, MAX, MIN, SUM, COUNT.
Alias: bí danh
Bí danh là một tên khác của bảng hoặc cột sử dụng trong câu lệnh SELECT.
Alias data type: Kiểu dữ liệu người dùng
Là kiểu dữ liệu được tạo ra dựa trên kiểu dữ liệu hệ thống.
Application programmers: Lập trình viên ứng dụng
Lập trình viên ứng dụng là người viết các phần mềm ứng dụng trong các cơ quan, tổ chức.
Attribute: Thuộc tính
Là một trường hay cột trong thuật ngữ của mô hình quan hệ.
Authentication : Chứng thực
Là quá trình kiểm tra người dùng đang kết nối vào SQL Server hợp lệ.
Authorization: Cấp phép
Là hoạt động kiểm tra sự được phép và quyền truy cập được cấp cho từng người dùng.
Automatic Recovery: Khôi phục tự động
Là quá trình khôi phục lại dữ liệu được thực hiện khi SQL Server khởi động lại. Quá trình này giúp bảo vệ dữ liệu trong trường hợp hệ thống bị lỗi.
Avg
Hàm tính giá trị trung bình.
Base data type: Kiểu dữ liệu cơ sở
Kiểu dữ liệu cơ sở là kiểu dữ liệu hệ thống, chẳng hạn: varchar, binary và varbinary,... Kiểu dữ liệu người dùng được xây dựng dựa trên kiểu dữ liệu cơ sở.
Base table: Bảng cơ sở
Đối tượng dùng để lưu trữ dữ liệu trong CSDL, được tham chiếu bởi View, stored procedure, hoặc trong các câu lệnh SQL.
Batch: Tập lệnh(lô)
Là tập các câu lệnh SQL được gửi đi và thực hiện một lần.
Business rules
Các qui trình hoạt động của tổ chức nhằm đảm bảo các chính sách hoạt động được tuân theo. Business rules đảm bảo sự chính xác của CSDL với các chính sách tác nghiệp.
Built-in functions: Các hàm cài đặt sẵn
Là các hàm được xây dựng sẵn trong Transact-SQL.
CHECK constraints: Ràng buộc kiểm tra
Ràng buộc được thiết lập trên các trường dữ liệu để kiểm tra giá trị nhập vào.
Clustered Index
Là loại chỉ mục mà dữ liệu được sắp xếp theo trật tự vật lý của trường lập chỉ mục.
Collation
Là tập các quy tắc để xác định cách thức so sánh, sắp xếp và hiển thị dữ liệu. Dữ liệu chuỗi được sắp xếp dựa trên thông tin Collation bao gồm: locale, trật tự sắp xếp, chữ hoa chữ thường.
Column: Cột
Một trường hay một thuộc tính trong thuật ngữ của mô hình quan hệ. Trong SQL Server nó là một cột dữ liệu trong bảng.
Column-level constraint: Ràng buộc mức trường/cột
Là loại ràng buộc được thiết lập trên một cột của bảng khi chúng ta tạo bảng hoặc thiết lập khi thay đổi bảng.
Composite key: Khóa kép
Là khóa kết hợp từ hai hay nhiều cột.
Constraint: Ràng buộc
Là thuộc tính được thiết lập trên một cột hoặc nhiều cột trong bảng.
Count
Hàm dùng đếm số bản ghi của bảng(hàm có thể đếm ngay cả giá trị rỗng).
Data: dữ liệu
Một mẫu thông tin.
Database: CSDL
Tập hợp thông tin, bảng và các đối tượng.
Database Administrator (DBA): Quản trị viên CSDL
Là người trực tiếp thực hiện các hoạt động liên quan đến bảo quản CSDL.
Database Designer: Thiết kế viên CSDL
Là người chịu trách nhiệm việc thiết kế cấu trúc CSDL, chẳng hạn như việc xác định các bảng, cột tương ứng trong mỗi bảng, quan hệ giữa các bảng, kiểu dữ liệu, ràng buộc, …
Data Definition Language (DDL): Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
Là tập lệnh của ngôn ngữ SQL dùng để định nghĩa cấu trúc của các đối tượng như: tạo, thay đổi, sửa, xóa.
Data Dictionary: Từ điển dữ liệu
Là tập hợp các mô tả của các đối tượng và các phần tử trong mô hình dữ liệu. Nó được dùng để cho lập trình viên và các người dùng khác tham chiếu.
Data Integrity: Toàn vẹn dữ liệu
Là loại toàn vẹn đảm bảo rằng dữ liệu là chính xác và đáng tin cậy.
Data Manipulation Language (DML): Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Là tập lệnh của ngôn ngữ SQL để rút trích và thao tác dữ liệu.
Database snapshot
Là một bản sao tĩnh và chỉ đọc của CSDL. Thường hay được dùng trong việc báo cáo, phân tích dữ liệu, mục đích để làm tăng tốc độ xử lý và không làm gián đoạn CSDL hiện tại.
Data type: Kiểu dữ liệu
Là thuộc tính định nghĩa loại thông tin và kích thước dữ liệu có thể lưu trữ trong một cột, tham số hoặc biến.
Data warehouse: kho dữ liệu
Là CSDL lưu trữ dữ liệu kinh doanh của tổ chức và theo một cấu trúc cụ thể để truy vấn và phân tích dữ liệu.
DBMS Designers: Thiết kế viên hệ quản trị CSDL
Là người thiết kế và xây dựng các mô đun và giao diện của hệ quản trị CSDL.
Distributed Query: Truy vấn phân tán
Câu truy vấn truy cập dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.
Domain: Miền dữ liệu
Vùng giá trị dữ liệu cho phép nhập vào trên cột dữ liệu.
End Users: Người dùng cuối
Người dùng sử dụng phần mềm để truy cập CSDL.
Entity: Thực thể
Một người, nơi chốn, sự kiện hoặc sự vật mà cố thể thu thập dữ liệu.
Entity Integrity: Toàn vẹn thực thể
Quy tắc toàn vẹn đảm bảo rằng mỗi bản ghi là duy nhất và giá trị khóa chính không được rỗng.
Entity Set: Tập thực thể
Nhóm các thực thể quan hệ.
Expression: Biểu thức
Tổ hợp các kí hiệu, toán tử để thực hiện tính toán và trả về một kết quả.
Extent
Là đơn vị lưu trữ của SQL Server, trong SQL Server 1 extent bằng 8 trang và mỗi trang là 8 Kilo Byte.
Field: Trường
Một cột dữ liệu trong một bản ghi (hàng).
Filegroup
Tên nhóm của một hoặc nhiều file để phân bổ và quản lý CSDL.
Foreign Keys: Khóa ngoại
Trường tham chiếu đến trường( thường là trường khóa chính) trong bảng khác. Mục đích của khóa ngoại dùng để thiết lập tham chiếu và bảo đảm toàn vẹn tham chiếu dữ liệu.
Full-text query: Truy vấn dữ liệu văn bản
Loại truy vấn dùng để tìm kiếm từ, cụm từ trong các trường kiểu dữ liệu văn bản có kích thước lớn.
Full-text service: Dịch vụ tìm kiếm văn bản
Một thành phần(dịch vụ) của SQL Server dùng tìm kiếm dữ liệu văn bản.
Global variable: Biến toàn cục
Biến hệ thống được định nghĩa bởi SQL Server chứa thông tin về hệ thống, chẳng hạn như: lỗi trả về, số bản ghi trả về, số kết nối đến sql server, phiên bản, …
Hypertext Markup Language (HTML): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, ngôn ngữ này sử dụng thẻ để xây dựng tài liệu mà các trình duyệt hiểu và hiển thị được.
Identifier: Định danh
Tên của đối tượng trong SQL Server. Tên đối tượng có thể từ 1 đến 128 ký tự.
Identity Column: Cột định danh
Một cột trong bảng được thiết lập thuộc tính Identity để tự động tạo ra số duy nhất cho cột đó.
Identity Property: Thuộc tính định danh
Một thuộc tính được gán cho một cột nào đó trong bảng để tạo ra giá trị duy nhất cho mỗi hàng. Khi chèn thêm một hàng mới, SQL Server tự động tạo ra một số duy nhất tiếp theo cho hàng đó dựa trên giá trị được tạo ra trước đó.
Index: Chỉ mục
Là một đối tượng của CSDL dùng để tăng khả năng truy cập dữ liệu trong bảng dựa trên trường khóa. Ngoài ra chỉ mục còn được dùng để thiết lập giá trị duy nhất (giá trị không lặp lại) cho một hoặc nhiều trường trong bảng.
Instance
Một phiển bản SQL Server cài đặt trên máy tính. Có thể cài nhiều phiên bản của SQL Server trên cùng một máy.
Key: Khóa
Một trường hoặc kết hợp nhiều trường dùng để đảm bảo mỗi bản ghi trong bảng là duy nhất. Khóa chính định nghĩa quan hệ giữa hai bảng và khóa ngoại xây dựng chỉ mục.
Log file: Tập tin Log
Là một hoặc nhiều tập tin lưu trữ dữ liệu thay đổi trong CSDL.
Logical name: Tên logic
Tên dùng để định danh tập tin CSDL. Tên logic phải tuân theo ràng buộc định danh.
Many-to-many relationship: Quan hệ nhiều – nhiều
Quan hệ giữa hai bảng mà mỗi hàng(bản ghi) của bảng này tương ứng có nhiều hàng trong bảng khác và ngược lại.
Many-to-one relationship: Quan hệ nhiểu – một
Là quan hệ giữa hai bảng mà một hoặc nhiều hàng của bảng này tương ứng có một hàng trong bảng khác.
Master database: CSDL Master
Là CSDL hệ thống điều khiển mọi hoạt động của SQL Server. CSDL này được cài đặt tự động khi chúng ta cài đặt SQL Server. Nó lưu trữ toàn bộ thông tin của hệ thống, chẳng hạn như: tài khoản người dùng, tài khoản người dùng từ xa, các server từ xa mà SQL server này có thể tương tác với.
Model database: CSDL Model
Đây là CSDL mẫu mà từ đó các CSDL mới được tạo ra. Cấu trúc của CSDL mới được tạo ra sẽ dựa trên những cấu trúc của CSDL này.
Max
Hàm trả về giá trị lớn nhất.
Min
Hàm trả về giá trị nhỏ nhất.
Named instance: Tên định danh SQL Server
Khi cài đặt SQL Server, mỗi phiên bản cài đặt SQL Server được phân biệt bởi một định danh. Mặc định nó có cùng tên với tên máy và được định danh theo cách [Tên máy tính\tên định danh sql server].
Normalization rules: Quy tắc chuẩn hóa
Là các quy tắc thiết kế CSDL để đảm bảo sự lặp lại dữ liệu là ít nhất. CSDL thiết kế tuân theo những quy tắc này sẽ dễ dàng để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
Nullability: Có thể rỗng
Là một thuộc tính của một đối tượng, một cột, tham số, biến được phép rỗng hoặc không được phép rỗng.
Object: Đối tượng
Một thành phần của CSDL, chẳng hạn: bảng, chỉ mục, trigger, view, key,…
One-to-many relationship: Quan hệ một - nhiều
Là quan hệ giữa hai bảng mà mỗi hàng của bảng này tương ứng với một hoặc nhiều hàng trong bảng khác.
One-to-one relationship: Quan hệ một – một
Là quan hệ giữa hai bảng mà mỗi hàng của bảng này tương ứng với chỉ một hàng trong bảng khác và ngược lại.
Online Analytical Processing (OLAP): Xử lý phân tích trực tuyến
Là công nghệ phân tích dữ liệu sử dụng cấu trúc dữ liệu nhiều chiều để truy cập dữ liệu phân tích.
Physical name: Tên vật lý
Đường dẫn thực sự của tập tin CSDL.
Pivot
Là một thao tác hoán chuyển cột thành hàng và hàng thành cột để thống kê dữ liệu.
Primary key: Khóa chính
Một hoặc nhiều trường dùng để nhận diện duy nhất mỗi hàng(bản ghi) trong bảng.
Relational database: CSDL quan hệ
Là tập hợp thông tin có quan hệ với nhau được tổ chức trong các bảng.
RDBMS: Hệ quản trị CSDL quan hệ
Là phần mềm cho phép tạo, thay đổi, quản trị CSDL quan hệ.
Record: Bản ghi
Tập hợp nhiều trường để biểu diễn một thực thể trong bảng. Còn được gọi là hàng.
Referential Integrity: Tham chiếu toàn vẹn
Một loại toàn vẹn dữ liệu được thiết lập giữa hai bảng để đảm bảo dữ liệu khi thêm mới hoặc thay đổi là hợp lệ.
Relation: Quan hệ
Trong thuật ngữ của mô hình quan hệ, quan hệ được gọi là bảng.
Row: Hàng
Một thực thể hay một bản ghi của bảng được gọi là hàng.
SELECT
Câu lệnh của ngôn ngữ SQL dùng để rút trích dữ liệu trong bảng.
SELECT List
Danh sách các biểu thức, tên cột, hàm, hoặc hằng trong câu lệnh SELECT.
Script
Tập lệnh Transact-SQL dùng để thực hiện một thao tác nào đó.
SQL query: Truy vấn
Là câu lệnh SQL chẳng hạn như: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, CREATE TABLE.
SQL-92
Là phiên bản của ngôn ngữ vấn tin SQL được giới thiệu năm 1992 của tổ chức tiêu chuẩn thế giới(ISO). Đồng thời học viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ cũng đưa ra phiên bản SQL được gọi tắt là ANSI(American National Standards Institute) SQL.
Structured Query Language (SQL): Ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc
Ngôn ngữ vấn tin và lập trình CSDL dùng để truy cập, cập nhật, và quản lý hệ thống CSDL quan hệ.
Stored procedure: Thủ tục lưu trữ
Là một đối tượng của CSDL chứa tập lệnh Transact-SQL được biên dịch và lưu lại để có thể sử dụng sau này.
Sum
Hàm tính tổng.
System Analysts: Chuyên viên phân tích hệ thống
Là người xác định yêu cầu của người dùng, sau đó đặc tả yêu cầu của người dùng một cách chi tiết yêu cầu đó để chuyển qua giai đoạn thiết kế.
Table: Bảng
Là đối tượng của CSDL dùng để lưu trữ dữ liệu. Bảng bao gồm cột và hàng.
Transact-SQL
Là ngôn ngữ mở rộng của ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc – SQL. Trong Transact-SQL, ngoài hỗ trợ những câu lệnh của ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc SQL, Transact-SQL còn mở rộng khã năng lập trình như: cấu trúc điều khiển, vòng lặp, biến, và các câu lệnh quản trị SQL Server, ….
Tuple
Trong thuật ngữ của mô hình quan hệ, tuple gọi là hàng.
Unicode
Mã ký tự để định nghĩa các ký tự, số và ký hiệu mà Sql Server hiểu trong kiểu dữ liệu nchar, nvarchar, ntext để hỗ trợ nhiều ngôn ngữ.
Union
Toán tử để kết hợp các bản ghi từ nhiều bảng.
Variable: Biến
Là vùng có tên trong bộ nhớ dùng để chứa một giá trị.
*********************
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |