CÁC bài hóa khó trên thư viện mình bây giờ đã là sinh viên của Ngoại Thương rồi nhưng xem lại những bài này thấy nhớ quá !


CH2Br-CH2-CH2-CH2Br; CH3-CH2-CHBr-CH2Br



tải về 265.92 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích265.92 Kb.
#29524
1   2   3

CH2Br-CH2-CH2-CH2Br; CH3-CH2-CHBr-CH2Br;

Vậy có 8 đp
Câu 7: Số đồng phân ankađien liên hợp, mạch không nhánh có công thức phân tử C6H10 là: ?
C=C-C=C-C-C (có 2 đp hình học); C-C=C-C=C-C (cis-cis; cis-trans; trans-trans). Vậy thầy nghĩ là 5 đồng phân
Câu 8: Hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức phân tử C8H8O2, X chứa nhân thơm. Số đồng phân của X là:
Đơn chức có thể là este; hoặc là axit. CH3-C6H4COOH (3đp)

C6H5-CH2-COOH; và HCOO-C6H4-CH3 (3đp); và HCOO-CH2-C6H5

và CH3-COOC6H5 có (9Đp)
Câu 9: Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?

A. 20,16 B. 13,04. C. 13,44. D. 6,72.
Vì dung dịch chứa cả CO32- nên có n CO32- > nBa2+ (=0,3 mol)

Nếu CO2 phản ứng hết OH- tạo CO32- => nCO2 = 0,45 = n CO32-

Có muối HCO3- thì CO2 = OH- - n CO32- = 0,9 – nCO32- < 0,6 mol vì CO32- > 0,3

Vậy [10,08; 13,44) => chọn B. (thử nghiệm cũng được em à)
Câu 10: Điện phân dd hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:

A. 2a = b B. 2a + 0,2 = b C. 2a = b + 0,2 D. 2a < b



Hướng dẫn

Sau phản ứng có H2SO4 = nMgO = 0,1 mol

Và ở catot xuất hiện khí nên đã điện phân đến nước => đã điện phân hết CuSO4.

CuCl2 ( 0,5b mol) CuSO4 (0,1 mol) => a = 0,5b + 0,1 =>2a = b + 0,2


Câu 11: Hỗn hợp A gồm 6 gam chất X có công thức R-COOH và 0,1mol chất Y có công thức HO-R’-COOH, trong đó R, R’ là gốc hiđrocacbon no hở. Cho hỗn hợp A vào bình kín B dung tích 5,6 lít không đổi chứa oxi ở 0oC và 2at. Đốt cháy hết X, Y và đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất vẫn 2at. Khí trong bình qua dung dịch NaOH bị hấp thụ hoàn toàn. % khối lượng của Y trong A là:

A. 75%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.



Dễ thấy nCO2 = nO2 = 0,5 mol

(vì áp suất không đổi nên số mol khí trước bằng , và hấp thụ được hoàn toàn vào NaOH nên không còn dư O2)

Có CT là CnH2n O2 (6g có x mol) và Cm H2mO3 (0,1 mol)

Dễ thấy n H2O = nCO2 = 0,5 mol.

Bảo toàn oxi có 2x + 0,3 + 0,5.2 = 0,5.2 + 0,5 => x = x = 0,1 mol

  • M X = 60 => CH3COOH

bảo toàn khối lượng. Có m Y + 6 = 0,5.62 – 0,5.32 => m Y = 9 gam

  • %m Y = 9: (6 +9).100% = 60%.

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với lượng vừa đủ 1,8 lít dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ở (đktc) và gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 60. B. 48. C. 35,2. D. 72.
Đặt nFe= nCu = x mol => m Fe chiếm = 56x : 120:x = 0,4667m gam

Khối lượng kim loại phản ứng: m – 0,2667m = 0,733m > 0,4667m => có Cu phản ứng



  • Có nFe (NO3)2 = 0,4667m : 56 và n Cu(NO3)2 = 0,2667m : 64

Có phương trình bảo toàn N:

2.0,4667m : 56 + 2.0,2667m:64 + 0,6 = 1,8 => m = 48 gam


Câu 13: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:

A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.

Dễ thấy mCu = 0,2.64 = 12,8 < 18,4 => mFe dư = 18,4 – 12,8 = 5,6 gam

=> Fe phản ứng có 0,1 mol => Fe3+ => Fe2+ và Cu2+ => Cu (đã chuyển hóa hết)

Bảo toàn e có: 2x + 0,1.2 = 0,2.2.1 + 0,2.1 => x = 0,2 mol
(lần sau em gửi ít một thôi nhé, vì hỏi như vậy quá nhiều, thầy chỉ có thể tranh thủ giúp các em vào buổi trưa, hoặc buổi tối thôi, thời gian này thầy bận luyện thi đại học cho các bạn nên không thể giúp các em với lượng bài lớn như vậy được, nhiều khi giải ra, nhưng ngại khoản đánh máy lắm). Trên đây là toàn bộ gợi ý của thầy em có thể tham khảo! Thân ái

Câu 1:Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dng dịch H2SO4 4,9% thi thu đc dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 =3%.Nồng độ % của MgSO4=?

A.3,25% B.4,41% C.3,54% D.4.65%
Giải

Chọn 100 gam dung dịch H2SO4 => n H2SO4 = 0,05 mol => n H2 = 0,05 mol

m dung dịch sau = 100 + 24x + 56y – 0,1 = 99,9 + 24x + 56y

có x + y =0,05 mol.

152y = 0,03.( 24x + 56y + 99,9)

Giải hệ x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol

=> %m ddMgSO4 = 0,03.120 : (99,9 + 24.0,03 + 56.0,02).100% = 3,54%.
Câu 2:Hỗn hợp X gồm etyl axetat ,vinyl axetat ,glixerol triaxetat và metyl fomat.Thuỷ phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1,5M.Măt khác đốt cháy hoàn toàn 20 gam X thu đc V lít CO2 và 12,6 gam H2O.

A.16,8l B.17,92l C.22,4l D.14,56l
Giải

12n CO2 + 2n H2O + 16n O =20 (bảo toàn nguyên tố)

Mà n O = 2n (-COOH) = 2n NaOH = 2.0,3 mol => n CO2 = (20 -0,6.16 – 0,7.2) : 12 = 0,75 mol


  • V = 16,8 lit

Câu3:Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH.SAu pứ hoàn toàn thi đc kết tủa và dug dịch chứa 21,35 gam muối.V=?



A.7,84l B.8,96l C.6,72l D.8,4l
Giải

Đặt n HCO3- = x mol; nCO32- = y mol. (nếu x < 0,2 mol)

62.(x + y) + 0,2.171 + 0,1.40 = 197x + 21,35 + 0,5.18

Và 2x + y = 0,5 (bảo toàn điện tích)

Có x= 0,15 < 0,2 thỏa mãn y =0,2 và => n CO2 = 0,35 mol => V =7,84 lit
(em có thể thử nghiệm với bài toán trên, thầy nghĩ bài toán này nếu không tư duy được tốt thì sẽ khá phức tạp đấy)
Câu 4:Nung m gam Cu(NO3)2nhiệt độ cao thu đc 0,5m gam chất rắn Xvà hỗn hợp khí Y .Hấp thụ hết hỗn hợp khí Y bằng H2O thu đc 2 lít dung dịch có pH=1.m=?

A.28,2g B.21,6g C.16,2g D.10,8g


Giải

Có nHNO3 = 0,2 mol. = n NO2 => nO2 = 0,2 : 4 = 0,05 mol



  • mNO2 + mO2 = (m – 0,5m) = 0,2.46 + 0,05.32 = 10,8 gam => m = 21,6 gam

  • Câu 33: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, NaClO, Na2CO3, Ca(HCO­3)2, NaHSO4, Fe(NO3)3, K2HPO4; NaH2PO4, KNO3, C6H5ONa, CH3COONa, nước cất để ngoài không khí, nước mưa ở các thành phố công nghiệp. Số dung dịch có pH < 7, pH = 7 và pH > 7 lần lượt là

  • A. 6, 1 và 6. B. 6, 2 và 5. C. 7, 1 và 5. D. 5, 2 và 6.



  • Hướng dẫn

  • Các chất có pH < 7 là: NH4Cl; NaH2PO4, NaHSO4; Fe(NO3)3, nước cất để ngoài không khí; nước mưa ở các thành phố công nghiệp có 6 dung dịch

  • Các chất có pH > 7: NaClO, Na2CO3, Ca(HCO3)2; K2HPO4; C6H5ONa; CH3COONa có 6 chất.

  • Và KNO3 là trung tính pH =7 có 1 chất





  • Câu 45: Cho các phát biểu sau

  • (1). Bản chất liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trạng thái bền như khí hiếm => sai em nhé

  • (2). Muốn biết điện hóa trị của một nguyên tố, ta có thể nhìn vào kí hiệu của ion tương ứng

  • (3). Biết rằng ion nhôm có kí hiệu Al3+ vậy nguyên tố nhôm có điện hóa trị bằng +3 => sai là 3+

  • (4). Hợp chất ion là một hỗn hợp của các ion đơn nguyên tử => sai ion đa nguyên tử cũng có (NaNO3 )

  • (5). Về phương diện cộng hóa trị, một nguyên tử có thể góp chung với một nguyên tử khác nhiều electron

  • (6). Nguyên tử Nitơ (N) có 5 electron ở lớp ngoài cùng và có thể góp chung 3 electron với các nguyên tử khác

  • (7). Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị

  • (8). Liên kết cho nhận là một giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị => Sai em nhé

  • (9). Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển tiếp giữa liên tiếp cộng hóa trị không cực và liên kết ion

  • Số phát biếu đúng là:

  • A. 7 B. 6 C. 8 D. 5

  • Câu 46: Có các thí nghiệm sau:

  • - TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

  • - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. => có

  • - TN3: Để thanh thép trong không khí ẩm => có vì thép là hợp chất C và Fe và thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa

  • - TN4: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4 => có

  • - TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm => có

  • - TN6: Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dung dịch HCl. => Có

  • - TN7: Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dung dịch NaOH

  • ở thí nghiệm 7: thì Zn- Cu (Zn nhường e chuyển sang Cu thì ở đây không có ion nào nhận e cả, mặt khác Zn sẽ bị tan hết trong NaOH, nên không hình thành ăn mòn điện hóa.)

  • - TN8: Sắt mạ thiếc nhúng vào dung dịch HCl. => có

  • Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là

  • A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.



  • (thầy chỉ giúp Tùng lần cuối này thôi, vì những câu hỏi của Tùng hơi quá so với chương trình thi đại học, những kiến thức này em có thể tham khảo sách nâng cao, thầy chỉ giúp những câu hỏi nào mang tính chất thi đại học). có nhiều câu hỏi thầy có cảm giác là thử kiến thức của thầy, nếu em muốn thử thì em biết kết quả rồi nhé, thầy nghĩ sẽ không nhiều người trả lời những câu hỏi của em, vì kinh nghiệm luyện thi thì thầy biết đây là những kiến thức tìm hiểu sâu thêm thôi, em không nên đi quá xa với kiến thức thi đại học.còn nếu thật sự muốn thầy giúp, thầy sẽ giúp em.

  • Thày giúp em mấy câu hóa với ạ!

  • Câu 1: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích N2=84,77%; SO2=10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là:

  • A. 68,75% B. 59,46% C.26,83% D. 42,3%



  • HƯỚNG DẪN

  • Chọn hỗn hợp Y là 100 mol thì có 84,77 mol N2 ; 10,6 mol SO2 ; 4,63 mol O2.

  • Có : nO2 ban đầu = nN2 : 4 = 21,1925 mol => nO2p/ư = 16,5625 mol

  • Đặt nFeS = xmol ; nFeS2 = y mol => x+ 2y = 10,6 (bảo toàn S)

  • 7x + 11y = 4.16,5625 = 66,25 (bảo toàn e)

  • Giải được x = 5,3 mol ; y = 2,65 mol => %m FeS = 5,3.88 : (5,3.88 + 2,65.120).100% = 59,46%



  • Câu 2: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% đun nóng để hòa tan vùa đủ a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 1000C là 17,4 gam.Giá trị của a là:

  • A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,25



  • HƯỚNG DẪN

  • Em nhớ Ct tính độ tan như sau: mct : mdd = S: (S + 100) . S là độ tan

  • mdung dịch H2SO4 = a.98: 0,2 = 490a => mdd sau p/ư = 490a + 80a = 570a; và mCuSO4 =160a

  • mCuSO4 còn trong dung dịch = 160a – 30,7:250.160 = 160a + 19,648

  • và m dd còn lại = 570a -30,7

  • áp dụng ct: (160a – 19,648) : (570a – 30,7) = 17,4 : (100 + 17,4) => a = 0,2 mol



  • Câu 3: Cho 13,62 gam trinitrotoluen (TNT) vào một bình dựng bằng thép có dung tích không đổi 500ml (không có không khí) rồi gây gổ. Sau phản ứng nhiệt độ bình là 18000C, áp suất trong bình là P atm, biết rằng sản phẩm khí trong bình nổ là hỗn hợp CO, N2, H2. P có giá trị là:

  • A. 224,38 B. 203,98 C. 152,98 D. 81,6



  • HƯỚNG DẪN

  • Công thức phân tử của TNT là C6H2CH3N3O6 viết gọn là C7H5N3O6 (0,06 mol)

  • Sản phẩm khí trong bình có CO (0,06.6 = 0,36 mol) (ở đây không nên bảo toàn C vì 1 lượng C đã ở thể rắn). H2 (0,06.5 : 2 = 0,15 mol); N2 (0,06.3 : 2 = 0,09 mol)

  • Vậy P = nRT : V = (0,36 + 0,15 + 0,09).0,082.(1800 + 273) : 0,5 = 203,98 atm



  • Vấn đề sai ở đây các em dễ mắc phải là đi bảo toàn luôn C mà không để ý đến C nằm ở chất rắn.



  • Câu 4: Cho183 gam một loại cao su buna-S phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,5 mol Br2 trong CCl4. Tỉ lệ kết hợp của butadien và stiren trong cao su buna-S là:

  • A.3:5 B 1:2 C 2:3 D 1:3



  • HƯỚNG DẪN

  • Có n buta = 0,5 mol => m buta = 0,5.54 = 27 gam => n Stiren = (183 – 27):104 = 1,5 mol

  • nbuta : nStiren = 0,5 : 1,5 = 1 : 3


Nhờ thầy cô giải chi tiết giùm em.

Câu 1: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic . Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

A. 77,84%; 22,16%. B. 70,00%; 30,00%. C. 76,84%; 23,16%. D. 77,00%; 23,00%.
HƯỚNG DẪN

Để đơn giản hóa vấn đề thầy sẽ giải bài toán cho 1 mắt xích

C6H7O2(OH)3 + (CH3CO)2O => C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2 + CH3COOH

Dễ nhận thấy nCH3COOH = nCH3COO- có trong gốc xenlulozo.

C6H7O2(OOC-CH3)3 (x mol); C6H7O2(OOC-CH3)2OH ( y mol)

288x + 246y = 11,1; 3x + 2y = 0,11 mol; x = 0,03 mol; y = 0,01 mol.

=> %mxenlulozo triaxetat = 0,03.288 : 11,1.100% = 77,84%
Câu 2: Cho 50 lít(ở đktc) amoniac lội qua 2 lít dung dịch axit axetic nồng độ 50%(d = 1,06g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng nồng độ phần trăm của axit axetic và của muối amoni axetat trong dung dịch thu được là

A. 56,0%. B. 46,6%. C. 34,0%. D. 50,9%.
HƯỚNG DẪN

Có nCH3COOH = 2000.1,06.0,5 : 60 = 17,667 mol

nNH3 = 2,232 mol => nCH3COONH4 = 2,232 mol và nCH3COOH = 15,435 mol

C% tổng = (15,435.60 + 2,232.77) : (2120 + 2,232.17).100% = 50,9%



(bài này khá đơn giản mà em, tính toán bình thường thôi)
Câu 3: Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo. Số mắt xích trung bình tác dụng với một phân tử clo là

A. 3. B. 2,5. C. 2. D. 1,5.
HƯỚNG DẪN

C2nH3nCln + Cl2 => C2nH3n – 1Cln+1 + HCl

Trong C2nH3n – 1Cln+1 có 35,5(n + 1) : (62,5n + 34,5) = 0,6677 => n = 2
Câu 4: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 4,48. C. 2,688. D. 5,6.
HƯỚNG DẪN

Có nFe(NO3)3 = 77,44 : 242 = 0,32 mol => nO =(22,72 – 0,32.56) : 16 = 0,3 mol

Có nNO = (3nFe – 2nO): 3 = 0,12 mol => V = 2,688 lit
Câu 5: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 4,48. C. 2,688. D. 5,6.

(thầy giải phía trên rồi đó em)
Câu 6: Cho vào một bình kín dung tích không đổi 2 mol Cl2 và 1 mol H2 thì áp suất của bình là 1,5 atm. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt trên 90%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của bình là

A. 1,35 atm. B. 1,75 atm. C. 2 atm. D. 1,5 atm.

HƯỚNG DẪN

H2 + Cl2 => 2HCl

Rõ ràng ta thấy ∆n khí = 0 => áp suất không hề thay đổi p = 1,5 atm
Câu 7: Chỉ số iot của triolein là

A. 28,73. B. 862,00. C. 86,20. D. 287,30.

HƯỚNG DẪN

Chỉ số iot là số gam iot + vào nối đôi của 100gam chất béo. ( C3H5(OOC-C17H33)3)

Chọn mtriolein = 100 gam => ntriolein = 100 : 884 = 0,11312 mol



  • mI2 = 3.0,11312.127.2 = 86,2 gam



Câu 8: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 35,840. B. 38,080. C. 7,616. D. 7,168.
HƯỚNG DẪN

Từ tỉ khối dễ thấy nC4H4 = 3x thì nH2 = 2x => nH2 p/ư = 5x – 0,08

Lại có: nH2 p/ư + nBr2p/ư = 3nC4H4 => 5x – 0,08 + 0,16 = 3.3x => x = 0,02 mol

Vậy coi đốt cháy Y là đốt cháy X với C4H4 (0,06 mol); H2 (0,04 mol)

Có nCO2 = 0,06.4 = 0,24 mol; nH2O = 0,06.2 + 0,04 = 0,16 mol

Vậy bảo toàn oxi có: nO2 = (0,24.2 + 0,16) : 2 = 0,32 mol



  • V = 0,32.5.22,4 = 35,84 lit


(bài toán mức độ tư duy khá cao)
Câu hoi khác: viết giùm em ptpu sau:

+ Na2S + H2S -> NaHS

+ C2H5Br A BC .

C2H5Br + Mg => C2H5-MgBr; C2H5MgBr + CO2 => C2H5COO-Mg-Br + HCl => C2H5COOH (C) + BrMgCl

HỢP CHẤT CƠ Magie em phải tìm hiểu quyển sách hóa học hữu cơ tập 1, thầy không hiểu sao người ta lại cho thi câu này ở đề khối B năm vừa rồi.
Câu 1: Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 64,400 hoặc 61,520 B. 65,976 hoặc 61,520 C. 73,122 hoặc 64,400 D. 65,976 hoặc 75,922
HƯỚNG DẪN

(thầy Toàn đã giải 1 lần rồi, nhưng em nhờ thi tôi giúp theo hướng giải của tôi)

Chỉ có 2TH xảy ra là 2 muối sunfat (vì có ion SO42- trong dung dịch nên không thể có muối nitrat được)
Fe3O4 ( x mol); Fe(NO3)3 (y mol); Cu (z mol) => nNO = 3y mol

232x + 242y + 64z = 33,35;



TH1: 2 muối FeSO4 và CuSO4

2z – 2x – y = 9y (bảo toàn e, tất cả lượng Fe chuyển về Fe2+) (2)

Và 2nFe + 2nCu = 2nSO42- (bảo toàn điện tích) => 2.(3x + y) + 2z = 0,828 (3)

x = 0,069; y = 0,023; z = 0,184



  • m = 56.(0,069.3 + 0,023) + 0,184.64 + 0,414.96 = 64,4 gam

TH2: nếu 2 muối là Fe2(SO4)3 và CuSO4.

Chỉ thay đổi 2 phương trình tiếp theo: bảo toàn e: x + 2z = 9y.

Và 3(3x + y ) + 2z = 0,828 (bảo toàn điện tích)

=> x = 0,021 mol; y = 0,055 mol; z = 0,237 mol



  • m = 56(0,021.3 + 0,055) + 64.0,237 + 0,414.96 = 61,52 gam


Câu 2: Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu

A. 71,53% hoặc 81,39% B. 93,23% hoặc 71,53% C. 69,23% hoặc 81,39% D. 69,23% hoặc 93,23%
HƯỚNG DẪN

Có nFeS2 = x mol; nCu2S = y mol; 120x + 160y = 5,2 (1)



TH1: Có Fe2(SO4)3 và CuSO4

Áp dụng bảo toàn điện tích có: 3nFe + 2nCu = 2nSO42- => nSO42- = (3x + 4y) : 2



  • nSO2 = 2x + y – (3x + 4y): 2 = 0,5x – y

  • nNO2 = 3x +6.(1,5x + 2y) + 4y + 4 (0,5x – y) = 14x + 12y

Vậy 14,5x + 11y = 0,545 => x = 0,03 mol ; y = 0,01 mol

  • %mFeS2 = 0,03.120 :5,2.100% = 69,23%

TH2 : Có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

  • n SO2 = 2x+ y (bảo toàn S, toàn bộ lượng S trong FeS2và Cu2S chuyển hóa sang SO2)

Bảo toàn e có: 11x + 8y = nNO2

Có : 11x + 8y + 2x + y = 0,545 kết hợp (1) => x = 0,0404 mol

=> %mFeS2 = 0,0404.120 : 5,2.100% = 93,23%.

Câu 3: Cho 6,69g hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100ml dd CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn hợp để pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắng A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 1M thu được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dd HNO3 ít nhất cần dung là

A:0,6 B. 0,5 C.0,4 D. 0,3


HƯỚNG DẪN

Giả sử chỉ có Fe . dễ thấy nFe = 0,1195 mol => n e nhường = 2.0,1195 =0,239 > 2n Cu2+ = 0,15 mol



  • Cu2+ hết và còn dư kim loại

Vậy thay vì hòa tan A ta đi hòa tan 6,69 gam Al; Fe vào trực tiếp HNO3.

Giả sử chỉ có Fe thì nFe =0,1195 => ne nhường min = 2n Fe = 0,239 mol => n NO = 0,0797 mol



  • nHNO3 = 4.0,0797 = 0,3188 mol

Vì hỗn hợp có cả Al nên lượng nHNO3 > 0,3188 mol. Vì bài toán yêu cầu ít nhất, nên ta chọn

n HNO3 = 0,4 mol


Nguyễn huệ lần 2
Câu 14: Cho các phản ứng:

(1). O3 + dung dịch KI → (6). F2 + H2O (2). MnO2 + HCl đặc (7). H2S + dung dịch Cl2(3). KClO3 + HCl đặc (8). HF + SiO2

(4). NH4HCO3 (9). NH4Cl + NaNO2 (5). NH3(khí) + CuO

(10). Cu2S + Cu2O Số trường hợp tạo ra đơn chất là:

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Hướng dẫn


  1. Tạo O2; I2 (5) tạo Cu; N2

  2. Cl2 (6) tạo O2

  3. Tạo Cl2 (9) N2.

  1. Tạo Cu


Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

B. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ gốc axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn

C. Hiđro hoá dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn => sai vì chuyển sang thể rắn nhưng đó là bơ

D. Nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp là gây ô nhiễm cho môi trường
Câu 20: Cho các chất sau: FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl, CaF2, CaC2. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?

A. 3 B. 6 C. 5 D. 7
Chú ý: I-, Br- có tính khử mạnh nên dễ bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng, ngoài ra CaC2 thủy phân thành C2H2, chất này bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc
Câu 21: Cho ankan X tác dụng với clo (as) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dd NaOH thấy tốn hết 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CT của X?

A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4
Hướng dẫn

Nếu chỉ có mono thì nRCl = nNaOH = 0,5 mol => MRCl = 26,5 : 0,5 = 53 => Mankan = 53 – 34,5 = 18,5

Nếu chỉ có đi mono clo thì 2nRCl2 = nNaOH = 0,5 mol => MRCl2 = 26,5 : 0,25 = 106


  • Mankan = 106 – (2.35,5 – 2) = 37

Nhưng có cả 2 nên 17 < Mankan < 37 => M = 30 => C2H6
Câu 23: Khi điều chế Na trong công nghiệp người ta dùng hỗn hợp gồm 2 phần NaCl và 3 phần CaCl2 về khối lượng với mục đích:

A. Tạo ra nhiều chất điện ly hơn B. Tăng nồng độ ion Cl-

C. Giảm nhiệt độ nóng chảy D. Tạo ra hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên Na nóng chảy
(CaCl2 mục đích trộn vào để giảm nhiệt độ nóng chảy, tiết kiệm năng lượng, trong công nghiệp mục tiêu tiết kiệm năng lượng luôn là hàng đầu, và cả nguyên liệu nữa để hạn chế chi phí)
Câu 33: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:

A. 1,28 A0. B. 1,41A0. C. 1,67 A0. D. 1,97 A0.

HƯỚNG DẪN

Em có thể áp dụng công thức sau: 4/3пR3 = A.a% : (D. 6,02.1023). R là bán kính nguyên tử;

A là khối lượng nguyên tử; D là khối lượng riêng; a% là thể tích của các nguyên tử chiếm trong mạng tinh thể.
=> R =  = 1,28.10-8 cm = 1,28 Ao
Câu 49: Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 : cho khí H2S dư vào được 1,28g kết tủa. Phần 2 : cho Na2S dư vào được 3,04g kết tủa. Giá trị của m là :

A. 14,6 g B. 8,4 g C. 10,2 g D. 9,2 g
HƯỚNG DẪN

Khi cho CuCl2 (x mol); FeCl3 ( y mol) + H2S thì

CuCl2 + H2S => CuS + HCl; FeCl3 + H2S => FeCl2 + S + HCl

Vậy 96x + 0,5y.32 = 1,28 gam (kết tủa gồm CuS, S)

Khi cho Na2S vào dung dịch thì xuất hiện thêm kết tủa FeS


  • nFeS = (3,04 – 1,28) : 88 =0,02 mol => x = 0,01 mol

Vậy m = 9,2 gam (nhớ nhân 2 em nhé)
Câu 47: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là:

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
HƯỚNG DẪN

X là muối của amin với CO2.

( NH4)CO3(C3H10N) + NaOH => có khí NH3 và 1 khí của amin C3H9N. nhưng trong amin mà có 3C no, đơn chức thì chỉ có (CH3)3N (trimetyl amin) là chất khí ở điều kiện thường. Còn lại thì ở thể lỏng.

Tương tự có (CH3NH3)CO3(C2H8N) + NaOH => CH3NH2 + C2H7N

Có 2 amin là chất khí ở điều kiện thường là C2H5NH2 (etyl amin) và (CH3)2NH (đimetyl amin)

Vậy có 3CTCT của X thỏa mãn.




Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N­2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

A. 90,58 B. 62,55 C. 9,42 D. 37,45
HƯỚNG DẪN (em có thể thử nghiễm sẽ nhanh và hay hơn đấy, nhưng thôi thầy giúp em về bản chất, nếu không nhầm đã có lần có người trả lời rồi thì phải)

24x + 65y = 19,225

Do nN2O = nNO2 => gộp lại được N3O3 giống 3NO => cho hỗn hợp thành NO và N2.

Dễ dàng tính ra trong X có nNO = 0,05 = nN2; và nNH4NO3 = z mol

Cho HNO3 bảo toàn N: 1,2 = 2x + 2y + 2z + 0,05 + 0,05.2

Và bảo toàn e: 2x + 2y = 13.0,05 + 8z

Giải hệ x = 0,3 mol => %m Mg = 37,45%.
Câu 2: Cho 0,5 mol hỗn hợp A gồm: HCHO, HCOOH, CH2=CH-CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol Br2. Nếu cho 67,2 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thì thu được 10,08 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của CH2=CH-CHO trong A là

A. 40% B. 20% C. 30% D. 10%
HƯỚNG DẪN

HCHO (x mol); HCOOH (y mol); CH2=CH-CHO (z mol)



(HCHO + 2Br2 + H2O=> CO2 + 4HBr ; HCOOH + Br2 => CO2 + 2HBr ;

CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O => CH2Br-CHBr-COOH + 2HBr

thật ra với bài này nếu đã thuộc lòng về tính chất hóa học thầy nghĩ; chúng ta chỉ mất thời gian 1 chút cho phương trình cuối, nhưng thầy viết ra phương trình để cho những bạn chưa hiểu có thể có kiến thức sâu hơn và lần sau gặp lại tha hồ mà dự đoán và bấm máy, thế này nhé:

Br2+ H2O => HBr + HBrO; BrO- có tính oxi hóa mạnh oxh được –CHO thành –COOH; vậy HCHO thì sao? HCHO (BrO-) => HCOOH + (BrO-) => H2CO3 =>đó là kết quả cuối cùng của phản ứng (1))
x + y + z = 0,5; 2x + y + 2z = 0,7;

(không chia tỉ lệ bằng nhau; đặt theo tỉ lệ k) 30kx + 46ky + 56kz = 67,2 (3) ; ky = 0,9 (4).

Tới đây thì lấy (3) : (4) (toán học thì các em chắc chắn giỏi hơn thầy rồi)



  • x= 0,1 mol; y = 0,3 mol; z = 0,1 mol

  • %n anđehit acrylic = 20%


Câu 3: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,2 B. 27 C. 32,4 D. 21,6


HƯỚNG DẪN

Dễ có nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol.



TH1: Nếu X có HCHO (a mol) => 2 a + 2.0,05 = 0,15 => a = 0,025

  • C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn)

  • m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam

(TH còn lại em tự hoàn thành nốt nhé)
Câu 4: Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là

A.1,25 B.1,40 C.0,55 D.1,65
HƯỚNG DẪN

Dễ dàng có n H2SO4 = 4 : (64 + 16 ) = 0,05 mol; dung dịch Y có CuSO4 (a mol ) và H2SO4 0,05 mol

Dễ thấy nFe p/ư = (0,05 + a)

Sau phản ứng có mFe dư + mCu = 36,4 – (0,05 + a).56 + 64a = 38,2 => a = 0,575 mol



  • nCuSO4 bđ = 0,575 + 0,05 = 0,625 mol => x = 1,25

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 11,2 lít CO2 (dktc). Công thức của Y là

A HCOOH B CH3CH2COOH C CH3CH2CH2COOH D CH3COOH


TRẢ LỜI

Giả sử hỗn hợp M chỉ có Y và Z (CnH2nO2) (x mol)

Dễ thấy n CO2 = n H2O = 0,5 mol => x = (0,5.3 – 1,1): 2 = 0,2 mol;

vì có X nên có C Y , Z < 0,5 : 0,2 = 2,5

mà este thì có từ 2C trở lên => C =2 => CH3COOH
Câu 2 : Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp sản phẩm M gồm anđềhit Y, axit cacboxylic Z, nước và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thu được 12,88 lít CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Công thức X và giá trị của m lần lượt là

A CH2=CHCH2OH và 8,7gam B CH3CH2OH và 26,45 gam C CH3OH và 18,4 gam

D CH3CH2CH2OH và 16,5 gam
TRẢ LỜI

Dễ dàng thấy lượng C, và H trong X và M là như nhau (bảo toàn nguyên tố). vậy đốt M thì ta đem đốt X, có nCO2 = 0,575 mol; nH2O = 1,15 mol => C = 0,575 : ( 1,15 – 0,575) = 1



  • m X = (1,15 – 0,575).32 = 18,4 gam


(với những dạng toán này hãy giành 5 đến 10s suy nghĩ em thấy nó đơn giản hơn rất nhiều)
Thầy cô và các bạn có đáp án đề thi thử của đại hoc vinh lần 3 năm 2012, đáp án đề thi thử của chuyên phan bội châu nghệ an lần 2, cho em xin.
Em cảm ơn a!
Câu 1: Nung bột Al với bột S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và một phần chất rắn không tan. Khẳng định không đúng là

A. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.

B. Trong hỗn hợp X có 3 chất hóa học.

C. Cho hỗn hợp X vào H2O có khí thoát ra.

D. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư.
HƯỚNG DẪN

Al + S => Al2S3 và S, Al dư => X gồm 3 chất hóa học

Tất nhiên A tan hết trong HNO3 đặc nóng , dư.

Al2S3 + H2O => Al(OH)3 + H2S↑



Al2S3, Al tan được trong NaOH nhưng S thì không tan được
Câu 2: Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có nồng độ aM. Giá trị của a là

A. 2. B. 0,667. C. 0,4. D. 1,2.
HƯỚNG DẪN

Dễ có khi nung Mg(NO3)2 thì có n O2 = n O2 : 4 = 0,2.2 : 4 = 0,1 mol; và MgO = 0,2 mol

Sau đó O2 (0,1 mol) phản ứng Mg (0,5 mol) => n Mg p/ư = 0,1.4 : 2 = 0,2 mol


  • Dư 0,3 mol Mg. Để X tác dụng với nhiều nhất Fe(NO3)3 aM. Thì Fe3+ => Fe2+

  • 0,5.a = 0,3.2 => a = 1,2 M.


Câu 3: Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất trong số các chất trên ?

A. 6 chất. B. 7 chất. C. 8 chất. D. 10 chất
HƯỚNG DẪN

Dùng lượng ít dung dịch H2SO4 (nhỏ làm sao cho vẫn dư kim loại nhé)

Có khí và kết tủa => Ba; sau phản ứng lấy dung dịch thu được là Ba(OH)2

Có khí: Al, Zn, Mg, Fe (tất cả có dạng ion, tạo Al3+; Zn2+; Mg2+; Fe2+) (2)

Tan trong axit: ZnO, MgO; Al2O3; CuO (tan trong axit tạo ion tương ứng, Zn2+; Al3+; Mg2+; Cu2+) (3)

Còn lại không tan là Ag

- Dùng Ba(OH)2 nhận biết nhóm (2)

Kết tủa trắng không tan Ba(OH)2 dư => Mg; kết tủa trắng xanh là (Fe(OH)2 => Fe2+ => Fe;

kết tủa trắng tan trong Ba(OH)2 dư là Al; Zn (4)

- Dùng Ba(OH)2 nhận biết nhóm (3)

kết tủa xanh là Cu(OH)2 => Cu2+ => Cu; kết tủa trắng k tan trong Ba(OH)2 dư là Mg(OH)2 => Mg2+ => Mg; kết tủa trắng tan trong Ba(OH)2 dư là Zn2+ hoặc Al3+ (5)



- để nhận biết (4) hay (5) lấy ngẫu nhiên 1 trong 2 kim loại chưa nhận biết được hoặc là Al hoặc là Zn; cho vào dung dịch chứa Zn2+; Al3+ trên. Nếu có kết tủa xuất hiện thì => kim loại lấy là Al; và ion trong dung dịch là Zn2+.

Vậy nhận biết được cả 10 chất.


Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau :

X, Y, Z lần lượt là



A. CaCl2, CaCO3, MgCO3. B. CaOCl2, CaCl2, MgO.

C. CaOCl2, CaCO3, C. D. CaCl2, Na2CO3, MgO
Câu 4 sao chọn đâp án C, không chọn đáp án B

Nếu chọn B thì từ CaCl2 em điều chế thế nào ra CO2?
 tơ capron sao có thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng được?

(câu hỏi này em lại coi thầy là từ điển mất rồi, chịu khó đọc sách 1 chút, nghiên cứu em sẽ tìm được câu trả lời).



Cuối cùng thầy xin được chúc tất cả các sĩ tử ngày mai có được ngày ra quân thành công rực rỡ, để có thể là bước đệm cho con đường chinh phục tương lai!

Day la mot so cau kho trong de thi thu CHUYEN BEN TRE VA CHUYEN CAN THO

Mong thay GIANG giup em nhe

Câu 54: Cho 25 gam dung dịch ancol etylic x0 tác dụng với Natri dư thu được 11,718 lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và coi như sự hoà tan không làm co giãn thể tích. Giá trị của x là

A. 38 B. 46 C. 54 D. 90
HƯỚNG DẪN

Đặt nrượu = a mol; nH2O = b mol



  • 46a + 18b = 25 ; và a + b = 1,04625 => m r nguyên chất = 0,22.46 = 10,12 => Vrượu n chất = 12,65 ml

VH2O = 0,826.18 = 14,868 ml; => x = 12,65 : (14,868 + 12,65).100 = 46o
(với bài toán trên em nên bám sát định nghĩa độ rượu là gì từ đó em sẽ giải quyết ra vấn đề thôi)
Câu 55: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol ; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là

A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040
HƯỚNG DẪN

Dung dịch chứa HCl; NaCl; KCl (cùng số mol x)



  • x = 0,3 mol => n HCl ban đầu = 0,9 mol; và nHCl p/ư = 0,6 mol khí sinh ra là O2 và CO2

(ta thấy M2O2 + 2HCl => 2MCl + H2O + 1/2O2; M2CO3 + 2HCl => 2MCl + H2O + CO2, tg tự M2O)

Vậy ta thấy: nH2O = n HClpư : 2 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng có m + 0,9.36,5 = 50,85 + 0,3.18 + 41,778.0,135 => m = 29,04 gam.
Câu 58: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl; x mol HCO3y mol NO3. Đem cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12

HƯỚNG DẪN

Cô cạn, nung đến khối lượng không đổi thì HCO3- => O2- và NO3- => NO2-

x => 0,5x y => y

0,2.40 + 0,08.35,5 + 0,5x.16 + 46y = 16,44 và x + y = 0,2.2 – 0,08



  • x = 0,24 mol; y = 0,08 mol.

Thêm HNO3 (0,08 mol) thì H+ + HCO3- => CO2 + H2O

0,08 => 0,08

Vậy sau phản ứng có: 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; 0,16 mol HCO3-; NO3- (0,16 mol)

Khi cô cạn thì HCO3- => CO32- (0,08 mol)

Vậy 0,2.40 + 0,08.35,5 + 0,08.60 + 0,16.62 = 25,56 gam
(lưu ý các phản ứng nhiệt phân, và khi cô cạn thì HCO3- sẽ chuyển thành CO32-)
Câu 43: Cho 100 gam glixerol tác dụng với 3 mol HNO3 đặc (xt: H2SO4 đặc). Tính khối lượng sản phẩm chứa nhóm nitro thu được. Biết rằng có 70% glixerol và 60% HNO3 đã phản ứng.

A. 175,4 gam B. 213,2 gam C. 151,0 gam D. 174,5 gam

HƯỚNG DẪN

C3H5(OH)3 + aHNO3 => C3H5(ONO2)a(OH)3-a + aH2O

Vậy dễ thấy nH2O = n HNO3phản ứng

Bảo toàn khối lượng có m = 100.0,7 + 3.0,6.63 – 0,6.3.18 = 151 gam


Câu 15: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta–1,3–đien và stiren thu được 1 loại polime là caosu buna–S. Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?

A. 42,67 B. 39,90 C. 30,96 D. 36,00
HƯỚNG DẪN

C4H6 (chọn 1 mol) C8H8 ( x mol)

Thì nCO2 = 4 + 8x; nH2O = 3 + 4x => n O2 =4 + 8x + 1,5 + 2x

Giải phương trình: 5,5 + 10x = 1,325.(4 + 8x) => x = 1/3



  • Trong caosu buna- S có: nbuta = 3a thì nStiren = a mol

a = 19,95: (3.54 + 104) = 0,075 mol => m Br2= 0,075.3.160 = 36 gam
Câu 15: Cho 1 lit nước cứng tạm thời chứa (Ca2+, Mg2+ và HCO3-). Biết tỉ lệ mol của 2 ion Ca2+ và Mg2+ tương ứng là 2:1. Tổng khối lượng của hai muối hidrocacbonat trong 1 lit nước trên là 14,1 gam. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần thêm vào 1 lit nước cứng trên, để nước thu được mất hoàn toàn tính cứng?

A. 17,76 gam B. 13,32 gam C. 6,66 gam D. 8,88 gam
HƯỚNG DẪN

Ca(HCO3)2 (2x mol); Mg(HCO3)2 ( x mol) => x = 0,03 mol

Để làm mất tính cứng hoàn toàn thì : m Ca(OH)2 = 0,03.3.74 = 6,66gam

( Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + MgCO3 + 2H2O; Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 => 2CaCO3 + H2O)



(thầy không biết đáp án của em tô đậm không biết phải đáp án của đề không, nhưng nếu như vậy thì đáp án câu 15 chưa đúng đâu, những bài toán trên không khó, thầy giải chi tiết để các em tiện theo dõi, khi làm trắc nghiệm em chỉ cần bảo toàn điện tích và khối lượng thì rất nhanh tìm kết quả, nhớ nhé 1 bài toán càng nhiều hỗn hợp chất thì hướng giải càng đơn giản)
Câu 15: Cho 1 lit nước cứng tạm thời chứa (Ca2+, Mg2+ và HCO3-). Biết tỉ lệ mol của 2 ion Ca2+ và Mg2+ tương ứng là 2:1. Tổng khối lượng của hai muối hidrocacbonat trong 1 lit nước trên là 14,1 gam. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần thêm vào 1 lit nước cứng trên, để nước thu được mất hoàn toàn tính cứng?

A. 17,76 gam B. 13,32 gam C. 6,66 gam D. 8,88 gam
HƯỚNG DẪN

Ca(HCO3)2 (2x mol); Mg(HCO3)2 ( x mol) => x = 0,03 mol

Để làm mất tính cứng hoàn toàn thì : m Ca(OH)2 = 0,03.4.74 = 8,88gam

( Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 => CaCO3 + Mg(OH)2+ 2H2O; Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 => 2CaCO3 + H2O)

Nhờ thầy Giang gi¶i gióp em.

§Ò chuyªn Vinh lÇn 3

C©u 1: Nung m gam hçn hîp M gåm (NH4)2CO3, CuCO3, Cu(OH)2 trong b×nh kÝn kh«ng cã kh«ng khÝ ®Õn khi c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn thu ®­îc chÊt r¾n X, hçn hîp Y ( gåm khÝ vµ h¬i). Cho toµn bé l­îng Y t¸c dông víi dung dÞch HCl d­, kÕt thóc ph¶n øng thu ®­îc 2,675 gam muèi. hßa tan hÕt X trong dung dÞch HNO3 ®Æc nãng sinh ra 13,44lit NO2 (dktc). Gi¸ trÞ cña m lµ:

A. 37,8 B. 48,6 C. 45,3 D. 24,8


Trả Lời Bạn David Beckham
(NH4)2CO3 => NH3 + CO2 + H2O; CuCO3 => CuO + CO2; Cu(OH)2 => CuO + H2O

Sau đó NH3 + CuO => N2 + Cu + H2O

Khí Y tác dụng được HCl => có NH3 dư và n NH4Cl = 0,05 mol => CuO đã hết => chuyển hóa hoàn toàn thành Cu

dễ thấy 2nCu = 3nNH3 = nNO2 = 0,6 mol => nCuCO3 + nCu(OH)2 = 0,3 mol; nNH3 = 0,2 mol



  • n (NH4)2CO3 = (0,05 + 0,2) : 2 = 0,125 mol

Giả sử chỉ có CuCO3 (0,3 mol) và (NH4)2CO3 (0,125 mol) => m = 49,2 gam.

Nếu chỉ có Cu(OH)2 (0,3 mol) và (NH4)2CO3 (0,125 mol) => m = 41,4 gam



  • 41,4 gam < m < 49,2 gam


Và cả 2 đáp án B và C đều chọn được (nếu thử nghiệm các bạn thấy đáp án C đẹp hơn và dễ chọn nghiệm C). bài này ra lỗi đáp án. Thật tiếc cho 1 bài tập khá hay.
C©u 2: dung dÞch X chøa HCO3-, Ba2+, Na+, vµ 0,3 mol Cl-. Cho 1/2 dung dÞch X t¸c dông víi dung dÞch NaOH d­ , kÕt thóc ph¶n øng thu ®­îc 9,85 gam kÕt tña . MÆt kh¸c cho l­îng d­ dung dÞch NaHSO4 vµo 1/2 dung dÞch X cßn l¹i, sau ph¶n øng hoµn toµn thu ®­îc 17,475 gam kÕt tña . NÕu ®un nãng toµn bé l­îng X trªn tíi ph¶n øng hßan toµn, läc bá kÕt tña råi c« c¹n n­íc läc th× thu ®­îc bao nhiªu gam muèi khan?

A/26,65g B. 39,60 g C. 26,68g D. 26,60g


Trả lời bạn David Beckham
+ TN2: Do HSO4- dư nên => Ba2+ hết => nBaSO4 = nBa2+ = 0,075 mol

TN1: nBaCO3 = 0,05 mol < nBa2+ = 0,075 mol => BaCO3 = nHCO3- = 0,05 mol

Đổi về X có: 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol Ba2+; 0,3 mol Cl- => n Na+ = 0,1 mol

Đun nóng dung dịch Xthì: có CO32- (0,05 mol); Ba2+ (0,15 mol) => có BaCO3 (0,05 mol)

Vậy m muối = 0,1.137 + 0,3.35,5 + 0,1.23 = 26,65 gam


§Ò chuyªn Vinh lÇn 2

C©u1: Hîp chÊt h÷u c¬ m¹ch hë X cã ctpt C4H6O2. ChÊt X kh«ng t¸c dông víi Na vµ NaOH nh­ng th©m gia ph¶n øng tr¸ng b¹c .Sè chÊt X phï hîp víi ®iÒu kiÖn trªn lµ: A. 7 B. 10 C.6 D. 8
Trả lời
X có 2lk п, X không tác dụng Na và NaOH nhưng phản ứng tráng Ag => có -CHO và không có –OH; hoặc –COOH và –COO-

Nếu có 2-CHO => có 2đp: OHC-C-C-CHO và C-C(CHO)2

Nếu có –CO- và CHO thì C-CO-C-CHO có 1 đp

Nếu có –O- và CHO thì C=C-O-C => có 3 cách thế cho nhóm –CHO. Vậy số đồng phân là



Vậy có 6 đồng phân

Câu 30: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng thu V (lít) H2. Trong một thí nghiệm khác, cho bột sắt dư vào dung dịch chứa b mol H2SO4 đặc, nóng thu được V (lít) SO2. (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Mối quan hệ giữa ab là:

A. b = 3a B. b = a C. b = 2a D. 2b = a

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2. Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?

A. 66,7% B. 53,3% C. 64,0% D. 72,0%

Câu 34: Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H8O. X không tác dụng với NaOH. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 35: Xà phòng hoá hỗn hợp X gồm hai triglixerit (tỷ lệ mol 1 : 1) thu được glixerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có tỷ lệ mol là 1 : 2. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp triglixerit thoả mãn?

A. 6 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 48: Cho cân bằng sau: H2 (k) + I2 (k)  2HI (k) ΔH > 0. Tại 5000C, sau khi đạt cân bằng, hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H2 là d1. Nâng nhiệt độ lên 6000C, sau khi đạt cân bằng mới hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H2 là d2. So sánh d1 và d2.

A. d1 = 2d2 B. d1 > d2 C. d1 < d2 D. d1 = d2

Câu 50: Có các kim loại sau: Au, Ag, Cu, Fe. Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các kim loại đó:

A. dung dịch HCl đặc, nóng B. dung dịch H2SO4 đặc, nguội

C. dung dịch HNO3 loãng, nóng D. dung dịch NH3 đặc, nguội

tải về 265.92 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương