CỦa chính phủ SỐ 164/2003/NĐ-cp ngàY 22 tháng 12 NĂM 2003 quy đỊnh chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp chính phủ


CHƯƠNG VI KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM



tải về 251.48 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích251.48 Kb.
#15880
1   2   3

CHƯƠNG VI
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 48. Cơ quan Thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác có thành tích trong việc thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được khen thưởng theo chế độ khen thưởng chung của Nhà nước.

Điều 49. Cơ sở kinh doanh, cán bộ thuế và cá nhân khác vi phạm Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì tùy theo hành vi, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo Điều 23, Điều 25 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

CHƯƠNG VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 50. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004.

Các Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998, số 26/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.

1. Bãi bỏ quy định về hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho số thu nhập tái đầu tư, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài và các quy định ưu đãi về thuế suất, về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Bãi bỏ các quy định ưu đãi về thuế suất, về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tại các Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước và các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

Bãi bỏ các quy định về thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với cơ sở kinh doanh tại Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất.

2. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư và các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp, các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã hết thời hạn được hưởng ưu đãi thuế theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp dụng thuế suất 25% và trường hợp đang nộp thuế theo mức thuế suất 25% thì được tiếp tục thực hiện mức thuế suất này đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư đã cấp. Các cơ sở kinh doanh trong nước hết thời hạn ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh khác trong nước đang áp dụng thuế suất 32% chuyển sang áp dụng thuế suất 28% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.

3. Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán thuế, miễn, giảm thuế và xử lý vi phạm hành chính về thuế thu nhập doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2004 được thực hiện theo quy định tương ứng trong các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, pháp luật về khuyến khích đầu tư trong nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác đã ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 51. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.



PHỤ LỤC

BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 164/2003/NĐ-CP
NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


DANH MỤC A
NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Các dự án đầu tư vào các ngành, nghề, lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:

I. Trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khai hoang; làm muối; nuôi trồng thủy sản ở vùng nước chưa được khai thác:

1. Trồng, chăm sóc rừng.

2. Trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc.

3. Khai hoang phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

4. Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.

5. Nuôi, trồng các loại thủy sản ở vùng nước chưa được khai thác.

II. Xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc:

1. Đầu tư xây dựng mới, hiện đại hoá nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện. Xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật.

2. Đầu tư xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.

3. Đầu tư xây dựng mới, hiện đại hoá: cầu, đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe;

4. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Phát triển vận tải công cộng: đầu tư phương tiện vận tải đường sắt, vận tải đường biển, vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 17 chỗ ngồi trở lên, vận tải hành khách đường thủy bằng phương tiện cơ giới.

6. Đầu tư cung cấp dịch vụ kết nối Intemet, cung cấp dịch vụ truy nhập Intemet, cung cấp dịch vụ ứng dụng Intemet tại địa bàn thuộc Danh mục B, C ban hành kèm theo Nghị định này; dịch vụ bưu phẩm, dịch vụ bưu kiện.

7. Mở trường học bán công, dân lập, tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non; giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, đào tạo trình độ cao đẳng và trình độ đại học.

8. Thành lập cơ sở dạy nghề, nâng cao tay nghề cho công nhân.

9. Đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, nhà văn hoá, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu bảo tồn, bảo tàng, thư viện, nhà văn hoá.

10. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân khám, chữa bệnh, thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh; thành lập trung tâm hoạt động cứu trợ tập trung chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi, trung tâm lão khoa.

III. Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu:

Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hoá có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.

IV. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp:

1. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.

2. Chế biến nông sản từ nguồn nguyên liệu trong nước: chế biến gia súc, gia cầm; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, tinh dầu, chất béo từ thực vật; sản xuất sữa lỏng và các sản phẩm chiết xuất từ sữa; sản xuất bột thô; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; sản xuất nước uống đóng chai, đóng hộp từ hoa quả.

3. Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước.

4. Chế biến, bảo quản thủy sản từ nguồn nguyên liệu trong nước.

5. Dịch vụ hỗ trợ trồng cây nông nghiệp, cây công nghiệp và cây lâm nghiệp; hoạt động hỗ trợ chăn nuôi; hoạt động hỗ trợ lâm nghiệp; dịch vụ thủy sản; dịch vụ bảo vệ vật nuôi; nhân và lai tạo giống; dịch vụ bảo quản nông sản, lâm sản, thủy sản; xây dựng kho bảo quản nông, lâm, thủy sản.

V. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ , dịch vụ khoa học và công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ:

1. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm.

2. Đầu tư sản xuất máy tính, sản phẩm phần mềm.

3. Cung cấp các dịch vụ: Nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.

4. Đầu tư sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử; sản xuất thiết bị viễn thông, Intenet; ứng cụng công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông.

5. Ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao; ứng dụng công nghệ mới về sinh học trong: phục vụ y tế, sản xuất cây giống, con giống, phân bón sinh học, thuốc trừ sâu sinh học, vắc xin thú y; thu gom rác thải, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường, tái chế phế liệu, phế thải.

6. Ứng dụng công nghệ sử dụng hoặc sản xuất ra máy móc, thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sinh học, năng lượng từ gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều.

7. Tư vấn pháp luật, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, dịch vụ tư vấn về khoa học và công nghệ; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.

VI. Những ngành, nghề khác:

1. Trồng mía, trồng bông, trồng chè phục vụ công nghiệp chế biến; trồng cây dược liệu; sản xuất giống cây trồng, vật nuôi.

2. Sản xuất đồ chơi cho trẻ em; dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.

3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản theo chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có quy mô trang trại trở lên.

4. Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dụng, thuốc nhuộm.

5. Đầu tư sản xuất: thuốc tân dược chữa bệnh cho người; thiết bị y tế, dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật; xây dựng kho bảo quản dược phẩm; dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng chống lụt bão, thảm hoạ thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật và cho thủy sản.

6. Đầu tư sản xuất: khí cụ điện trung, cao thế; động cơ diezen; thiết bị, máy móc, phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu dánh cá; máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp; máy chế biến thực phẩm; máy cho ngành dệt, may; máy cho ngành da; máy khai thác mỏ; máy xây dựng; rô bốt công nghiệp; đầu máy xe lửa, toa xe; xe ô tô các loại, phụ tùng xe ô tô; máy phát điện; thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại; đóng, sửa chữa tàu, thuyền; sản xuất thiết bị xử lý chất thải và các sản phẩm công nghiệp trọng điểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.

7. Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại quý hiếm, sát xốp dùng trong công nghiệp; sản xuất xi măng đặc chủng, vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao, vật liệu tổng hợp thay gỗ, chất dẻo xây dựng, sợi thủy tinh, vật liệu chịu lửa; than cốc, than hoạt tính; sản xuất phân bón.

8. Các ngành nghề sản xuất hàng thủy công mỹ nghệ truyền thống: chạm trổ; khảm trai; sơn mài; khắc đá; làm hàng mây tre, trúc; dệt thảm, dệt lụa tơ tằm, dệt thổ cẩm, thêu ren; sản xuất hàng gốm sứ, sản xuất đồ đồng mỹ nghệ, sản xuất giấy dó.

9. Đầu tư xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm; xúc tiến thương mại; hoạt động kinh doanh chứng khoán; hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.

10. Dịch vụ hàng hải, hàng không, đường sắt, đường bộ và đường thủy nội địa.

11. Đầu tư xây dựng khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; vườn quốc gia; đầu tư xây dựng khu công viên văn hoá, bao gồm có đủ các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.

12. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Đầu tư sản xuất, chế biến, dịch vụ công nghệ cao trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp.

13. Đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) và hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

DANH MỤC B

ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN
ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao:

1. Tỉnh Bắc Kạn

- Thị xã Bắc Kạn.

2. Tỉnh Cao Bằng

- Thị xã Cao Bằng.

3. Tỉnh Hà Giang

- Huyện Bắc Quang

- Thị xã Hà Giang.

4. Tỉnh Lai Châu

- Thị xã Điện Biên Phủ

- Huyện Điện Biên

- Thị xã Lai Châu.

5. Tỉnh Lào Cai

- Huyện Bảo Thắng

- Thị xã Cam Đường

- Thị xã Lào Cai.

6. Tỉnh Sơn La

- Huyện Mai Sơn

- Thị xã Sơn La

- Huyện Yên Châu.

II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng đồng bằng:

7. Tỉnh Bắc Giang

- Huyện Lục Ngạn

- Huyện Lục Nam

- Huyện Yên Thế.

8. Tỉnh Hoà Bình

- Huyện Kim Bôi

- Huyện Kỳ Sơn

- Huyện Lạc Sơn

- Huyện Lương Sơn

- Huyện Lạc Thủy

- Huyện Tân Lạc

- Huyện Yên Thủy

- Huyện Cao Phong.

9. Tỉnh Lạng Sơn

- Huyện Bắc Sơn

- Huyện Cao Lộc

- Huyện Chi Lăng

- Huyện Hữu Lũng

- Huyện Lộc Bình

- Huyện Tràng Định

- Huyện Văn Lãng

- Huyện Văn Quan.

10. Tỉnh Phú Thọ

- Huyện Đoan Hùng

- Huyện Hạ Hoà

- Huyện Sông Thao

- Huyện Thanh Ba

- Huyện Tam Thanh

- Huyện Phù Ninh.

11. Tỉnh Quảng Ninh

- Huyện Hoành Bồ

- Thị xã Móng Cái

- Huyện Tiên Yên

- Huyện Vân Đồn

- Huyện Hải Hà

- Huyện Đầm Hà.

12. Tỉnh Tuyên Quang

- Huyện Hàm Yên

- Huyện Sơn Dương

- Huyện Yên Sơn

- Thị xã Tuyên Quang.

13. Tỉnh Thái Nguyên

- Huyện Đồng Hỷ

- Huyện Đại Từ

- Huyện Định Hoá

- Huyện Phú Lương.

14. Tỉnh Yên Bái

- Huyện Trấn Yên

- Huyện Văn Yên

- Huyện Văn Chấn

- Huyện Yên Bình

- Thị xã Nghĩa Lộ.

15. Tỉnh Bình Phước

- Huyện Đồng Phú

- Huyện Phước Long

- Huyện Bình Long

- Huyện Chơn Thành.

16. Tỉnh Đắk Lắk

- Huyện Cư Jút

- Huyện Cư M'gar

- Huyện Đắk RLấp

- Huyện Đắk Mil

- Huyện Ea H'Leo

- Huyện Ea Kar

- Huyện Krông Pắc

- Huyện Krông Buk

- Huyện Krông A Na

- Huyện Krông Năng.

17. Tỉnh Gia Lai

- Huyện An Khê

- Huyện Ayun Pa

- Huyện Chư Sê.

18. Tỉnh Kon Tum

- Thị xã Kon Tum.

19. Tỉnh Lâm Đồng

- Huyện Bảo Lâm

- Huyện Cát Tiên

- Huyện Di Linh

- Huyện Đạ Tẻh

- Huyện Đơn Dương

- Huyện Đức Trọng

- Huyện Đạ Huoai

- Huyện Lâm Hà.

20. Tỉnh Bình Thuận

- Huyện Bắc Bình

- Huyện Đức Linh

- Huyện Hàm Thuận Bắc

- Huyện Tánh Linh

- Huyện Hàm Thuận Nam.

21. Tỉnh Bình Định

- Huyện Hoài Ân

- Huyện Phù Mỹ

- Huyện Phù Cát

- Huyện Tây Sơn.

22. Tỉnh Hải Dương

- Huyện Chí Linh

- Huyện Kinh Môn.

23. Tỉnh Hà Tĩnh

- Huyện Hương Khê

- Huyện Hương Sơn

- Huyện Kỳ Anh

- Huyện Nghi Xuân

- Huyện Vũ Quang.

24. Tỉnh Ninh Bình

- Thị xã Tam Điệp

- Huyện Nho Quan

- Huyện Yên Mô.

25. Tỉnh Nghệ An

- Huyện Anh Sơn

- Huyện Nghĩa Đàn

- Huyện Tân Kỳ

- Huyện Thanh Chương.

26. Tỉnh Ninh Thuận

- Huyện Ninh Hải

- Huyện Ninh Phước.

27. Tỉnh Phú Yên

- Huyện Sông Cầu

- Huyện Tuy Hoà

- Huyện Tuy An.

28. Tỉnh Quảng Trị

- Huyện Đắk Rông

- Huyện Vĩnh Linh

- Huyện Gio Linh

- Huyện Cam Lộ

- Huyện Triệu Phong

- Huyện Hải Lăng.

29. Tỉnh Quảng Nam

- Huyện Đại Lộc

- Huyện Quế Sơn.

30. Tỉnh Quảng Ngãi

- Huyện Nghĩa Hành

- Huyện Sơn Tịnh.

31. Tỉnh Thanh Hoá

- Huyện Thạch Thành.

32. Tỉnh Thừa Thiên Huế

- Huyện Nam Đông

- Huyện Quảng Điền

- Huyện Phong Điền

- Huyện Hương Trà

- Huyện Phú Lộc

- Huyện Phú Vang.

33. Tỉnh An Giang

- Huyện An Phú

- Huyện Tri Tôn

- Huyện Tịnh Biên

- Huyện Thoại Sơn.

34. Tỉnh Bạc Liêu

- Thị xã Bạc Liêu

- Huyện Vĩnh Lợi.

35. Tỉnh Cà Mau

- Huyện Thới Bình

- Huyện Trần Văn Thời

- Huyện Cái Nước

- Huyện Đầm Dơi

- Huyện Ngọc Hiển.

36. Tỉnh Đồng Nai

- Huyện Định Quán

- Huyện Tân Phú

- Huyện Xuân Lộc

- Huyện Long Khánh.

37. Tỉnh Kiên Giang

- Huyện Châu Thành

- Huyện Hòn Đất

- Huyện Giồng Riềng

- Huyện An Minh

- Huyện Tân Hiệp

- Thị xã Hà Tiên

- Huyện Kiên Lương.

38. Tỉnh Khánh Hoà

- Huyện Vạn Ninh

- Huyện Cam Ranh

- Huyện Diên Khánh.

39. Tỉnh Sóc Trăng

- Huyện Long Phú

- Huyện Mỹ Xuyên

- Thị xã Sóc Trăng

- Huyện Cù Lao Dung.

40. Tỉnh Trà Vinh

- Huyện Cầu Ngang

- Huyện Cầu Kè

- Huyện Tiểu Cần.

41. Tỉnh Vĩnh Phúc

- Huyện Lập Thạch

- Huyện Tam Dương

- Huyện Bình Xuyên.

42. Tỉnh Cần Thơ

- Huyện Long Mỹ

- Huyện Vị Thủy

- Huyện Ô Môn.

43. Tỉnh Tây Ninh

- Huyện Tân Biên

- Huyện Tân Châu

- Huyện Châu Thành

- Huyện Bến Cầu.

44. Tỉnh Thái Bình

- Huyện Thái Thụy.

45. Tỉnh Long An

- Huyện Đức Huệ

- Huyện Tân Hưng

- Huyện Vĩnh Hưng

- Huyện Mộc Hoá

- Huyện Tân Thạnh

- Huyện Đức Hoà.

46. Tỉnh Đồng Tháp

- Huyện Hồng Ngự

- Huyện Tân Hồng

- Huyện Tam Nông

- Huyện Tháp Mười.

47. Tỉnh Tiền Giang

- Huyện Tân Phước.

48. Tỉnh Quảng Bình

- Huyện Quảng Ninh

- Huyện Lệ Thủy

- Huyện Bố Trạch

- Huyện Quảng Trạch.

49. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Huyện Châu Đức

- Huyện Xuyên Mộc.

50. Tỉnh Vĩnh Long

- Huyện Trà Ôn

- Huyện Tam Bình

- Huyện Bình Minh.

51. Thành phố Hà Nội

- Huyện Sóc Sơn.

52. Thành phố Hồ Chí Minh

- Huyện Cần Giờ

- Huyện Nhà Bè.

53. Tỉnh Bến Tre

- Huyện Thạnh Phú

- Huyện Ba Tri

- Huyện Bình Đại.

54. Tỉnh Bắc Ninh

- Huyện Gia Bình

- Huyện Quế Võ.

55. Tỉnh Hà Tây

- Huyện Ba Vì.

56. Thành phố Đà Nẵng

- Huyện Hoà Vang.

57. Tỉnh Hà Nam

- Huyện Thanh Liêm.

58. Tỉnh Hưng Yên

- Huyện Ân Thi

- Huyện Phủ Cừ

- Huyện Tiên Lữ.

59. Tỉnh Bình Dương

- Huyện Phú Giáo.



DANH MỤC C

ĐIẠ BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I - Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo:

1. Tỉnh Bắc Kạn

- Huyện Ba Bể

- Huyện Bạch Thông

- Huyện Chợ Mới

- Huyện Chợ Đồn

- Huyện Ngân Sơn

- Huyện Na Rì

- Huyện Pác Nặm.

2. Tỉnh Cao Bằng

- Huyện Bảo Lạc

- Huyện Hạ Lang

- Huyện Hà Quảng

- Huyện Hoà An

- Huyện Nguyên Bình

- Huyện Quảng Uyên

- Huyện Thông Nông

- Huyện Trà Lĩnh

- Huyện Thạch An

- Huyện Trùng Khánh

- Huyện Phục Hoà.

3. Tỉnh Hà Giang

- Huyện Bắc Mê

- Huyện Đồng Văn

- Huyện Hoàng Su Phì

- Huyện Mèo Vạc

- Huyện Quản Bạ

- Huyện Vị Xuyên

- Huyện Xín Mần

- Huyện Yên Minh.

4. Tỉnh Lai Châu

- Huyện Mường Lay

- Huyện Mường Tè

- Huyện Phong Thổ

- Huyện Tủa Chùa

- Huyện Tuần Giáo

- Huyện Sìn Hồ

- Huyện Điện Biên Đông

- Huyện Mường Nhé

- Huyện Tam Đường.

5. Tỉnh Lào Cai

- Huyện Bắc Hà

- Huyện Bát Sát

- Huyện Mường Khương

- Huyện Than Uyên

- Huyện Văn Bàn

- Huyện Sa Pa

- Huyện Bảo Yên.

6. Tỉnh Sơn La

- Huyện Bắc Yên

- Huyện Mộc Châu

- Huyện Mường La

- Huyện Quỳnh Nhai

- Huyện Thuận Châu

- Huyện Sông Mã

- Huyện Phù Yên.

7. Tỉnh Bình Thuận

- Huyện Phú Quý.

8. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Huyện Côn Đảo.

9. Thành phố Đà Nẵng

- Huyện Đảo Hoàng Sa.

10. Thành phố Hải Phòng

- Huyện Bạch Long Vĩ

- Huyện Cát Hải.

11. Tỉnh Khánh Hoà

- Huyện Trường Sa.

12. Tỉnh Kiên Giang

- Huyện Kiên Hải

- Huyện Phú Quốc.

13. Tỉnh Quảng Ninh

- Huyện Cô Tô.

14. Tỉnh Quảng Ngãi

- Huyện Lý Sơn.

II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng :

15. Tỉnh Bắc Giang

- Huyện Sơn Động.

16. Tỉnh Hoà Bình

- Huyện Đà Bắc

- Huyện Mai Châu.

17. Tỉnh Lạng Sơn

- Huyện Bình Gia

- Huyện Đình Lập.

18. Tỉnh Phú Thọ

- Huyện Thanh Sơn

- Huyện Yên Lập.

19. Tỉnh Quảng Ninh

- Huyện Ba Chẽ

- Huyện Bình Liêu.

20. Tỉnh Tuyên Quang

- Huyện Chiêm Hoá

- Huyện Na Hang.

21. Tỉnh Thái Nguyên

- Huyện Võ Nhai.

22. Tỉnh Yên Bái

- Huyện Lục Yên

- Huyện Mù Căng Chải

- Huyện Trạm Tấu.

23. Tỉnh Đắk Lắk

- Huyện Đắk Nông

- Huyện Krông Nô

- Huyện Krông Bông

- Huyện Lắk

- Huyện Buôn Đôn

- Huyện M'Drắk

- Huyện Ea Súp

- Huyện Đăk Song.

24. Tỉnh Gia Lai

- Huyện Đức Cơ

- Huyện K'Bang

- Huyện Krông Pa

- Huyện Kon Ch'ro

- Huyện Mang Yang

- Huyện Ia Grai

- Huyện Chư Prông

- Huyện Chư Pảh.

25. Tỉnh Kon Tum

- Huyện Đăk Tô

- Huyện Đắk Glei

- Huyện Kon Plong

- Huyện Sa Thầy

- Huyện Đăk Hà

- Huyện Ngọc Hồi

- Huyện Kon Rẫy.

26. Tỉnh Lâm Đồng

- Huyện Lạc Dương

27. Tỉnh Kiên Giang

- Huyện An Biên

- Huyện Gò Quao

- Huyện Vĩnh Thuận.

28. Tỉnh Sóc Trăng

- Huyện Mỹ Tú

- Huyện Thạnh Trị

- Huyện Vĩnh Châu.

29. Tỉnh Trà Vinh

- Huyện Châu Thành

- Huyện Trà Cú.

30. Tỉnh Bình Định

- Huyện An Lão

- Huyện Vĩnh Thạnh

- Huyện Vân Canh.

31. Tỉnh Khánh Hoà

- Huyện Khánh Vĩnh

- Huyện Khánh Sơn.

32. Tỉnh Ninh Thuận

- Huyện Ninh Sơn.

33. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Huyện Tân Thành.

34. Tỉnh Bạc Liêu

- Huyện Hồng Dân.

35. Tỉnh Bình Phước

- Huyện Bù Đăng

- Huyện Lộc Ninh

- Huyện Bù Đốp.

36. Tỉnh Cà Mau

- Huyện U Minh.

37. Tỉnh Thanh Hoá

- Huyện Quan Hoá

- Huyện Bá Thước

- Huyện Lang Chánh

- Huyện Thường Xuân

- Huyện Quan Sơn

- Huyện Mường Lát

- Huyện Như Xuân

- Huyện Ngọc Lạc

- Huyện Cẩm Thủy

- Huyện Như Thanh.

38. Tỉnh Nghệ An

- Huyện Kỳ Sơn

- Huyện Tương Dương

- Huyện Con Cuông

- Huyện Quế Phong

- Huyện Quỳ Hợp

- Huyện Quỳ Châu.

39. Tỉnh Quảng Bình

- Huyện Minh Hoá

- Huyện Tuyên Hoá.

40. Tỉnh Quảng Trị

- Huyện Hướng Hoá.

41. Tỉnh Thừa Thiên Huế

- Huyện A Lưới.

42. Tỉnh Quảng Nam.

- Huyện Đông Giang

- Huyện Tây Giang

- Huyện Giằng

- Huyện Phước Sơn

- Huyện Bắc Trà My

- Huyện Nam Trà My

- Huyện Hiệp Đức

- Huyện Tiên Phước

- Huyện Núi Thành.

43. Tỉnh Quảng Ngãi

- Huyện Ba Tơ

- Huyện Trà Bồng

- Huyện Sơn Tây

- Huyện Sơn Hà

- Huyện Minh Long

- Huyện Bình Sơn.

44. Tỉnh Phú Yên

- Huyện Sơn Hoà

- Huyện Sông Hinh



- Huyện Đồng Xuân.





Каталог: resources -> upload -> File -> vanban
vanban -> CỦa chính phủ SỐ 01/2003/NĐ-cp ngàY 09 tháng 01 NĂM 2003
vanban -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
vanban -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 33/2003/NĐ-cp ngàY 02 tháng 4 NĂM 2003 SỬA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu củA nghị ĐỊnh số 41/cp ngàY 06 tháng 7 NĂM 1995 CỦa chính phủ
vanban -> CHÍnh phủ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
vanban -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 16/2005/NĐ-cp ngàY 07 tháng 02 NĂM 2005 VỀ quản lý DỰ ÁN ĐẦu tư XÂy dựng công trìNH
vanban -> Quy chế Áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nưỚc ngoài trong hoạT ĐỘng xây dựng ở việt nam
vanban -> CỦa bộ khoa họC, CÔng nghệ và MÔi trưỜng số 55/2002/tt-bkhcnmt ngàY 23 tháng 7 NĂM 2002
vanban -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
vanban -> CỦa chính phủ SỐ 27/2003/NĐ-cp ngàY 19 tháng 3 NĂM 2003 SỬA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu của nghị ĐỊnh số 24/2000/NĐ-cp ngàY 31 tháng 7 NĂM 2000 quy đỊnh chi tiết thi hành luậT ĐẦu tư NƯỚc ngoài tại việt nam
vanban -> 1. Nghị định này quy định về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam

tải về 251.48 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương