TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên Latinh
|
Tỷ lệ (%)
|
1
2
|
Nhóm hoà bản:
- Cỏ đuôi phụng
- Cỏ lồng vực
|
- Leptochloa chinensis
- Echinochloa sp.
|
++
+
|
1
2
|
Nhóm lá rộng:
- Rau mương
- Rau mác bao
|
- Ludwigia octavalvis
- Monochoria viginalis
|
+
++
|
1
2
3
|
Nhóm năn lác:
- Cỏ chác
- Cỏ lác
- Cỏ cháo
|
- Fimbristylis miliacea
- Cyperus sp.
- Cyperus difformis
|
++
+
+
|
Bảng 3. Mật độ và trọng lượng cỏ tươi của nhóm cỏ hòa thảo
Nghiệm thức
|
Liều lượng
(L/ha)
|
Mật độ nhóm cỏ hòa thảo
(cây/m2)
|
Trọng lượng
45 NSP (g/m2)
|
15 NSP
|
30 NSP
|
45 NSP
|
UAV
|
1,0
|
15,5
|
40,0
|
55,0
|
65,6
|
Truyền thống
|
1,0
|
14,5
|
37,5
|
50,5
|
51,8
|
Đối chứng
|
-
|
63,5
|
132,0
|
205,0
|
569,8
|
Ghi chú: NSP là ngày sau phun thuốc
Bảng 4. Mật độ và trọng lượng cỏ tươi của nhóm cỏ lá rộng
Nghiệm thức
|
Liều lượng
(L/ha)
|
Mật độ nhóm cỏ lá rộng
(cây/m2)
|
Trọng lượng
45 NSP (g/m2)
|
|
15 NSP
|
30 NSP
|
45NSP
|
|
1. UAV
|
1,0
|
10,5
|
22,5
|
41,5
|
37,4
|
2. Truyền thống
|
1,0
|
8,5
|
18,5
|
34,5
|
29,4
|
3. Đối chứng
|
-
|
34,5
|
66,0
|
109,5
|
384,5
|
Ghi chú: NSP là ngày sau phun thuốc
Bảng 5. Mật độ và trọng lượng cỏ tươi của nhóm cỏ năn lác
Nghiệm thức
|
Liềulượng
(L/ha)
|
Mật độ nhóm cỏ năn lác
(cây/m2)
|
Trọng lượng
45 NSP (g/m2)
|
15 NSP
|
30 NSP
|
45 NSP
|
1. UAV
|
1,0
|
33,0
|
86,5
|
117,5
|
54,5
|
2. Truyền thống
|
1,0
|
35,5
|
80,0
|
104,5
|
53,1
|
3. Đối chứng
|
-
|
109,0
|
195,5
|
250,5
|
281,5
|
Ghi chú: NSP là ngày sau phun thuốc
Bảng 6: Hiệu lực của thuốc đối với các nhóm cỏ ở 30 ngày sau phun thuốc
Công thức
|
Liều lượng (L/ha)
|
Hiệu lực của thuốc (%)
|
Hòa bản
|
Năn lác
|
Lá rộng
|
1. UAV
|
1,0
|
88,5
|
90,3
|
80,7
|
2.Truyền thống
|
1,0
|
90,9
|
92,4
|
81,1
|
3. Ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng trong thời gian khảo nghiệm
Bảng 7: Ảnh hưởng của thuốc đối với cây lúa ở các ngày sau phun thuốc
Nghiệm thức
|
Liều lượng (L/ha)
|
Cấp độc (cấp)
|
3NSP
|
7NSP
|
14NSP
|
1. UAV
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
2. Truyền thống
|
1,0
|
1
|
1
|
1
|
3. Đối chứng
|
-
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: NSP là ngày sau phun thuốc
V. NHẬN XÉT
- Thuốc MAP-FAMIX 30EC ở liều lượng 1,0 L/ha xử lý bằng thiết bị bay không người lái (UAV) với lượng nước thuốc 20 L/ha có hiệu lực trừ cỏ dại hại cây lúa tương đương hiệu lực của thuốc xử lý bằng phương pháp truyền thống bằng bình điện đeo vai.
- Thuốc xử lý trên cây lúa bằng UAV cho thấy sự phân bố giọt thuốc đều hơn so với xử lý bằng thiết bị phun truyền thống.
- Thuốc MAP-FAMIX 30EC ở liều lượng 1,0 L/ha xử lý bằng thiết bị bay không người lái (UAV) với lượng nước thuốc 20 L/ha không gây ngộ độc cho cây lúa.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2022.
NGƯỜI THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
|
|
|
Cán bộ phụ trách của Cán bộ thực hiện của Viện ký
Trung tâm ký và ghi rõ họ tên và ghi rõ họ tên
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM
|
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
KHẢO NGHIỆM
|
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC THUỐC MAP-FAMIX 30EC
TRỪ CỎ DẠI HẠI LÚA XỬ LÝ BẰNG THIẾT BỊ BAY
KHÔNG NGƯỜI LÁI (UAV)
Khu vực thực hiện khảo nghiệm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |