IV. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
1. Các nghiệm thức khảo nghiệm: Gồm 3 nghiệm thức
Nghiệm thức
|
Liều lượng (lít/ha)
|
Thiết bị phun(*)
|
Loại béc phun/số béc phun
|
Lượng nước
thuốc (L/ha)
|
1. MAP-FAMIX 30EC
|
1,0
|
UAV (DJI Agras T10)
|
Hình rẽ quạt/8
|
20
|
2. MAP-FAMIX 30EC
|
1,0
|
Bình đeo vai 20l
|
Hình nón/1
|
320
|
3. Đối chứng phun nước lã
|
-
|
Bình đeo vai 20l
|
Hình nón/1
|
320
|
(*) UAV sử dụng là loại DJI Agras T10; thông số vận hành UAV trong khảo nghiệm: tốc độ bay áp dụng là 3,0 m/s và lưu lượng nước phun qua 8 bét phun là 2,16 L/phút; độ cao 1,5m thiết bị phun truyền thống sử dụng là bình phun đeo vai vận hành bằng điện.
2. Quy mô và phương pháp bố trí:
- Quy mô: Khảo nghiệm diện rộng
- Diện tích ô khảo nghiệm: 500m2, giữa các công thức khảo nghiệm có dải phân cách 5m và đắp bờ ngăn rộng 50cm.
- Số lần nhắc lại: 0 lần
- Phương pháp bố trí: Bố trí kiểu ngẫu nhiên.
3. Phương pháp bố trí giấy mẫn cảm với nước (WSP):
- Ngay trước khi xử lý thuốc, tiến hành đặt thẻ giấy mẫn cảm WSP trên mỗi ô khảo nghiệm. Thẻ WSP có kích thước 25 x 50 mm được đặt tại các điểm phân bố dọc theo đường bay của thiết bị. Vị trí đặt các WSP được bố trí thành 3 hàng theo chiều dài của đường bay, cách nhau 10m; trên mỗi hàng có 6 điểm, các điểm cách nhau 1m. Việc bố trí các điểm được tính từ trung tâm của ô khảo nghiệm, mỗi điểm 02 thẻ WSP và các thẻ được cố định trên lá bằng ghim bấm. Tổng số thẻ cho 1 ô khảo nghiệm = 18 x 2 = 36.
- Sau khi xử lý thuốc được 5 phút (tấm WSP đã khô), các thẻ được thu cẩn thận bằng kẹp gắp (banh) và đựng riêng từng điểm trong túi zip-lock để tính tỷ lệ thuốc bao phủ trên tấm WSP và số lượng giọt thuốc.
4.Phương pháp xử lý thuốc:
- Số lần và thời điểm xử lý thuốc: Phun thuốc 01 lần sau khi sạ được 5 ngày
- Ngày phun thuốc: 16/5/2022
- Thời điểm phun thuốc: UAV từ 8 giờ 30 phút – 8 giờ 35 phút, phương pháp truyền thống từ 8 giờ 50 phút đến 9 giờ 05 phút
- Phương pháp xử lý: Phun thuốc phủ đều trên mặt ruộng. Trước khi phun tháo cạn nước trên ruộng và khi phun thuốc đất có độ ẩm bảo hòa. Sau phun thuốc 1 ngày cho nước vào ruộng, giữ mực nước cao khoảng 3-5 cm
- Các điều kiện bất thường khi xử lý: Không.
5. Chỉ tiêu theo dõi:
5.1 Sự phân bố giọt thuốc:
- Số hạt thuốc trên 1 cm2
- Tỷ lệ bao phủ trên một đơn vị diện tích (%)
5.2 Hiệu lực sinh học của thuốc:
- Điều tra thành phần và mức độ phổ biến của cỏ dại có trên khu khảo nghiệm, phân chia thành 3 nhóm cỏ chính (nhóm cỏ hòa thảo, lá rộng và năn lác) ở 45 ngày sau xử lý thuốc.
- Mật độ của các nhóm cỏ hòa thảo, năn lác và lá rộng (cây/m2) ở thời điểm 15, 30, 45 ngày sau xử lý thuốc.
- Trọng lượng cỏ tươi (g/m2) của các nhóm cỏ chính ở 45 ngày sau xử lý thuốc.
- Tính hiệu lực của thuốc (%) đối với các nhóm cỏ ở 45 ngày sau xử lý thuốc dựa theo trọng lượng cỏ tươi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |