Bài tập turbo pascal


CHƯƠNG I CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN



tải về 0.6 Mb.
trang2/42
Chuyển đổi dữ liệu27.02.2022
Kích0.6 Mb.
#51050
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   42
100 bài tập pascal
13234
CHƯƠNG I

CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

KHAI BÁO HẰNG, BIẾN, KIỂU, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH

A. LÝ THUYẾT:

I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

1. Kiểu logic

- Từ khóa: BOOLEAN

- miền giá trị: (TRUE, FALSE).

- Các phép toán: phép so sánh (=, <, >) và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.

Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.

Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây:




A

B

A AND B

A OR B

A XOR B

NOT A

TRUE

TRUE

TRUE

TRUE

FALSE

FALSE

TRUE

FALSE

FALSE

TRUE

TRUE

FALSE

FALSE

TRUE

FALSE

TRUE

TRUE

TRUE

FALSE

FALSE

FALSE

FALSE

FALSE

TRUE


2. Kiểu số nguyên

2.1. Các kiểu số nguyên


Tên kiểu

Phạm vi

Dung lượng

Shortint

-128  127

1 byte

Byte

0  255

1 byte

Integer

-32768  32767

2 byte

Word

0  65535

2 byte

LongInt

-2147483648  2147483647

4 byte


2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên

2.2.1. Các phép toán số học:

+, -, *, / (phép chia cho ra kết quả là số thực).

Phép chia lấy phần nguyên: DIV (Ví dụ : 34 DIV 5 = 6).

Phép chia lấy số dư: MOD (Ví dụ: 34 MOD 5 = 4).
3. Kiểu số thực

3.1. Các kiểu số thực:


Tên kiểu

Phạm vi

Dung lượng

Single

1.510-45  3.410+38

4 byte

Real

2.910-39  1.710+38

6 byte

Double

5.010-324  1.710+308

8 byte

Extended

3.410-4932  1.110+4932

10 byte


Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số.
3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, /

Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.
3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:

SQR(x): Trả về x2

SQRT(x): Trả về căn bậc hai của x (x0)

ABS(x): Trả về |x|

SIN(x): Trả về sin(x) theo radian

COS(x): Trả về cos(x) theo radian

ARCTAN(x): Trả về arctang(x) theo radian

TRUNC(x): Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x.

INT(x): Trả về phần nguyên của x

FRAC(x): Trả về phần thập phân của x

ROUND(x): Làm tròn số nguyên x

PRED(n): Trả về giá trị đứng trước n

SUCC(n): Trả về giá trị đứng sau n

ODD(n): Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ.

INC(n): Tăng n thêm 1 đơn vị (n:=n+1).

DEC(n): Giảm n đi 1 đơn vị (n:=n-1).
4. Kiểu ký tự

- Từ khoá: CHAR.

- Kích thước: 1 byte.

- Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:



  • Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'.

  • Dùng hàm CHR(n) (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ CHR(65) biễu diễn ký tự 'A'.

  • Dùng ký hiệu #n (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ #65.

- Các phép toán: =, >, >=, <, <=,<>.
* Các hàm trên kiểu ký tự:

- UPCASE(ch): Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE('a') = 'A'.

- ORD(ch): Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD('A')=65.

- CHR(n): Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR(65)='A'.

- PRED(ch): cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED('B')='A'.

- SUCC(ch): cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC('A')='B'.


II. KHAI BÁO HẰNG

- Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt chương trình.

- Cú pháp:

CONST = ;
III. KHAI BÁO BIẾN

- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Cú pháp:

VAR [,,...] : ;

Ví dụ:

VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}

a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}

Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:

CONST : = ;



Ví dụ:

CONST x:integer = 5;

Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).
IV. BIỂU THỨC

Biểu thức (expression) là công thức tính toán mà trong đó bao gồm các phép toán, các hằng, các biến, các hàm và các dấu ngoặc đơn.



Ví dụ: (x +y)/(5-2*x) biểu thức số học

(x+4)*2 = (8+y) biểu thức logic

Trong một biểu thức, thứ tự ưu tiên của các phép toán được liệt kê theo thứ tự sau:


  • Lời gọi hàm.

  • Dấu ngoặc ()

  • Phép toán một ngôi (NOT, -).

  • Phép toán *, /, DIV, MOD, AND.

  • Phép toán +, -, OR, XOR

  • Phép toán so sánh =, <, >, <=, >=, <>, IN


V. CÂU LỆNH

6.1. Câu lệnh đơn giản

- Câu lệnh gán (:=): :=;

- Các lệnh xuất nhập dữ liệu: READ/READLN, WRITE/WRITELN.

- Lời gọi hàm, thủ tục.


6.2. Câu lệnh có cấu trúc

- Câu lệnh ghép: BEGIN ... END;

- Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE...
6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu

6.3.1. Lệnh xuất dữ liệu

Để xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng ba dạng sau:



(1) WRITE( [, ,...]);

(2) WRITELN( [, ,...]);

(3) WRITELN;

Các thủ tục trên có chức năng như sau:



  1. Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ không xuống dòng.

  2. Sau khi xuất giá trị của các tham số ra màn hình thì con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.

  3. Xuống dòng.

Các tham số có thể là các hằng, biến, biểu thức. Nếu có nhiều tham số trong câu lệnh thì các tham số phải được phân cách nhau bởi dấu phẩy.

Khi sử dụng lệnh WRITE/WRITELN, ta có hai cách viết: không qui cáchcó qui cách:

- Viết không qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên trái. Nếu dữ liệu là số thực thì sẽ được in ra dưới dạng biểu diễn khoa học.

Ví dụ:

WRITELN(x); WRITE(sin(3*x));

- Viết có qui cách: dữ liệu xuất ra sẽ được canh lề ở phía bên phải.

Ví dụ:

WRITELN(x:5); WRITE(sin(13*x):5:2);



Câu lệnh

Kết quả trên màn hình

Writeln('Hello');

Writeln('Hello':10);

Writeln(500);

Writeln(500:5);

Writeln(123.457)

Writeln(123.45:8:2)



Hello

Hello


500

500


1.2345700000E+02

123.46



6.3.2. Nhập dữ liệu

Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn (trừ các biến kiểu BOOLEAN), ta sử dụng cú pháp sau đây:



READLN( [,,...,]);

Chú ý: Khi gặp câu lệnh READLN; (không có tham số), chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp.
6.4. Các hàm và thủ tục thường dùng trong nhập xuất dữ liệu

  • Hàm KEYPRESSED: Hàm trả về giá trị TRUE nếu như có một phím bất kỳ được nhấn, nếu không hàm cho giá trị là FALSE.

  • Hàm READKEY: Hàm có chức năng đọc một ký tự từ bộ đệm bàn phím.

  • Thủ tục GOTOXY(X,Y:Integer): Di chuyển con trỏ đến cột X dòng Y.

  • Thủ tục CLRSCR: Xoá màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái màn hình.

  • Thủ tục CLREOL: Xóa các ký tự từ vị trí con trỏ đến hết dòng.

  • Thủ tục DELLINE: Xoá dòng tại vị trí con trỏ và dồn các dòng ở phía dưới lên.

  • Thủ tục TEXTCOLOR(color:Byte): Thiết lập màu cho các ký tự. Trong đó color  [0,15].

  • Thủ tục TEXTBACKGROUND(color:Byte): Thiết lập màu nền cho màn hình.

B. BÀI TẬP:

Bài tập 1.1:

Viết chương trình tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a, b (được nhập từ bàn phím).



a. Hướng dẫn:

- Nhập hai cạnh vào hai biến a, b.

- Chu vi hình chữ nhật bằng 2*(a+b); Diện tích hình chữ nhật bằng a*b.

b. Mã chương trình:


Var f,g: text;

a, b, S, CV: real;

Begin

Assign(f,’bai1_1.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_1.out’); rewrite(g);

readln(f,a);

readln(f,b);

S := a*b;

CV := (a+b)*2;

Writeln(g,'Dien tich hinh chu nhat la:',S);

Writeln(g,'Chu vi hinh chu nhat la:',CV:10:2);

Close(f); close(g);

end.


c. Nhận xét: Lệnh write cho phép in ra màn hình một hoặc nhiều mục. Có thể định dạng được số in ra bằng cách qui định khoảng dành cho phần nguyên, khoảng dành cho phần thập phân.

Bài tập 1.2:

Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh a (được nhập từ bàn phím).



a. Hướng dẫn:

- Nhập cạnh vào biến canh.

- Chu vi hình vuông bằng 4*canh; Diện tích hình vuông bằng canh*canh.

b. Mã chương trình:


Var f,g: text;

canh: real;

Begin

Assign(f,’bai1_2.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_2.out’); rewrite(g);

readln(f,canh);

Writeln(g,'Chu vi hinh vuong la:',4*canh:10:2);

Writeln(g,'Dien tich hinh vuong la:',canh*canh:10:2);

Close(f); close(g);

end.



c. Nhận xét: Bài tập 1.2 tiết kiệm được hai biến là CV và S vì lệnh write cho phép in một biểu thức. Trong lập trình việc tiết kiệm biến là cần thiết nhưng đôi lúc gây khó hiểu khi đọc, kiểm tra chương trình.
Bài tập 1.3:

Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r (được nhập từ bàn phím).



a. Hướng dẫn:

- Nhập bán kính vào biến r.

- Chu vi đường tròn bằng 2**r.

- Diện tích hình tròn bằng *r*r.



b. Mã chương trình:


Var f,g: text;

r: real;


Begin

Assign(f,’bai1_3.inp’); reset(f);

Assign(g,’bai1_3.out’); rewrite(g);

readln(f,r);

Writeln(g,'Chu vi duong tron la:',2*pi*r:10:2);

Writeln(g,'Dien tich hinh tron la:',pi*r*r:10:2);

Close(f); close(g);

end.


c. Nhận xét: pi là hằng số. Một hằng số có thể được người dùng khai báo hoặc do Pascal tự tạo. Pi là hằng do Pascal tự tạo nên người dùng không cần khai báo.
Bài tập 1.4:

Viết chương trình tính diện tích của tam giác có ba cạnh là a,b,c (được nhập từ bàn phím)



a. Hướng dẫn:

- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.

- Nửa chu vi của tam giác p = (a+b+c)/2.

- Diện tích của tam giác: s = .

b. Mã chương trình:


Var f,g: text;

a,b,c,p,S: real;

Begin

Assign(f,’bai1_4.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_4.out’); rewrite(g);

readln(f,a);

readln(f,b);

readln(f,c);

p:=(a+b+c)/2;

S:= sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));

Write(g,'Dien tich tam giac la:',s:10:2);

Close(f); close(g);

end.


b. Nhận xét: Ở đây ta lại hai lần dùng biến trung gian p, s để chương trình sáng sủa, dễ theo dõi. sqrt là hàm có sẵn của turbo pascal. Nó cho phép tính căn bậc hai của một số không âm.
Bài tập 1.5:

Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số.



a. Hướng dẫn:

- Nhập bốn số vào bốn biến a, b, c, d

- Trung bình cộng của a, b, c, d bằng (a + b + c + d)/4.

b. Mã chương trình:



Var f,g: text;

a, b, c, d: real;

Begin

Assign(f,’bai1_5.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_5.out’); rewrite(g);

readln(f,a);

readln(f,b);

readln(f,c);

readln(f,d);

Writeln(g,'Trung binh cong: ',(a+b+c+d)/4):10:2);

Close(f); close(g);

end.


Bài tập 1.6:

Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến.



a. Hướng dẫn:

- Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 0.

- Dùng một biến để nhập số.

- Sau khi nhập một số cộng ngay vào biến S.



b. Mã chương trình:

Var f,g: text;

s,a: real;

Begin

Assign(f,’bai1_6.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_6.out’); rewrite(g);

S:=0;


readln(f,a); S:=S+a;

readln(f,a); S:=S+a;

readln(f,a); S:=S+a;

Writeln(g,'Trung binh cong: ',S/4:10:2);

Close(f); close(g);

end.




b. Nhận xét: Câu lệnh gán S:= S+a thực hiện việc cộng thêm a vào biến S. Thực chất là thực hiện các bước: lấy giá trị của S cộng với a rồi ghi đè vào lại biến S. Ở đây ta cũng đã sử dụng biến a như là một biến tạm để chứa tạm thời giá trị được nhập từ bàn phím.
Bài tập 1.7:

Viết chương trình cho phép tính trung bình nhân của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến.



a. Hướng dẫn:

- Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 1.

- Dùng một biến để nhập số.

- Sau khi nhập một số nhân ngay vào biến S.

- Trung bình nhân bốn số là căn bậc 4 tích của chúng (Dùng hai lần căn bậc hai).

b. Mã chương trình:



Var f,g: text;

a,S: real;

Begin

Assign(f,’bai1_7.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_7.out’); rewrite(g);

S:=1;


readln(f,a); S:=S*a;

readln(f,a); S:=S*a;

readln(f,a); S:=S*a;

readln(f,a); S:=S*a;

Write(g,'Trung binh nhan cua bon so la:',sqrt(sqrt(s)));

Close(f); close(g);

End.


b. Nhận xét: Ta đã dùng hai lần khai phương để lấy căn bậc 4 của một số. Để cộng dồn giá trị vào một biến thì biến đó có giá trị ban đầu là 0. Để nhân dồn giá trị ban đầu vào biến thì biến đó cần có giá trị ban đầu là 1.

Bài tập 1.8:

Viết chương trình nhập hai số, đổi giá trị hai số rồi in ra hai số.



a. Hướng dẫn:

- Dùng các biến a, b để lưu hai số được nhập từ file;

- Gán cho biến tam giá trị của a.

- Gán giá trị của b cho a. (Sau lệnh này a có giá trị của b).

- Gán giá trị của tạm cho cho b (Sau lệnh này b có giá trị của tam = a).

b. Mã chương trình:



var f,g: text;

a,b,tam: real;

Begin

Assign(f,’bai1_8.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_8.out’); rewrite(g);

readln(f,a);

readln(f,b);

writeln(g,'Truoc khi doi a =',a,' va b= ',b);

tam:=a;

a:=b;


b:=tam;

writeln(g,'Sau khi doi a =',a,' va b= ',b);

close(f); close(g);

end.


Nhận xét: Nếu thực hiện hai lệnh a:= b; b:=a để đổi giá trị hai biến thì sau hai lệnh này hai biến có giá trị bằng nhau và bằng b. Thực chất sau lệnh thứ nhất hai biến đã có giá trị bằng nhau và bằng b rồi! Trong thực tế để đổi chỗ số dầu ở hai bình cho nhau ta phải dùng thêm một bình phụ.
Bài tập 1.9

Giải bài tập 1.8 mà chỉ được sử dụng hai biến (Tức không được dùng thêm biến tạm).



a. Hướng dẫn:

- Cộng thêm b vào a. (Giá trị hai biến sau lệnh này là: a+b, b)

- Gán b bằng tổng trừ đi b (Sau lệnh này b có giá trị bằng a);

- Gán giá trị a bằng tổng trừ đi b mới (Sau lệnh này a có giá trị bằng b).

b. Mã chương trình:


var f,g: text;

a,b: real;

Begin

Assign(f,’bai1_9.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_9.out’); rewrite(g);

readln(f,a);

readln(f,b);

writeln(g,'Truoc khi doi a =',a,' va b= ',b);

a:=a+b;

b:=a-b;


a:=a-b;

writeln(g,'Sau khi doi a =',a,' va b= ',b);

close(f); close(g);

end.



Nhận xét:Giống sang dầu giữa hai bình nhưng không giống hoàn toàn!!!Kỹ thuật đổi giá trị biến cho nhau sẽ được sử dụng nhiều trong phần sắp xếp.

Bài tập 1.10:

Viết chương trình cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra:

- Chữ số hàng trăm: 3.

- Chữ số hàng chục: 5.

- Chữ số hàng đơn vị: 7.

a. Hướng dẫn:

Sử dụng hàm mov để lấy số dư. Khi chia cho 10 để lấy số dư ta được chữ số hàng đơn vị. Sử dụng DIV để lấy phần nguyên. Khi chia cho 10 để lấy phần nguyên ta đã bỏ đi chữ số hàng đơn vị để số có ba chữ số còn số có hai chữ số.

b. Mã chương trình:



var f,g: text;

n:integer;

begin

Assign(f,’bai1_10.inp’); reset(f);



Assign(g,’bai1_10.out’); rewrite(g);

readln(f,n);

writeln(g,'Chu so hang don vi: ',n mod 10);

n:=n div 10;

writeln(g,'Chu so hang chuc: ',n mod 10);

n:=n div 10;

writeln(g,'Chu so hang tram: ',n mod 10);

close(f); close(g);

end.


c. Nhận xét:

Hãy sửa chương trình để có kết quả là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Mã chương trình:


Var f,g: text;

n,a,b,c,: integer;

begin

assign(f,’bai1_10c2.inp’); reset(f);



assign(g,’bai1_10c2.out’); rewrite(g);

readln(f,n);

a:=n mod 10; n:=n div 10; b:=n mod 10;

n:=n div 10; c:=n mod 10; n:=n div 10;

writeln(g,'Chu so hang tram :c ',);

writeln(g,'Chu so hang chuc: ',b);

writeln(g,'Chu so hang don vi: ',a);

close(f); close(g);

end.







tải về 0.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   42




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương