Bài tập 3.3:
Viết chương trình in ra tổng các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập từ file).
a. Hướng dẫn:
- Cho S = 0.
- Cho biến i chạy từ 1 đến n.
- Nếu i chẵn ( i chia 2 dư 0) thì cộng thêm i vào S.
- In ra S.
b. Mã chương trình:
-
var f,g: text;
S,i,n: integer;
Begin
Assign(f,’bai3_3.inp’); reset(f);
Assign(g,’bai3_3.out’); rewrite(g);
readln(f,n);
S:= 0;
For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then S:= S+i;
Writeln(g,'Tong cac so le nho hon ',n,' la: ',S);
Close(f); close(g);
end.
|
c. Nhận xét: Ta dùng biến S để cộng dồn nên nó được khởi tạo giá trị đầu bằng 0.
Bài tập 3.4:
Viết chương trình in ra tất cả các ước của một số n (Với n được nhập từ file)
a. Hướng dẫn:
- Cho biến i chạy từ 1 đến n. Nếu n chia hết cho i thì in ra i.
b. Mã chương trình:
-
Var f,g: text;
n, i: integer;
Begin
Assign(f,’bai3_4.inp’); reset(f);
Assign(g,’bai3_4.out’); rewrite(g);
readln(f,n);
For i:=1 to n do if n mod i = 0 then write(g,i:3,',');
Close(f); close(g);
end.
|
c. Nhận xét: Chương trình trên có hai điểm yếu:
- In dư một dấu phẩy ở cuối dãy các ước.
- Khi n = 0 thì không in một số nào trong khi mọi số đều là ước của 0.
Hãy tìm cách khắc phục yếu điểm này.
Bài tập 3.5:
Một số có tổng các ước nhỏ hơn nó bằng chính nó được gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: 6 có các ước nhỏ hơn nó là 1, 2, 3. Tổng là 1 + 2 + 3 = 6.
Viết chương trình xét xem một số n được nhập từ file có phải là số hoàn chỉnh không.
a. Hướng dẫn:
- Dùng biến n lưu số cần xét.
- Biến S có giá trị ban đầu bằng 0.
- Cho i chạy từ 1 đến n-1. nếu i là ước của n thì cộng thêm i vào S.
- Nếu S = n thì S là số hoàn chỉnh.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |