Ban tài chính quản trị trung ưƠng bộ TÀi chíNH


TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP



tải về 425.61 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích425.61 Kb.
#2750
1   2   3

TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP


PHẦN I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ

Số thứ tự

Chỉ tiêu


Mã số

Kỳ này

Lũy kế

I

Kinh phí thường xuyên










1

Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang

01







2

Kinh phí phát sinh (03+04+05)

02







2.1

Đảng phí trích được giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở

03










Trong đó: - Tổng thu đảng phí …………..

-Đảng phí nộp cấp trên………….












2.2

Ngân sách nhà nước cấp

04







2.3

Kinh phí khác (doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước… chuyển sang và thu khác)

05







3

Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)

06







4

Kinh phí đã chi đề nghị quyết toán

07







5

Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau (06-07)

08







II

Kinh phí dự trữ (đảng phí trích giữ lại ở cấp trên cơ sở)










1

Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang

09







2

Kinh phí phát sinh (đảng phí được trích lại):

10










Trong đó:

- Đảng phí thu của tổ chức Đảng cấp dưới……………



- Đảng phí nộp cấp trên ………………………………










3

Kinh phí đã chi

11







12

Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau (09+10-11)

12













Mẫu số B09-HĐ

PHẦN II. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN

ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN (MỤC 134)

SỐ HIỆU

TÊN MỤC, TIỂU MỤC

KINH PHÍ ĐÃ CHI ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Tiểu mục

Chi tiết




Kỳ này

Lũy kế

20




Chi mua báo, tạp chí của Đảng







21




Chi tổ chức đại hội đảng







22




Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng







23




Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng và các chi đảng vụ khác, chia ra:










23.1

Chi vật tư văn phòng










23.2

Chi thông tin tuyên truyền liên lạc










23.3

Chi hội nghị










23.4

Chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chính trị công tác xây dựng Đảng










23.5

Chi hỗ trợ










23.6

Chi thăm hỏi, tiếp khách

























23.9

Chi khác













……, ngày …… tháng …… năm 200……
















Người lập biểu

Phụ trách kế toán

TM. cấp uỷ










(Ký, đóng dấu)

PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP



(Mẫu số B09-HĐ)

I. MỤC ĐÍCH:

Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí bao gồm: thu đảng phí được trích giữ lại, ngân sách nhà nước cấp hoặc doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước chuyển sang, thu khác và số thực chi cho từng loại hoạt động của tổ chức Đảng các cấp kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.

Báo cáo này được dùng cho các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp và cơ quan tài chính đảng cấp trên. Tổ chức Đảng cấp trên cơ sở là đơn vị dự toán, có cán bộ kế toán chuyên trách, lập báo cáo theo quy định tại Quyết định số 1017/QĐ-TCQT ngày 28/12/1999 của Ban Tài chính – Quản trị Trung ương như đối với các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp của Đảng phần kinh phí hoạt động của đơn vị mình; đồng thời tổng hợp các tổ chức Đảng trực thuộc để lập báo cáo B09-HĐ của toàn đảng bộ.

II. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO:

Báo cáo B09-HĐ gồm 2 cột kỳ này, lũy kế và 2 phần nội dung kinh tế:

Phần I: Tình hình kinh phí

Phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo của tổ chức Đảng, theo 2 loại: kinh phí thường xuyên và kinh phí dự trữ.

Phần II: Kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán

Phản ánh toàn bộ số kinh phí hoạt động đã sử dụng trong kỳ của tổ chức Đảng theo 4 tiểu mục: 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 đề nghị quyết toán.



III. NGUỒN SỐ LIỆU ĐỂ LẬP BÁO CÁO:

- Sổ S62a-HĐ “Sổ thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp".

- Sổ 62b-HĐ " Sổ tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”

- Sổ S46-HĐ “Sổ tổng hợp tình hình kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”

- Báo cáo B09-HĐ kỳ trước.

IV. THỜI HẠN LẬP BÁO CÁO: QUÝ, NĂM.

V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO:

A. Đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí.

Phần I: Tình hình kinh phí.

I. Kinh phí thường xuyên:

1. Cột kỳ này:

1.1. Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang – Mã số 01.

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí thường xuyên quý trước (hoặc năm trước) còn lại chuyển sang kỳ này hoặc năm sau.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ số liệu đã ghi ở Mã số 08 báo cáo này kỳ trước.

1.2. Kinh phí phát sinh – Mã số 02 = Mã số (03+04+05).

1.2.1. Đảng phí trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở - Mã số 03.

Chỉ tiêu này phản ánh số đảng phí được trích lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở theo quy định.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ trên Sổ S62a-HĐ, cụ thể:



Số cộng kỳ này

(cột 1 “Thu đảng phí)



X

% đảng phí được trích lại ở cấp mình theo quy định

Trong đó: - Dòng Tổng số thu đảng phí:

Số liệu để ghi vào dòng phụ này (không có mã số, ghi để biết) được căn cứ vào dòng cột kỳ này cột 1 “thu đảng phí”.

- Dòng Đảng phí nộp cấp trên:

Số liệu để ghi vào dòng này được căn cứ chứng từ chi nộp đảng phí lên cấp trên được phản ánh trên cột 18 “Đảng phí nộp cấp trên…”

1.2.2. Ngân sách nhà nước cấp – Mã số 04.

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước cấp do cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động theo dự toán được duyệt.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ số cộng kỳ này: Cột 2 “ngân sách nhà nước cấp” cuối Sổ S62a-HĐ.

1.2.3. Kinh phí khác (doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước chuyển sang và thu khác)- Mã số 05.

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí do doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước… chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động theo dự toán được duyệt và các khoản thu nội bộ khác như thu của cá nhân, tổ chức… ủng hộ cho tổ chức Đảng.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ dòng số cộng kỳ này, cột 3 “Kinh phí khác” cuối Sổ S62a-HĐ.

1.3. Tổng kinh phí được sử dụng – Mã số 06= Mã số (01+02).

1.4. Kinh phí đã chi đề nghị quyết toán – Mã số 07.

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí tổ chức Đảng đã chi trong kỳ đề nghị quyết toán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng kỳ này Cột 17 “cộng chi hoạt động” cuối Sổ S62a-HĐ.

1.5. Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau – Mã số 08 = Mã số (06-07).

2. Cột lũy kế:

Số liệu để ghi vào cột lũy kế được căn cứ dòng cộng lũy kế cuối Sổ S62a-HĐ của các cột 1, 2, 3, 4 và 17 để ghi vào các mã số có cùng nội dung kinh tế.

II. Kinh phí dự trữ (đảng phí được trích lại ở cấp trên cơ sở).

1. Cột kỳ này:

1.1. Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang – Mã số 09.

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí kỳ trước hoặc năm trước còn lại chuyển sang kỳ sau, năm sau.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Mã số 12 báo cáo này kỳ trước.

1.2. Kinh phí phát sinh (đảng phí được trích giữ lại) – Mã số 10.

Chỉ tiêu này phản ánh số đảng phí được trích giữ lại ở cấp trên cơ sở theo quy định là nguồn kinh phí dự trữ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng kỳ này cuối Sổ S62a-HĐ, cụ thể:


Số cộng kỳ này

(cột 1 “Thu đảng phí)



X

50% đảng phí được trích lại theo quy định cho các cấp trên cơ sở

+ Các dòng phụ không có mã số:

- Đảng phí thu của tổ chức Đảng cấp dưới:

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số đảng phí thực tế cấp trên cơ sở thu được của các tổ chức Đảng cấp dưới kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng kỳ này Cột 1 “Thu đảng phí” cuối Sổ S62a-HĐ.

- Đảng phí nộp cấp trên.

Chỉ tiêu này phản ánh số đảng phí cấp trên cơ sở thực tế đã nộp trên kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chứng từ chi nộp đảng phí lên cấp trên phản ánh trên Cột 18 “Chi đảng phí” cuối Sổ S62a-HĐ.

1.4. Kinh phí đã chi – Mã số 11.

Chỉ tiêu phản ánh số kinh phí dự trữ (số đảng phí được trích giữ lại ở cấp trên cơ sở) đã chi trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ các chứng từ chi hỗ trợ cho các cơ sở đảng khó khăn, chi thù lao kiêm nhiệm công tác kế toán, công tác tổng hợp lập báo cáo thu, nộp đảng phí, chi khen thưởng về công tác báo cáo thu, nộp đảng phí, báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp theo quy định phản ánh trên cột 18 “Chi đảng phí” Sổ S62a-HĐ.

1.5. Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau – Mã số 12 = Mã số (09+10-11)

Phần II. Kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán.

1. Cột kỳ sau.

Kinh phí hoạt động thường xuyên đã được sử dụng đề nghị quyết toán là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi hoạt động thường xuyên trong kỳ báo cáo của tổ chức Đảng đề nghị quyết toán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán” theo từng nội dung chi, là số phát sinh của các tiểu mục 20,21,22 và chi tiết tiểu mục 23 dòng cộng kỳ này trên Sổ S62a-HĐ “Thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” từ cột 5 đến cột 17 để ghi mỗi cột vào một dòng trên Báo cáo B09-HĐ có cùng nội dung kinh tế. Các tiểu mục 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 xem điểm 2 (2.2.1) Mục II “tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng” của Thông tư liên tịch này.

2. Cột lũy kế.

Số liệu ghi vào cột lũy kế được căn cứ dòng cộng lũy kế cuối Sổ S692a-HĐ từ cột 5 đến cột 17 để ghi mỗi cột vào 1 dòng có cùng nội dung kinh tế.

B. Đơn vị cấp trên tổng hợp các tổ chức Đảng cấp dưới.

Phần I. Tình hình kinh phí.

Nguồn số liệu: Sổ S46-HĐ “Sổ tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp”.

Số liệu để ghi vào Phần I được căn cứ ở dòng tổng cộng các đơn vị cấp dưới cuối Sổ S46-HĐ kỳ báo cáo theo thứ tự:

+ Cột 1 ghi Mã số 01.

+ Các cột kỳ này trên sổ được ghi vào cột kỳ này trên Báo cáo B09-HĐ với các mã số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

+ Các cột lũy kế trên sổ được ghi vào cột lũy kế trên Báo cáo B09-HĐ với các mã số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

Phần II. Kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán.

Nguồn số liệu: Sổ S62b-HĐ “Sổ tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” kỳ này.

Số liệu ghi vào Phần II “Kinh phí hoạt động thường xuyên đã chi đề nghị quyết toán” được căn cứ ở dòng tổng cộng các đơn vị cấp dưới cuối Sổ S62b-HĐ kỳ báo cáo theo thứ tự:

+ Dòng “Cộng các cột kỳ này” trên sổ được ghi vào cột này trên Báo cáo B09-HĐ với các mã số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.

+ Dòng “Cộng các cột lũy kế” trên sổ được ghi vào cột lũy kế trên Báo cáo B09-HĐ với các mã số tương ứng có cùng nội dung kinh tế.



PHƯƠNG PHÁP LẬP BIỂU DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

(Mẫu số D01-HĐ)

1. Mục đích.

Biểu dự toán Mẫu số D01-HĐ dùng cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp để lập dự toán thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng hàng năm theo các mức, chỉ tiêu về kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng các cấp đã được quy định trong Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương. Biểu dự toán của tổ chức Đảng là một phần trong tổng dự toán của toàn cơ quan, đơn vị hoặc trong tổng kế hoạch tài chính của toàn doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế…



2. Kết cấu biểu dự toán.

- Biểu gồm các cột: thứ tự, diễn giải, ước thực hiện năm trước, dự toán (năm nay) và số được duyệt (năm nay).

- Các chỉ tiêu hàng ngang gồm 3 phần:

A. Kinh phí hoạt động được cấp theo quy định.

Là số kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng được chi trong 1 năm chia ra 4 loại chi theo 4 tiểu mục 20, 21, 22 và 23.

B. Đảng phí được trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở.

C. Chênh lệch (A-B) là số chênh lệch giữa tổng số chi theo quy định với số đảng phí được trích lại theo quy định. Số chênh lệch này do ngân sách nhà nước cấp hoặc do các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước… chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động.

3. Căn cứ và phương pháp lập biểu dự toán:

+ Dự toán được lập mỗi năm 1 lần theo quy định.

+ Căn cứ số liệu để ghi vào biểu:

. Cột ước thực hiện năm trước, căn cứ: số đã chi đến tháng lập dự toán ghi trên Sổ S62a-HĐ và dự toán được duyệt năm trước để ước tính số thực hiện năm trước.

. Cột dự toán (năm nay):

Căn cứ các mức, chỉ tiêu quy định cho từng loại hình tổ chức Đảng, Đảng viên được quy định tại Quyết định số 84/QĐ-TW để ghi.



4. Ví dụ:

Dự toán sơ bộ của một đảng bộ xã có 10 chi bộ trực thuộc, 265 đảng viên:

4.1. Tiểu mục 20: Chi mua báo, tạp chí của Đảng. Tổ chức Đảng được mua loại báo, tạp chí nào thì lập dự toán loại báo, tạp chí đó.


Dự toán mua báo, tạp chí

=

Giá bán 1 tờ báo, tạp chí

X

Số lượng báo, tạp chí được mua 1 kỳ

X

Số kỳ trong năm




- Báo nhân dân hàng ngày

=

1.200đồng

X

12 đơn vị được mua báo

X

313 ngày

=

4.507.200đồng

- Báo nhân dân cuối tuần

=

1.500đồng

X

12 đơn vị được mua báo

X

52 tuần

=

936.000đồng

- Tạp chí cộng sản

=

6.000đ/số

X

2 đơn vị được mua

X

24 kỳ/năm

=

288.000đồng



















Cộng:




5.731.200đồng

4.2. Tiểu mục 21: Chi tổ chức Đại hội Đảng.

- Đại hội 10 chi bộ trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn:



265 đảng viên

X

10.000đồng

=

2.650.000 đồng

- Đại hội đảng bộ cơ sở xã:

+ Tiền ăn:

120 đại biểu

X

15.000đồng

=

1.800.000 đồng

+ Chi phí khác:










=

300.000 đồng










Cộng:




4.750.000 đồng

4.3. Tiểu mục 22: Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng.

- Khen đảng viên:

Mức khen

X

Số lượng

=

…………….




100.000 đồng

X

15 đảng viên

=

1.500.000 đồng

- Khen tổ chức Đảng:

Mức khen

X

Số lượng

=

…………….







100.000 đồng

X

6 chi bộ

=

600.000 đồng













Cộng:




2.100.000 đồng




4.4. Tiểu mục 23: Như cách tính đã nêu tại điểm 4.2 và điểm 5 Mục I Phần B “ Những quy định cụ thể” tại Thông tư liên tịch này.

Cụ thể:


30 đảng viên

X

300.000 đồng

=

9.000.000 đồng

70 đảng viên

X

200.000 đồng

=

14.000.000 đồng

165 đảng viên

X

60.000 đồng

=

9.900.000 đồng






















Cộng




32.900.000 đồng

Tiểu mục (20+21+22+23)

=

45.581.200 đồng

Cột được duyệt: là cột để cơ quan có thẩm quyền ghi số dự toán thực tế của tổ chức đảng được duyệt.

PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ TỔNG HỢP CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

1. Mục đích:

Sổ S62b-HĐ dùng cho các đảng bộ cấp trên cơ sở và cơ quan tài chính Đảng cấp trên để tổng hợp 4 tiểu mục chi hoạt động 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 của tất cả các tổ chức Đảng trực thuộc toàn đảng bộ cấp trên cơ sở để cung cấp số liệu cho việc lập Báo cáo tài chính B09-HĐ của toàn đảng bộ cấp trên cơ sở hoặc cơ quan tài chính Đảng cấp trên.



2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

- Sổ được tổng hợp theo từng quý.

- Căn cứ ghi sổ là số liệu ghi trên phần II “Kinh phí hoạt động thường xuyên đã sử dụng đề nghị quyết toán” Báo cáo B09-HĐ của các tổ chức Đảng cấp dưới nộp lên.

- Các cột A, B ghi số thứ tự, tên các đơn vị cấp dưới, mỗi đơn vị ghi 1 dòng.

- Các cột kỳ này (các cột số lẻ 1, 3, 5, 7 đến cột 25) căn cứ các tiểu mục 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 trên cột kỳ này Phần II Báo cáo B09-HĐ của từng đơn vị cấp dưới ghi vào cột có cùng nội dung kinh tế.

- Các cột lũy kế: (các cột số chẵn 2,4,6,8 đến cột 26) căn cứ các tiểu mục 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 trên cột lũy kế này Phần II Báo cáo B09-HĐ của từng đơn vị cấp dưới ghi vào các cột có cùng nội dung kinh tế.

- Số liệu ở dòng tổng cộng các đơn vị cấp dưới được làm căn cứ để lập Báo cáo B09-HĐ (Phần II) của toàn đảng bộ cấp trên cơ sở hoặc cơ quan tài chính Đảng cấp trên.

PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

(Mẫu số S46-HĐ)

1. Mục đích:

Sổ S46-HĐ dùng cho các đảng hộ cấp trên cơ sở và cơ quan tài chính đảng cấp trên để tổng hợp tình hình kinh phí thường xuyên và kinh phí dự trữ của tất cả các đơn vị cấp dưới và bản thân đảng bộ cấp trên cơ sở để cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo tài chính B09-HĐ (Phần I: Tình hình kinh phí) của toàn đảng bộ cấp trên cơ sở hoặc cơ quan tài chính đảng cấp trên.



2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

- Sổ được tổng hợp theo từng quý.

- Căn cứ để ghi sổ là số liệu ghi trên Phần I “Tình hình kinh phí” Báo cáo B09-HĐ của các tổ chức Đảng cấp dưới nộp lên.

- Các cột A, B ghi số thứ tự, tên các đơn vị cấp dưới, mỗi đơn vị cấp dưới ghi 1 dòng.

2.1. Kinh phí thường xuyên.

- Cột 1: lấy số liệu của Mã số 01.

- Cột 14: lấy số liệu của Mã số 14.

- Các cột kỳ này 2, 4, 6, 8, 10 và 12: lấy số liệu trên cột kỳ này Báo cáo B09-HĐ có cùng nội dung kinh tế để ghi.

- Các cột lũy kế 3, 5, 7, 9, 11 và 13: lấy số liệu trên cột lũy kế Báo cáo B09-HĐ có cùng nội dung kinh tế để ghi.

2.2. Kinh phí dự trữ:

- Cột 15: Căn cứ số liệu của Mã số 09 trên Báo cáo B09-HĐ để ghi.

- Cột 20: Căn cứ số liệu của Mã số 12 trên Báo cáo B09-HĐ để ghi.

- Các cột 16 và 18: lấy số liệu trên cột kỳ này Báo cáo B09-HĐ có nội dung kinh tế để ghi.

- Các cột 17 và 19: lấy số liệu trên cột lũy kế Báo cáo B09-HĐ có nội dung kinh tế để ghi.



PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG SỔ THU, CHI KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

(Mẫu số S62a-HĐ)

1. Mục đích:

Sổ S62a-HĐ dùng cho các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế… không tổ chức bộ phận kế toán riêng trực tiếp sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng để tập hợp phản ánh các khoản thu, chi kinh phí thường xuyên và thu, chi đảng phí nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí hoạt động và cung cấp số liệu cho việc lập Báo cáo B09-HĐ của tổ chức Đảng.



2. Kết cấu sổ:

Sổ gồm 3 phần: Phần thu, phần chi và phần tồn quỹ.



3. Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

- Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ thu, chi hoặc các bảng kê tổng hợp chứng từ liên quan đến thu, chi kinh phí thường xuyên và thu, chi đảng phí của tổ chức Đảng.

- Sổ được đóng thành quyển sử dụng trong năm. Mỗi năm tổ chức Đảng sử dụng 1 hoặc một số quyển được đánh số từ 01 đến quyển cuối cùng trong năm.

- Mở đầu trang sổ ghi số tồn quỹ ở dòng đầu trên cột 20 “Tồn quỹ”.

- Cột A: ghi số hiệu chứng từ thu.

- Cột B: ghi số hiệu chứng từ chi.

- Cột C: ghi ngày, tháng lập chứng từ thu, chi.

- Cột D: Diễn giải nội dung tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trên chứng từ.

- Cột 1: ghi số đảng phí thu được của đảng viên hoặc của tổ chức Đảng cấp dưới nộp lên theo quy định.

- Cột 2: ghi số kinh phí thường xuyên do cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp chuyển sang cho tổ chức Đảng theo dự toán được duyệt.

- Cột 3: ghi số kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước chuyển sang cho tổ chức Đảng trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp hoạt động theo dự toán được duyệt và các khoản thu khác (nếu có).

- Cột 4 = cột (1+2+3).

- Từ cột 5 đến cột 19 ghi số chi thuộc các tiểu mục 20,21,22 và chi tiết tiểu mục 23 và chi đảng phí theo quy định.

- Ví dụ: Chi mua báo, tạp chí của Đảng ghi vào cột 5 (tiểu mục 20).

Chi mua văn phòng phẩm ghi vào cột 8 (tiểu mục 23, chi tiết 23.1).

- Cột 20 = cột (4-19).

Cuối tháng hoặc cuối quý phải cộng số phát sinh trong tháng hoặc trong quý, số lũy kế từ đầu năm, đầu quý, cụ thể:

+ Dòng cộng 1: Cộng tháng này.



+ Dòng cộng 2: Số lũy kế tháng trước, quý trước mang sang.

+ Dòng cộng 3 = Dòng (1+2)./.
tải về 425.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương