Ban tài chính quản trị trung ưƠng bộ TÀi chíNH



tải về 425.61 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích425.61 Kb.
#2750
1   2   3

3. Tổ chức công tác kế toán.

3.1. Tổ chức Đảng các cấp thực hiện việc lập chứng từ, mở các loại sổ kế toán, báo cáo tài chính, hạch toán thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 1017/QĐ-TCQT ngày 28/12/1999 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương quy định hệ thống kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp của Đảng. Bí thư cấp uỷ ký duyệt các khoản thu, chi theo chế độ quy định.

Một số định khoản đặc trưng thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng trong các cơ quan, đơn vị chính quyền, quân chính cùng cấp theo Quyết định số 1017/QĐ-TCQT:

+ Khi nhận tiền cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị chính quyền cùng cấp chuyển sang, ghi:

Nợ TK 111 Tiền mặt

Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động (4612 năm nay)

46121 Ngân sách nhà nước cấp

46123 Nguồn kinh phí khác

+ Nhận tiền đảng phí tổ chức Đảng cấp dưới nộp lên, ghi:

Nợ TK 111 Tiền mặt

Có TK 511 Các khoản thu (5111: thu đảng phí)

+ Nộp tiền đảng phí lên cấp trên, ghi:

Nợ TK 511 Các khoản thu (5111: thu đảng phí)

Có TK 111 Tiền mặt

+ Cuối kỳ kết chuyển số đảng phí được trích lại, ghi:

- Ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở:

Nợ TK 511 Các khoản thu (5111: thu đảng phí)

Có TK 46122 Thu tại đơn vị (nguồn thu đảng phí)

- Ở đảng bộ cấp trên cơ sở:

Nợ TK 511 Các khoản thu (5111: thu đảng phí)

Có TK 463 Nguồn kinh phí dự trữ

+ Cấp trên cơ sở khi chi từ nguồn kinh phí dự trữ, ghi:

Nợ TK 463 nguồn kinh phí dự trữ

Có TK 111 Tiền mặt

- Các định khoản chi hoạt động công tác Đảng, kết chuyển kinh phí hoạt động đã chi cuối năm và các định khoản thông thường khác kế toán thực hiện theo sơ đồ hạch toán tổng quát dưới đây:



Quyết toán kinh phí hoạt động

(*) Khi định khoản chi hoạt động, căn cứ 1 trong 4 nội dung, kế toán ghi sổ chi tiết trên mục 134 “Chi khác” theo các tiểu mục 20, 21, 22 và chi tiết tiểu mục 23 như điểm 2 (2.2.1) Mục II Phần B Thông tư liên tịch này.

3.2 Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở chưa đủ điều kiện thực hiện chế độ kế toán như quy định tại điểm 3.1 trên đây, nếu được đảng uỷ trên cơ sở cấp huyện và tương đương trở lên đồng ý bằng văn bản thì được tổ chức ghi sổ đơn nhưng vẫn phải thực hiện đầy đủ các quy định chế độ chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư này.

3.3. Trách nhiệm của cán bộ kế toán.

- Để đảm bảo tính thống nhất chung của hệ thống kế toán, kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn; kế toán các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị cùng cấp của tổ chức Đảng kiêm nhiệm công tác kế toán của tổ chức Đảng trong các cơ quan, đơn vị. Cán bộ kế toán kiêm nhiệm của tổ chức Đảng có trách nhiệm thực hiện việc ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các hoạt động thu, chi tài chính của tổ chức Đảng, chấp hành đúng các chính sách chi tiêu của Đảng và Nhà nước, thực hiện chế độ báo cáo kế toán, quyết toán tài chính của Đảng và Nhà nước theo quy định.

III. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN, BIỂU DỰ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Căn cứ hệ thống chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính đã ban hành tại Quyết định số 1017/QĐ-TCQT ngày 28/12/1999 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương; để đáp ứng yêu cầu thực tế công tác quản lý tài chính đối với tổ chức Đảng các cấp, Thông tư này bổ sung, sửa đổi một số sổ kế toán, biểu dự toán và báo cáo tài chính như sau:



1. Bổ sung, sửa đổi biểu dự toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

1.1. Bổ sung biểu “Dự toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” (Mẫu số D01-HĐ).

1.2. Bổ sung, sửa đổi sổ kế toán:

1.2.1. Bổ sung thêm:

a) Sổ thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp (Mẫu số S62a-HĐ).

b) Sổ tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp (Mẫu số S62b-HĐ)

1.2.2. Sửa đổi “Sổ tổng hợp tình hình kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” (Mẫu số S46-HĐ).

1.3 Sửa đổi “Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” (Mẫu số B09-HĐ).

(Mẫu và phương pháp lập biểu dự toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính xem phụ lục kèm theo).

2. Lập và gửi bào cáo tài chính.

2.1. Lập và gửi Báo cáo B09-HĐ

Tổ chức Đảng các cấp có trách nhiệm lập và gửi báo cáo “Tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng” theo Mẫu số B09-HĐ từ cơ sở qua các cấp lên đến Trung ương hàng quý, năm cùng với báo cáo thu, nộp đảng phí Mẫu số B01/ĐP.

2.2. Thời gian nộp Báo cáo B09-HĐ quy định cụ thể như sau:

a) Báo cáo quý:

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở nộp cấp trên chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc quý.

- Đảng bộ trên cơ sở cấp huyện và tương đương nộp cấp trên chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc quý.

- Đảng bộ tỉnh, thành phố và các đảng bộ trực thuộc Trung ương nộp về Ban Tài chính – Quản trị Trung ương chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc quý.

b) Báo cáo năm:

- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở nộp cấp trên chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc năm.

- Đảng bộ trên cơ sở cấp huyện và tương đương nộp cấp trên chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm.

- Đảng bộ tỉnh, thành phố và các đảng bộ trực thuộc Trung ương nộp về Ban Tài chính - Quản trị Trung ương chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc năm.

2.3. Tổ chức Đảng nộp báo cáo đúng thời gian quy định, số liệu chính xác được cấp uỷ hoặc cơ quan tài chính đảng cấp trên xét khen thưởng như đối với khen thưởng công tác tổng hợp và nộp báo cáo đảng phí; tổ chức Đảng thực hiện chưa tốt, cấp uỷ hoặc cơ quan tài chính đảng cấp trên có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở hoặc phê bình bằng văn bản đối với tổ chức Đảng hoặc cơ quan tài chính đảng cấp dưới.

IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN

1. Công tác xét duyệt quyết toán.

1.1. Tổ chức Đảng do ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động:

- Kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng trong các cơ quan, đơn vị quân chính, chính quyền cùng cấp được xét duyệt quyết toán cùng với kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị đó theo quy định của Đảng và Nhà nước hiện hành.

- Kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng do cơ quan tài chính đảng cấp trên cấp phát kinh phí trực tiếp xét duyệt quyết toán.

1.2. Tổ chức Đảng trong các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tự lấy thu bảo đảm toàn bộ chi phí do Uỷ ban kiểm tra cùng cấp phối hợp với cơ quan tài chính của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp kiểm tra, xác nhận số kinh phí đã chi, trình cấp uỷ xét duyệt.

2. Công tác hướng dẫn, kiểm tra tài chính kế toán.

Ủy ban kiểm tra cấp uỷ chịu trách nhiệm kiểm tra tài chính của cấp uỷ cấp dưới và cơ quan tài chính đảng cùng cấp theo quy định của Điều lệ Đảng. Cơ quan tài chính đảng cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tài chính, kế toán của bộ phận, cơ quan tài chính đảng cấp dưới. Các vi phạm pháp luật trong quản lý tài chính và ngân sách của Đảng, ngoài việc xử lý bằng hình thức kỷ luật của Đảng còn được xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật.



C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Tổ chức Đảng và cơ quan tài chính các cấp phải đề cao trách nhiệm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện đúng chế độ chi tiêu, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng, chế độ kế toán và chế độ báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư liên tịch này.

Riêng năm 2004, kinh phí để thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.

2. Các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương và cơ quan tài chính Nhà nước các cấp có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch này.

3. Khi tình hình giá cả có thay đổi, Ban Tài chính - Quản trị Trung ương cùng với Bộ Tài chính và Ban Tổ chức Trung ương nghiên cứu trình Ban Bí thư Trung ương điều chỉnh định mức chi thường xuyên phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước. Bộ Tài chính phối hợp với Ban Tài chính – Quản trị Trung ương theo dõi, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hoạt động công tác Đảng đảm bảo tốt các hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp.

4. Thông tư này được phổ biến đến các cấp uỷ đảng, đảng viên, cơ quan tài chính Nhà nước các cấp và có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản, chế độ ban hành trước đây trái với Thông tư liên tịch này đều bãi bỏ./.



TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH -
QUẢN TRỊ TRUNG ƯƠNG
Đặng Hữu Hải


BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Nguyễn Sinh Hùng



PHỤ LỤC

Mẫu hướng dẫn ghi sổ, lập dự toán và báo cáo tài chính ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương và Bộ Tài chính:

1. Biểu dự toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số D01-HĐ.

2. Sổ thu, chi kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số S62a-HĐ.

3. Sổ tổng hợp chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số S62b-HĐ.

4. Sổ tổng hợp tình hình kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số S46-HĐ.

5. Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp, Mẫu số B09-HĐ.

Đảng bộ cấp trên: ……………

TCĐ lập dự toán:…………….

………………………………...



Mẫu số D01-HĐ

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính.

DỰ TOÁN

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP.

Năm: …………..

Số thứ tự

Diễn giải

Ước thực hiện năm trước

Năm nay

Dự toán

Được duyệt

A

Phần kinh phí hoạt động được cấp theo quy định










I

Mua báo, tạp chí của Đảng (TM20)










1

Báo nhân dân










2

Báo địa phương (hoặc báo Quân đội nhân dân, Công an nhân dân…)










3

Tạp chí Cộng sản










4

Tạp chí Xây dựng Đảng










5

…………………………………………………..










II

Chi tổ chức Đại hội Đảng (TM21)










1

Đại hội chi bộ trực thuộc










2

Đại hội đảng bộ bộ phận










3

Đại hội chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở










3.1

Tiền ăn










3.2

Chi phí khác










III

Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng (TM22)










1

Khen thưởng đảng viên













…………………………….













…………………………….










2

Khen thưởng tổ chức Đảng trực thuộc













……………………………………….










IV

Chi thanh toán………… (TM23)













…………………….













…………………….










B

Đảng phí được trích lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở










C

Chênh lệch (A-B)










(Tổ chức Đảng cấp trên cơ sở là đơn vị dự toán ngân sách đảng có tổ chức công tác kế toán riêng thì lập dự toán như các cơ quan hành chính sự nghiệp của Đảng).

………, ngày ….. tháng …… năm …….

Duyệt

Lập biểu

TM. cấp uỷ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị cấp trên: ……………….

Mẫu số S62a-HĐ

Đơn vị ghi sổ: ………………….

Ban hành theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính

SỔ THU, CHI KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

Chứng Từ

Diễn giải

Thu

Chi

ĐP nộp cấp trên. Chi ĐP là KP dự trữ

Tổng cộng chi

Tồn quỹ

Số hiệu

Ngày tháng

Đảng phí

NSNN cấp

Kinh phí khác

Cộng

T M20

TM21

T M22

T M 23

Cộng chi hoạt động

Thu

Chi

23.1

23.2

……

23.9

Cộng

A

B

C

D

1

2

3

4=1
+2+3


5

6

7

8

9



15

16=8+..+15

17=5+6+7+16

18

19=17+18

20=4-19



























































































































































































1

Cộng kỳ này























































2

LK kỳ trước mang sang























































3

LK đến cuối kỳ này (1+2)




















































Sổ này có……. Trang, từ trang ….. đến trang….

Ngày mở và ghi sổ: ……………………………….
























…….., ngày …. Tháng ….. năm ……







Người ghi sổ

Phụ trách kế toán

TM. Cấp uỷ













(Ký, đóng dấu)







Đơn vị cấp trên: ……………….

Mẫu số S62b-HĐ

Đơn vị ghi sổ: ………………….

Ban hành theo Thông tư kiên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính

SỔ TỔNG HỢP CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

Quý ……… năm ………

Số thứtự

Tên đơn vị cấp dưới

Tổng số

Ghi nợ TK 661

Mục 134, chia ra các tiểu mục

TM 20

TM 21

TM 22

TM23

Tổng số

23.1

23.2

23.3



23.9

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế





Kỳ này

Lũy kế

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16





25

26







































































































































































































Tổng cộng































































































































Sổ này có……. trang, từ trang ….. đến trang….

Ngày mở và ghi sổ: ……………………………….
























…….., ngày …. Tháng ….. năm ……







Người ghi sổ

Phụ trách kế toán

TM. Cấp uỷ













(Ký, đóng dấu)






















Đơn vị cấp trên: ……………….

Mẫu số S46-HĐ

Đơn vị ghi sổ: ………………….

Ban hành theo Quyết định số 107-QĐ/TCQT ngày 28/12/1999 và sửa đổi theo thông tư số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính

SỔ TỔNG HỢP

TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

Quý ……… năm ………

Số thứ tự

Tên đơn vị cấp dưới

Kinh phí thường xuyên

Kinh phí kỳ trước chuyển sang

Kinh phí phát sinh kỳ này

Tổng KP được sử dụng

KP đã chi đề nghị quyết toán

Kinh phí chuyển kỳ sau

Thu đảng phí

NSNN cấp

KP khác

Cộng

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=1+8

11

12

13

14=10-12

































































































Tổng cộng














































KINH PHÍ DỰ TRỮ




Kinh phí kỳ trước chuyển sang

Kinh phí phát sinh

Kinh phí đã chi

Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau




Kỳ này

Lũy kế

Kỳ này

Lũy kế




15

16

17

18

19

20=15+16-17

Sổ này có……. trang, từ trang ….. đến trang….

Ngày mở và ghi sổ: ……………………………….









…….., ngày …. Tháng ….. năm ……




Người ghi sổ

Phụ trách kế toán

TM. Cấp uỷ










(Ký, đóng dấu)




Đơn vị nhận báo cáo: …………….

Đơn vị báo cáo:……………………


Mẫu số B09-HĐ

Ban hành theo theo Quyết định số 1017/QĐ-TCQT ngày 28/12/1999 và sửa đổi theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban TCQT TW và Bộ Tài chính.

BÁO CÁO

tải về 425.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương