GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ khử trùng bằng vi sóng kết hợp với nghiền cắt.
(b) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.1 và 3.2
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TỈNH TIỀN GIANG
Quy mô: 1000 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn
|
500.000.000
|
1.1
|
Xe tải vận chuyển CTNH
|
500000
|
2
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
12.006.000.000
|
2.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250000
|
2.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
10054000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
1702000
|
3
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
3.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
990.460.000
|
3.1.1
|
Túi nilon
|
273750
|
3.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
100380
|
3.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
158000
|
3.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
111500
|
3.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
190000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
126830
|
3.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
30000
|
3.2
|
Nâng cao năng lực
|
296.000.000
|
3.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20000
|
3.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21000
|
3.2.2
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7000
|
3.2.3
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
26000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
50000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
6000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2000
|
3.2.4
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
100000
|
3.2.5
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16000
|
Giám sát hiệu lực bất hoạt vi sinh
|
16000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8000
|
4
|
Quản lý khoản tài trợ
|
1.103.207.000
|
5
|
Tổng số
|
14.895.667.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 3.2
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CAI LẬY - TỈNH TIỀN GIANG
Quy mô: 480 giường (năm 2010) và 500 giường (năm 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn
|
4.501.600.000
|
1.1
|
Công nghệ khử khuẩn kết hợp nghiền cắt(a), thiết bị
|
4.100.000.000
|
Công nghệ khử khuẩn kết hợp nghiền cắt(a), phòng đặt thiết bị
|
30.000.000
|
1.2
|
Bể bê tông để cô lập tro lò đốt
|
21.000.600
|
1.3
|
Xe tải vận chuyển CTNH
|
350.000.000
|
2
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
6.781.400.000
|
2.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
2.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(b), xây dựng
|
5.389.500.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(b), thiết bị
|
1.141.900.000
|
3
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
3.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
553.620.000
|
3.1.1
|
Túi nilon
|
131. 400.000
|
3.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
48.180.000
|
3.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
75.840.000
|
3.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
54.300.000
|
3.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
150.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
79.500.000
|
3.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
14.400.000
|
3.2
|
Nâng cao năng lực
|
235.000.000
|
3.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
3.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
3.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng thiết bị xử lý chất thải rắn
|
7.000.000
|
3.2.4
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
3.2.5
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
12.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
24.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
6.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
3.2.6
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
48.000.000
|
3.2.7
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng khí thải lò đốt
|
16.000.000
|
Giám sát hiệu lực bất hoạt vi sinh
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát môi trường không khí xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
4
|
Quản lý khoản tài trợ
|
820,006,000
|
5
|
Tổng số
|
12,891,626,000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ khử trùng bằng vi sóng kết hợp với nghiền cắt.
(b) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.1 và 3.2
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC GÒ CÔNG - TỈNH TIỀN GIANG
Quy mô: 340 giường (năm 2010) và 400 giường (2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn
|
2.890.800.000
|
1.1
|
Công nghệ khử khuẩn kết hợp nghiền cắt(a), thiết bị
|
2500000
|
Công nghệ khử khuẩn kết hợp nghiền cắt(a), phòng đặt thiết bị
|
30000
|
1.2
|
Bể bê tông để cô lập tro lò đốt
|
10800
|
1.3
|
Xe tải vận chuyển CTNH
|
350000
|
2
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
5.594.280.000
|
2.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250000
|
2.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(b), xây dựng
|
4397680
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(b), thiết bị
|
946600
|
3
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực
|
|
3.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
447.860.000
|
3.1.1
|
Túi nilon
|
93080
|
3.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
34130
|
3.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
53720
|
3.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
38900
|
3.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
150000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
67830
|
3.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
10200
|
3.2
|
Nâng cao năng lực
|
211.000.000
|
3.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20000
|
3.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21000
|
3.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng thiết bị xử lý chất thải rắn
|
7000
|
3.2.4
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7000
|
3.2.5
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
10000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
18000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2000
|
3.2.6
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
34000
|
3.2.7
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16000
|
Giám sát chất lượng khí thải lò đốt
|
16000
|
Giám sát hiệu lực bất hoạt vi sinh
|
16000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8000
|
Giám sát môi trường không khí xung quanh
|
8000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8000
|
4
|
Quản lý khoản tài trợ
|
643.990.000
|
5
|
Tổng số
|
9.787.930.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ khử trùng bằng hơi nóng ẩm kết hợp với nghiền cắt.
(b) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.1 và 3.2
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN CÁI BÈ - TỈNH TIỀN GIANG
Quy mô: 210 giường (năm 2010) và 250 giường (năm 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
3.808.450.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
2849400
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
709050
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
2.1
|
Hậu cần nội bộ
|
349.650.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
57490
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
20080
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
33180
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
24600
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
150000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
58000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
6300
|
2.2
|
Nâng cao năng lực quản lý
|
141.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
6000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
12000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
21000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
315.452.000
|
4
|
Tổng số
|
4.614.552.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lư kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG
Quy mô: 1300 giường (giai đoạn 2010 – 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn
|
8.062.400.000
|
1.1
|
Công nghệ khử khuẩn kết hợp nghiền cắt(a), thiết bị
|
8.000.000.000
|
Công nghệ khử khuẩn kết hợp nghiền cắt(a), phòng đặt thiết bị
|
30.000.000
|
1.2
|
Bể bê tông để cô lập tro lò đốt
|
32.400.000
|
2
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
14.654.520.000
|
2.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
2.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(b), xây dựng
|
12.617.020.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(b), thiết bị
|
1.787.500
|
3
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
3.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
1.237.550.000
|
3.1.1
|
Túi nilon
|
355.880.000
|
3.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
130.490.000
|
3.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
205.400.000
|
3.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
144.950.000
|
3.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
210.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
151.830.000
|
3.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
39.000.000
|
3.2
|
Nâng cao năng lực quản lý
|
383.000.000
|
3.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
3.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
3.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng thiết bị xử lý chất thải rắn
|
7.000.000
|
3.2.4
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
3.2.5
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
34.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
66.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
8.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
3.2.6
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
130.000.000
|
3.2.7
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng khí thải lò đốt
|
16.000.000
|
Giám sát hiệu lực bất hoạt vi sinh
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát môi trường không khí xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
4
|
Quản lý khoản tài trợ
|
1.407.467.000
|
5
|
Tổng số
|
25.744.937.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ khử trùng bằng vi sóng kết hợp với nghiền cắt.
(b) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.1 và 3.2
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN - TỈNH KIÊN GIANG
Quy mô: 400 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
5.594.280.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
4.397.680.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
946.600.000
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
2.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
433.900.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
87.600.000
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
26.770.000
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
55.200.000
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
39.500.000
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
150.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
62.830.000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
12.000.000
|
2.2
|
Nâng cao năng lực quản lý
|
172.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
10.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
20.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
40.000.000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
445.792.000
|
4
|
Tổng số
|
6.645.972.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học với quá trình sinh trưởng lơ lửng có khả năng oxi hóa hydrocarbon, khử ammonia và khử nitơ
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG
Quy mô: 300 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
7.399.000.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
859.500.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
6.289.500.000
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
2.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
371.180.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
65.700.000
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
20.080.000
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
41.400.000
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
30.000.000
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
150.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
55.000.000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
9.000.000
|
2.2
|
Nâng cao năng lực
|
156.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
8.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
16.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
30.000.000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
563.051.000
|
4
|
Tổng số
|
8.489.231.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học trong các moduel FRP composite chế tạo sẵn
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG
Quy mô: 400 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
9.442.000.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
1.074.000.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
8.118.000.000
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực
|
|
2.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
433.900.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
87.600.000
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
26.770.000
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
55.200.000
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
39.500.000
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
150.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
62.830.000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
12.000.000
|
2.2
|
Nâng cao năng lực
|
172.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
10.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
20.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
40.000.000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
702.872.000
|
4
|
Tổng số
|
10.750.772.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học trong các moduel FRP composite chế tạo sẵn
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG
Quy mô: 500 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
11.474.000.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
1.285.500.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
9.938.500.000
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
2.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
520.625.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
109.500.000
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
33.458.000
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
69.000.000
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
49.000.000
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
174.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
70.667.000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
15.000.000
|
2.2
|
Nâng cao năng lực quản lý
|
192.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
14.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
26.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
50.000.000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
826.416.000
|
4
|
Tổng số
|
13.013.041.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học trong các moduel FRP composite chế tạo sẵn
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TRUNG ƯƠNG
Quy mô: 500 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
11.474.000.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
1.285.500.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
9.938.500.000
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
2.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
520.625.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
109.500.000
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
33.458.000
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
69.000.000
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
49.000.000
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
174.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
70.667.000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
15.000.000
|
2.2
|
Nâng cao năng lực
|
192.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
14.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
26.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
4.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
50.000.000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
826.416.000
|
4
|
Tổng số
|
13.013.041.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học trong các moduel FRP composite chế tạo sẵn
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
BỆNH VIỆN TÂM THẦN TRUNG ƯƠNG 2
Quy mô: 1300 giường (giai đoạn 2010 - 2015)
Stt
|
Hạng mục
|
Chi phí (VND)
|
1
|
Thu gom và xử lý nước thải
|
25.394.500.000
|
1.1
|
Mạng lưới thu gom nước thải
|
250.000.000
|
1.2
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), xây dựng
|
2.869.500.000
|
Trạm xử lý nước thải tập trung(a), thiết bị
|
22.275.000.000
|
2
|
Hậu cần nội bộ và nâng cao năng lực quản lý
|
|
2.1
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
|
957.127.000
|
2.1.1
|
Túi nilon
|
284.700.000
|
2.1.2
|
Hộp đựng chất thải sắc nhọn
|
65.244.000
|
2.1.3
|
Thùng đựng chất thải rắn
|
179.400.000
|
2.1.4
|
Phương tiện vận chuyển
|
125.450.000
|
2.1.5
|
Khu lưu giữ - nhà lưu giữ
|
174.000.000
|
Khu lưu giữ - thiết bị lưu giữ và phụ trợ
|
89.333.000
|
2.1.6
|
Phương tiện bảo hộ lao động
|
39.000.000
|
2.2
|
Nâng cao năng lực quản lý
|
336.000.000
|
2.2.1
|
Sổ tay quản lý chất thải bệnh viện
|
20.000.000
|
2.2.2
|
Đào tạo nâng cao cho cán bộ chủ chốt
|
21.000.000
|
2.2.3
|
Đào tạo về vận hành bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải
|
7.000.000
|
2.2.4
|
Đào tạo cơ bản cho bác sĩ
|
34.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho điều dưỡng, NHS, KTV
|
66.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hộ lý, y công
|
8.000.000
|
Đào tạo cơ bản cho hội đồng KSNK
|
2.000.000
|
2.2.5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
130.000.000
|
2.2.6
|
Giám sát tuân thủ quy trình
|
16.000.000
|
Giám sát chất lượng nước thải
|
16.000.000
|
Giám sát môi trường nước xung quanh
|
8.000.000
|
Giám sát vi sinh vật bề mặt
|
8.000.000
|
3
|
Quản lý khoản tài trợ
|
1.512.019.000
|
4
|
Tổng số
|
28.199.646.000
|
GHI CHÚ: (a) Khái toán theo công nghệ xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp phương pháp sinh học trong các moduel FRP composite chế tạo sẵn
Trong quá trình lập báo cáo khả thi, chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn và nước thải phù hợp với điều kiện bệnh viện, chi phí đầu tư có thể thay đổi theo. Tuy nhiên, mức hỗ trợ sẽ không vượt quá kết quả khái toán chi phí trong phần 2.2
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |