BỘ TÀi chính- bộ NỘi vụ


Trách nhiệm của các cơ quan



tải về 425.11 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích425.11 Kb.
#11422
1   2   3   4   5

5. Trách nhiệm của các cơ quan:

a) Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ:

- Có trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, tổ chức thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công.

Thực hiện công khai dân chủ trong cơ quan về sử dụng biên chế và kinh phí được giao, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công, chi trả thu nhập tăng thêm bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động.

- Hàng năm báo cáo kết quả việc thực hiện chế độ tự  chủ với cơ quan chủ quản cấp trên hoặc cơ quan tài chính, nội vụ cùng cấp (trường hợp cơ quan không có đơn vị cấp dưới trực thuộc) theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư này.

b) Cơ quan chủ quản cấp trên:

- Ban hành các tiêu chí cơ bản để làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện  nhiệm vụ của cơ quan trực thuộc quy định tại khoản 4, Điều 11 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;

- Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được giao theo quy định;

- Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính với cơ quan tài chính và cơ quan nội vụ cùng cấp để tổng hợp trước ngày 25 tháng 2 năm sau theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.

c) Ủy ban nhân dân các cấp:

- Ban hành các tiêu chí cơ bản để làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan trực thuộc theo quy định tại khoản 4, Điều 11 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;

- Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan hành chính trực thuộc triển khai và thực hiện chế độ tự chủ về sử  dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính;

- Hàng năm báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện chế độ tự chủ của các cơ quan trực thuộc, đồng gửi Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 25 tháng 2 năm sau theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.

d) Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước các cấp:

- Tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ rút dự toán kinh phí được nhanh chóng và thuận tiện;

- Thực hiện việc kiểm soát chi theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này. Được quyền từ chối chấp nhận thanh toán các khoản chi vượt định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Trường hợp cơ quan có số chi vượt quá mức quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ nhưng không vượt quá mức chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì Kho bạc nhà nước chỉ  chấp nhận cho thanh toán khi có văn bản đề nghị của thủ truởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ;

- Trường hợp cơ quan thực hiện chế độ tự chủ chưa gửi Quy chế chi tiêu nội bộ đến Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, Kho bạc nhà nước thực hiện việc kiểm soát chi theo các chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Cuối năm, thực hiện chuyển số kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, kinh phí tiết kiệm được của các cơ quan chưa sử dụng hết sang năm sau tiếp tục sử dụng.



III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8/02/2002 của Liên tịch btc - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước.

Thực hiện chế độ tự chủ theo hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan không phải xây dựng đề án.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ để được xem xét giải quyết./.



KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Đặng Quốc Tiến


KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Thị Nhân


 

Nơi nhận:
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện KSNDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT (BTC - BNV).

MẪU SỐ 01:

HƯỚNG DẪN

 NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ QUỸ CHI TIÊU NỘI BỘ, QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ


(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ)

Bản quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý sử dụng tài sản công do cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây dựng bao gồm các nội dung chính sau đây:



1. Mục đích xây dựng quy chế:

Nêu rõ xây dựng quy chế để đạt được mục đích gì? Như:

- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng cơ quan;

- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ;

- Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả;

- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.



2. Nguyên tắc xây dựng quy chế:

Khi xây dựng quy chế phải bảo đảm được một số nguyên tắc sau:

a) Không được vượt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định;

b) Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị;

c) Phải bảm đảm cho cơ quan và cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Phải bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động;

đ) Mọi việc chi tiêu phải bảo đảm có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

e) Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;

g) Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị bằng văn bản;

3. Căn cứ để xây dựng quy chế:

Xây dựng quy chế cần dựa vào căn cứ sau:

- Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;

- Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan (từng Vụ, Cục, Phòng, Ban…);

- Căn cứ vào chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ được giao trong năm;

- Dự toán chi ngân sách được giao thực hiện chế độ tự chủ.



4. Nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:

Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây dựng Quy chế ở một số lĩnh vực chủ yếu sau:



a) Về sử dụng văn phòng phẩm:

- Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm (bút viết, bút phủ, giấy phô tô, mực in, mực máy photocopy, cặp đựng tài liệu…) của từng chức danh công chức hoặc của từng Vụ, Cục, Phòng, Ban… chuyên môn hoặc nhóm công tác trong cơ quan 1 hoặc 2 năm trước để xác định mức khoán bằng hiện vật cho phù hợp.

- Cơ quan có thể xây dựng mức khoản sử dụng văn phòng phẩm cho từng Vụ, Cục, Phòng, Ban trong đơn vị, quy định thời gian sử dụng, cấp mới đối với một số loại văn phòng phẩm.

b) Về sử dụng ô tô phục vụ công tác:

Căn cứ vào yêu cầu công tác của từng Vụ, Cục, Phòng, Ban… và thực tế sử dụng xăng xe đi công tác trong 1-2 năm vừa qua để xây dựng mức giao khoán kinh phí sử dụng xăng xe cho từng đơn vị cho phù hợp.

Quy định các trường hợp, đối tượng được sử dụng xe công khi đi công tác; quy định  việc xử lý đối với các trường hợp sử dụng xe không đúng quy định.

c) Về sử dụng điện thoại:

- Về sử dụng điện thoại tại công sở:

Căn cứ thực tế cước phí sử dụng điện thoại tại cơ quan trong 1-2 năm trước để xây dựng mức khoán kinh phí thanh toán cước sử dụng điện thoại tại cơ quan cho phù hợp với từng đầu máy điện thoại hoặc theo từng đơn vị (Vụ, Cục, Phòng, Ban…).



- Về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động:

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, cơ quan quy định cụ thể đối tượng được trang bị, mức khoán thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng bằng hoặc thấp hơn mức quy định của Thủ tướng Chính phủ; quy định về việc thanh toán chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại…



đ) Về sử dụng điện thoại trong cơ quan:

Quy định về sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, điện thắp sáng như: Khi nhiệt độ ngoài trời cao bao nhiêu mới được sử dụng điều hòa nhiệt độ, ra khỏi phòng làm việc phải tắt máy điều hòa, ra về phải tắt hết điện trong phòng (trừ trường hợp đặc biệt).



e) Về trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức:

- Căn cứ vào số tiết kiệm được của năm trước và khả năng tiết kiệm được của năm kế hoạch để xây dựng phương án trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức.

- Phương án trả thu nhập tăng thêm có thể trả trực tiếp cho từng cán bộ công chức hoặc trả cho từng bộ phận (Vụ, Cục, Phòng, Ban…) để các bộ phận đó chi trả trực tiếp cho cán bộ, công chức.

- Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa trên lương cấp bậc, chức vụ, hiệu suất công tác của từng cán bộ, công chức hoặc từng bộ phận (Vụ, Cục, Phòng, Ban…) được phân loại bình bầu theo A, B, C… (hoặc chấm điểm theo các nhiệm vụ hoàn thành công việc trong năm). Từ đó xây dựng hệ số trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức.



5. Quy định việc xử lý vi phạm và giải quyết các trường hợp đặc biệt khi sử dụng vượt mức khoán:

a) Căn cứ vào các mức khoán chi trong quy chế chi tiêu nội bộ đã khoán cho cá nhân hoặc các Vụ, Cục, Phòng, Ban; cuối tháng hoặc cuối quý, trên cơ sở kết quả thực hiện:

- Nếu vi phạm quy chế chi tiêu nội bộ có liên quan đến các lĩnh vực đã có quy định của nhà nước thì xử lý theo quy định hiện hành.

- Nếu vi phạm vượt định mức quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ đối với những lĩnh vực chưa có quy định của nhà nước thì đơn vị phải chịu trách nhiệm xử lý hoặc phải trừ vào kinh phí tiết kiệm năm sau.

b) Quy định các trường hợp sử dụng vượt mức giao khoán thì được xem xét bổ sung thêm mức giao khoán, cấp duyệt bổ sung mức giao khoán; các trường hợp vượt phải thu hồi từ cá nhân nộp lại công quỹ; trường hợp vượt phải giảm trừ tiết kiệm năm sau…

 

Đơn vị:…                                                                                                                  Mẫu số 02



DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM …

(Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên

Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp)

Đơn vị tính: triệu đồng

Loại

Khoản

Mục

Nội dung

Thực hiện năm trước

Năm hiện hành

Dự toán năm KH

Dự toán

Ước TH

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

Chi thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I- Kinh phí giao tự chủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Kinh phí không giao tự chủ

 

 

 

 

 

 

 

Thanh toán cá nhân

 

 

 

 

 

 

100

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

101

Tiền công

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 

Chi nghiệp vụ chuyên môn

 

 

 

 

 

 

109

Thanh toán dịch vụ công cộng

 

 

 

 

 

 

110

Vật tư văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Chi mua sắm sửa chữa lớn

 

 

 

 

 

 

118

Sửa chữa lớn TSCĐ

 

 

 

 

 

 

145

Mua sắm TSCĐ

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 

Các khoản chi khác

 

 

 

 

 

 

134

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

Chi mua hàng hóa dự trữ vật tư của NN

 

 

 

 

 

 

138

Hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư XDCB

 

 

 

 

 

 

147

Chi xây lắp

 

 

 

 

 

 

148

Chi thiết bị

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký tên)

ngày … tháng … năm …

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Каталог: data -> news -> 2008
news -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Quy định về trang phục đối với Sinh viên Trường Đại học Lạc Hồng
news -> BỘ chính trị ĐẢng cộng sản việt nam
2008 -> Có mức lương thấp, đời sống khó khăn
2008 -> Ban thi đua khen thưỞNG
2008 -> THÔng báo v/v thông tin, mời chiến sĩ tình nguyện Mùa hè xanh tham dự Chương trình Đêm hội văn hóa Thanh niên Đông Nam Á
2008 -> THÔng báo v/v kiểm tra chuyên đề Công tác Đoàn viên năm 2008
2008 -> THÔng báo v/v cung cấp số điện thoại, địa chỉ
2008 -> THÔng báo v/v nhắc nhở các đơn vị chưa cung cấp số điện thoại, địa chỉ
2008 -> Hướng dẫn số 70/2008/hd-mttw, ngày 4 tháng 7 năm 2008 của Ban Thường Trực Uỷ Ban Trung Ương mttq việt Nam

tải về 425.11 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương