BỘ quốc phòNG



tải về 230.95 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích230.95 Kb.
#11058
1   2   3

1. Tổ chức

a) Các lớp BDKTQP-AN do cấp ủy, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức, thực hiện;

b) Học viên từng khóa do người đứng đầu cơ quan, tổ chức triệu tập;

c) Quy chế lớp học và Ban cán sự lớp do Giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện; Giám đốc trung tâm bồi dưỡng cán bộ, Hiệu trưởng trường bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ của cơ quan, tổ chức quyết định.



2. Phương pháp

a) Tập trung giới thiệu những nội dung chính, cập nhật những văn bản của Đảng, Nhà nước và địa phương về nhiệm vụ QP-AN;

b) Giảng viên, báo cáo viên: Lãnh đạo Bộ, ngành, Tổng cục thuộc Bộ, ngành Trung ương; lãnh đạo trường hoặc trung tâm bồi dưỡng cán bộ của Bộ, ngành Trung ương giới thiệu một số chuyên đề; mời giáo viên các trường quân đội, công an giới thiệu một số chuyên đề;

c) Thảo luận tập trung có giáo viên theo dõi, hướng dẫn. Trong thảo luận phát huy dân chủ gắn với liên hệ thực tế cơ quan, đơn vị để làm rõ nội dung, nhằm bổ sung nhận thức, đồng thời phát hiện những vấn đề chưa phù hợp cần phải giải quyết góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung BDKTQP-AN.



3. Đánh giá kết quả học tập

a) Nhận xét đánh giá tinh thần trách nhiệm trong quá trình học tập;

b) Đánh giá nhận thức của học viên trong nghiên cứu thảo luận;

c) Cuối khóa học, học viên viết thu hoạch, ý kiến tham gia của học viên được tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết;

d) Học viên hoàn thành chương trình khóa học được Giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện; Giám đốc trung tâm bồi dưỡng cán bộ hoặc Hiệu trưởng trường bồi dưỡng nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức cấp “Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQP-AN”.

B. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

I. MỤC ĐÍCH:

Bồi dưỡng những nội dung chủ yếu về đường lối của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ QP-AN trong tình hình mới; âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam nhằm vận dụng trong tổ chức, thực hiện góp phần giữ vững ổn định chính trị, xây dựng thôn, bản tổ dân phố vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng - an ninh ở cơ sở.



II. YÊU CẦU:

1. Nắm được những nội dung cơ bản, vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở cơ sở theo phạm vi chức trách được giao;

2. Đề xuất những vấn đề cần giải quyết, góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung và phương pháp tổ chức BDKTQP-AN.

III. ĐỐI TƯỢNG:

Trưởng các đoàn thể chính trị xã hội và công chức chuyên môn, cán bộ không chuyên trách cấp xã, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không thuộc đối tượng 3; Bí thư, Phó Bí thư chi bộ cơ sở, Chủ nhiệm hợp tác xã thuộc xã; Trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và Trưởng khu dân cư, cụm dân cư, Tổ trưởng tổ dân phố (gọi chung là Trưởng thôn).



IV. NỘI DUNG:

1. Chuyên đề chính

1.1. Chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới (4 tiết);

1.2. Phòng, chống Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam (4 tiết);

1.3. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ mới (4 tiết);

1.4. Nội dung cơ bản của các Luật: Quốc phòng, An ninh Quốc gia, Nghĩa vụ quân sự, Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Dự bị động viên (4 tiết);

1.5. Xây dựng, hoạt động của lực lượng tự vệ, dự bị động viên ở thôn, bản, tổ dân phố đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước tình hình mới. Nhiệm vụ của cán bộ thôn, bản trong công tác xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên (4 tiết);

1.6. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (4 tiết);

1.7. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam ở cơ sở (4 tiết).



2. Chuyên đề bổ trợ

2.1. Phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội;

2.2. Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo và biên giới quốc gia trong thời kỳ mới;

2.3. Xây dựng thôn, bản vững mạnh đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc.



V. ĐỊA ĐIỂM: Tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc địa điểm khác do Chủ tịch HĐGDQP-AN cấp huyện quyết định.

VI. THỜI GIAN: Tổng số thời gian khóa học 04 ngày làm việc.

1. Lên lớp: 03 ngày;

2. Thảo luận: 0,5 ngày;

3. Thu hoạch: 0,5 ngày.



VII. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức

a) Các lớp BDKTQP-AN do Huyện ủy lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện. Ban Tổ chức Huyện ủy, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là trung tâm hiệp đồng, phối hợp với Ban Tuyên giáo, Văn phòng Huyện ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Nội vụ, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện và các ngành có liên quan thực hiện;

b) Học viên từng khóa do Ban Tổ chức Huyện ủy chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện triệu tập;

c) Quy chế lớp học và Ban cán sự lớp do Giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện quyết định.



2. Phương pháp

a) Tập trung giới thiệu những nội dung chính, cập nhật những văn bản của Đảng, Nhà nước và địa phương về nhiệm vụ QP-AN;

b) Giảng viên, báo cáo viên: Thủ trưởng Ban chỉ huy quân sự, Công an cấp huyện; lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức Huyện ủy, giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện giới thiệu một số chuyên đề;

c) Thảo luận tập trung có giáo viên theo dõi, hướng dẫn. Trong thảo luận phát huy dân chủ gắn với liên hệ thực tế địa phương, đơn vị để làm rõ nội dung, nhằm bổ sung nhận thức, đồng thời phát hiện những vấn đề chưa phù hợp cần phải giải quyết góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung BDKTQP-AN.



3. Đánh giá kết quả học tập

a) Nhận xét đánh giá tinh thần trách nhiệm trong quá trình học tập;

b) Đánh giá nhận thức của học viên trong nghiên cứu thảo luận;

c) Cuối khóa học, học viên viết thu hoạch; ý kiến tham gia của học viên được tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết;

d) Học viên hoàn thành chương trình khóa học được Giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện cấp “Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQP-AN”.
Phần V

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC

QUỐC PHÒNG - AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG 5

A. KHỐI BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

I. MỤC ĐÍCH:

Bồi dưỡng những nội dung chủ yếu về đường lối của Đảng và Nhà nước đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta, nhằm nâng cao nhận thức về hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới. Trên cơ sở đó vận dụng vào từng vị trí công tác để thực hiện nhiệm vụ theo chức trách.



II. YÊU CẦU:

1. Nắm được những nội dung cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo từng cương vị công tác;

2. Tích cực nghiên cứu, phát hiện đề xuất những vấn đề cần giải quyết, góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung và phương pháp tổ chức bồi dưỡng kiến thức QP-AN cho cán bộ khối công chức.

III. ĐỐI TƯỢNG:

Cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên không thuộc đối tượng 1, 2, 3, 4.



IV. NỘI DUNG:

1. Chuyên đề chính

1.1. Chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới (4 tiết);

1.2. Phòng, chống Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam (4 tiết);

1.3. Nội dung cơ bản của các Luật: Quốc phòng, An ninh Quốc gia, Nghĩa vụ quân sự, Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Dự bị động viên (4 tiết);

1.4. Những vấn đề cơ bản bảo đảm an ninh chính trị, tư tưởng, văn hóa, kinh tế, xã hội trong tình hình mới (4 tiết).

2. Chuyên đề bổ trợ

2.1. Một số vấn đề về phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội;

2.2. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam ở cơ sở;

2.3. Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.



V. ĐỊA ĐIỂM: Do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định.

VI. THỜI GIAN: Tổng số thời gian khóa học 2 ngày làm việc.

1. Lên lớp: 1,5 ngày

2. Thảo luận: 0,5 ngày;

VII. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức

a) Các lớp bồi dưỡng kiến thức QP-AN cho do Đảng ủy, người đứng đầu cơ quan, tổ chức chỉ đạo, chủ trì tổ chức, thực hiện. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức phối hợp với Văn phòng Đảng ủy, cơ quan tổ chức giúp cấp ủy, thủ trưởng cơ quan tổ chức thực hiện;

b) Học viên từng khóa do cấp ủy, người đứng đầu cơ quan triệu tập;

c) Căn cứ số lượng cán bộ, đảng viên, công chức để tổ chức lớp học cho phù hợp.



2. Phương pháp

a) Tập trung giới thiệu những nội dung chính trong từng chuyên đề; thông tin, cập nhật những vấn đề liên quan đến QP-AN để người học có cách nhìn toàn diện;

b) Giảng viên, báo cáo viên: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức giới thiệu một số chuyên đề; mời giáo viên trường quân đội, công an giới thiệu một số chuyên đề;

c) Thảo luận tập trung cả lớp hoặc tổ, có giáo viên theo dõi, hướng dẫn. Trong thảo luận cần phát huy dân chủ, gắn với liên hệ thực tế địa phương, để làm rõ nội dung, nhằm bổ sung nhận thức đồng thời phát hiện những vấn đề chưa phù hợp, cần phải giải quyết góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung BDKTQP-AN.



3. Đánh giá kết quả học tập

a) Nhận xét, đánh giá tinh thần trách nhiệm trong quá trình học tập;

b) Đánh giá nhận thức của học viên trong nghiên cứu thảo luận;

c) Học viên hoàn thành chương trình khóa học được cấp “Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQP-AN” do Bí thư Đảng ủy cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền ký. Kết quả học tập gắn với việc nhận xét, đánh giá phân loại cán bộ, đảng viên.



B. KHỐI THÔN, LÀNG, ẤP, BẢN, BUÔN, PHUM, SÓC (cấp thôn).

I. MỤC ĐÍCH:

Bồi dưỡng những nội dung chủ yếu về đường lối của Đảng và Nhà nước đối với nhiệm vụ QP-AN, âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta và các biện pháp phòng chống ở cơ sở, nhằm nâng cao nhận thức về hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Trên cơ sở đó vận dụng vào từng vị trí công tác của mình, góp phần giữ vững ổn định chính trị, xây dựng cơ sở vững mạnh, toàn diện.



II. YÊU CẦU:

1. Nắm được những nội dung cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, an ninh ở cơ sở theo từng cương vị công tác;

2. Tích cực nghiên cứu, phát hiện đề xuất những vấn đề cần giải quyết, góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung và phương pháp tổ chức BDKTQP-AN.

III. ĐỐI TƯỢNG: Trưởng các đoàn thể ở cấp thôn và đảng viên không thuộc đối tượng 1, 2, 3, 4.

IV. NỘI DUNG:

1. Chuyên đề chính

1.1. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ mới (4 tiết);

1.2. Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam (4 tiết);

1.3. Nội dung cơ bản của các Luật: Quốc phòng, An ninh quốc gia, Nghĩa vụ quân sự, Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Dự bị động viên (4 tiết);

1.4. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội (4 tiết).

2. Chuyên đề bổ trợ

2.1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam ở cơ sở;

2.2. Xây dựng, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên ở cấp thôn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước tình hình mới. Nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên trong công tác xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: Tại cấp xã hoặc địa điểm do Ban Thường trực HĐGDQP-AN cấp huyện quyết định.

VI. THỜI GIAN: Tổng số thời gian khóa học 02 ngày làm việc.

1. Lên lớp: 1,5 ngày

2. Thảo luận: 0,5 ngày

VII. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức

a) Các lớp BDKTQP-AN do Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, Ban Chỉ huy quân sự và Hội đồng nghĩa vụ quân sự kiêm công tác giáo dục QP-AN cấp xã giúp Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện; trường hợp tổ chức bồi dưỡng theo cụm xã, do Ban Thường trực HĐGDQP-AN cấp huyện phân công tổ chức thực hiện;

b) Căn cứ đối tượng từng lớp và chương trình của Bộ Quốc phòng để xác định nội dung, thời gian học tập, nghiên cứu cho phù hợp.

2. Phương pháp

a) Tập trung giới thiệu những nội dung chính của từng chuyên đề; phần bổ trợ đưa thêm nội dung về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, QP-AN của địa phương để học viên nghiên cứu;

b) Giảng viên, báo cáo viên: Chủ yếu do Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đảm nhiệm; mới lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự, Công an huyện, Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện giới thiệu một số chuyên đề;

c) Thảo luận tập trung, có giáo viên theo dõi, hướng dẫn. Trong thảo luận phát huy dân chủ, gắn với liên hệ thực tế địa phương, để làm rõ nội dung, nhằm bổ sung nhận thức, đồng thời phát hiện những vấn đề chưa phù hợp, cần phải giải quyết góp phần hoàn chỉnh chương trình, nội dung BDKTQP-AN.



3. Đánh giá kết quả học tập

a) Nhận xét, đánh giá tinh thần trách nhiệm trong quá trình học tập;

b) Đánh giá nhận thức của học viên trong nghiên cứu thảo luận (nếu có);

c) Học viên hoàn thành chương trình khóa học được Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc người có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQP-AN”. Kết quả học tập gắn với việc nhận xét, đánh giá phân loại cán bộ, đảng viên./.






BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)



Đại tướng Phùng Quang Thanh


 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH CÁC ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC

QUỐC PHÒNG - AN NINH
(Kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BQP ngày 15 tháng 9 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. ĐỐI TƯỢNG 1

1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các Bộ, ban, ngành Trung ương:

1.1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh; các đại học quốc gia;

1.2. Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Đảng ủy ngoài nước, Báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia - Sự thật, Đảng ủy khối Cơ quan Trung ương, Đảng ủy khối Doanh nghiệp Trung ương;

1.3. Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

1.4. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Trung ương;

1.5. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan gồm: Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tổng cục thuộc bộ, các hội và tổ chức phi chính phủ ở Trung ương;

1.6. Các chức danh: Trợ lý Tổng Bí thư, Trợ lý Chủ tịch nước, Trợ lý Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ủy viên thường trực Đoàn Chủ tịch Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Sĩ quan cấp tướng quân đội và công an.

2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng quyết định thành lập và các tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt khác.

2.1. Chủ tịch và các Ủy viên hội đồng thành viên;

2.2. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc;

2.3. Bí thư, Phó bí thư chuyên trách Đảng ủy;

2.4. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự.

(Sau đây các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm 1, 2 được gọi tắt là các cơ quan, tổ chức ở Trung ương).



3. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).

3.1. Bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ Tỉnh ủy;

3.2. Chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân;

3.3. Đại biểu Quốc hội chuyên trách.



4. Người có hệ số phụ cấp chực vụ từ 1,3 trở lên (trừ các chức danh tại điểm 1, 2, 3 mục này).

II. ĐỐI TƯỢNG 2

1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cục, vụ, viện, ban, văn phòng và người có hàm Vụ trưởng, Phó vụ trưởng thuộc các cơ quan, tổ chức ở Trung ương; Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổng cục và cục hạng I thuộc Bộ; Trưởng ban, Phó trưởng ban hoặc Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và tương đương thuộc tổng cục thuộc Bộ; Trưởng ban, Phó trưởng ban và tương đương thuộc Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Trưởng khoa, Phó trưởng khoa, Trưởng ban, Phó trưởng ban, Viện trưởng, Phó viện trưởng, Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó chủ tịch chuyên trách, Ủy viên thường vụ chuyên trách, Trưởng ban chuyên trách công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng, Ủy viên Thường trực Đoàn Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng đoàn thể Trung ương; Vụ trưởng, Phó vụ trưởng nghiệp vụ, Viện trưởng, Phó viện trưởng nghiệp vụ, Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục Điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Trưởng ban, Phó trưởng ban, Trưởng phòng và tương đương thuộc đại học Quốc gia, đại học vùng và trường đại học trọng điểm; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề và các chức danh tương đương; Giám đốc, Phó giám đốc bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương; Tổng biên tập, Phó tổng biên tập báo ngành;

2. Kế toán trưởng, Trưởng ban (phòng), Phó trưởng ban (phòng), Chủ tịch công đoàn, Kiểm soát viên chuyên trách thuộc các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt; Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng và tương đương ở các tổng công ty, công ty và các cơ quan đơn vị cấp một thuộc các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt; Phó chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự thuộc các cơ quan, tổ chức ở Trung ương; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự các cơ quan đơn vị, trực thuộc các cơ quan, tổ chức ở Trung ương; Phó trưởng ban và tương đương Ban quản lý khu công nghiệp;

3. Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các ban, sở, ngành và các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Bí thư, Phó bí thư và Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBMTTQ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; sỹ quan Quân đội và Công an có cấp bậc đại tá, Chỉ huy trưởng, Chính ủy, Phó chỉ huy trưởng, Phó chính ủy Bộ CHQS, Chỉ huy trưởng Biên phòng, Phó giám đốc Công an cấp tỉnh (không thuộc đối tượng 1); Chỉ huy trưởng, Chính trị viên; Trưởng công an cấp huyện và tương đương; Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng Đảng ủy và Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng UBND cấp tỉnh; Phó chủ nhiệm và Ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra, Phó trưởng ban các ban của Đảng cấp tỉnh; Trưởng ban, Phó trưởng ban chuyên trách và Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội; Trưởng ban, Ủy viên chuyên trách mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch công đoàn ngành cấp tỉnh; Chánh án, Phó chánh án, Chánh tòa, Phó chánh tòa, tòa án nhân dân tỉnh; Viện trưởng, Phó viện trưởng viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp tỉnh; Chánh thanh tra sở, ngành cấp tỉnh; Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc sở cấp tỉnh; Giám đốc, Phó giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh; Tổng biên tập, Phó tổng biên tập báo địa phương.

4. Người có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3 (trừ các chức danh tại điểm 1, 2, 3 mục này).

III. ĐỐI TƯỢNG 3

1. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và người có phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý tương đương thuộc các cơ quan, tổ chức ở Trung ương; Trưởng ban, Phó trưởng ban (thuộc vụ), Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (thuộc ban) và các tổ chức tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc cơ quan mặt trận và đoàn thể Trung ương và tương đương; Trưởng ban, Phó trưởng ban chuyên trách công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Trưởng ban, Phó trưởng ban, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, Báo Nhân dân và Tạp chí Cộng sản, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Học viện chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh; Trưởng phòng và tương đương, Trưởng khoa, Phó trưởng khoa Học viện khu vực I, II, III, IV thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh và Học viện Báo chí - Tuyên truyền; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao trực thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương; Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm khoa, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc các học viện, trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương báo ngành;

2. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương ở các cơ quan, đơn vị cấp 1 thuộc các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt; Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương ở các cơ quan đơn vị cấp 2, cấp 3 thuộc các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt; Phó chỉ huy trưởng Chính trị viên phó, cán bộ chuyên trách công tác quốc phòng Ban chỉ huy quân sự các cơ quan đơn vị, trực thuộc các cơ quan, tổ chức ở Trung ương; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Ban quản lý khu công nghiệp;

3. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương; cấp phó của Ban chỉ huy quân sự và công an cấp huyện, sĩ quan quân đội, công an có quân hàm cấp thượng tá, trung tá; các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện không giữ các chức vụ trên; Kế toán trưởng, trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của các tổng công ty thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc các ban Đảng cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc trường Chính trị cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra thuộc thanh tra sở cấp tỉnh; Phó trưởng ban Đảng, Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng báo địa phương, Đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh; Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, III và quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án thành phố thuộc tỉnh là đô thị cấp II; Chánh án, Phó chánh án tòa án nhân dân cấp huyện; Viện trưởng, Phó viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng nghiệp vụ Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó giám đốc và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh; Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Chủ tịch mặt trận Tổ quốc cấp xã.

4. Người có hệ số phụ cấp chức vụ từ dưới 0,7 không thuộc đối tượng 2 và 4 (trừ các chức danh tại điểm 1, 2, 3 mục này).

IV. ĐỐI TƯỢNG 4

1. Chuyên viên không thuộc đối tượng 1, 2, 3; Biên tập viên báo, đài Trung ương, địa phương và báo ngành; Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm bộ môn, giảng viên các trường đại học, cao đẳng; chuyên viên, viên chức các sở, ngành, đoàn thể và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non; giáo viên các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở; Bí thư, Phó bí thư chi bộ, người đứng đầu các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, huyện và các chức danh tương đương thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương có trụ sở trên địa bàn tỉnh, huyện;

2. Công chức cán bộ không chuyên trách cấp xã (không thuộc đối tượng 3); Bí thư, Phó bí thư chi bộ, Trưởng thôn, bản, ấp, buôn, sóc, khóm, tổ dân phố, cụm dân cư, khu phố (dưới đây gọi chung là cấp thôn), Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm hợp tác xã thuộc xã; Trưởng các đoàn thể cấp thôn, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không giữ các chức vụ trên.

V. ĐỐI TƯỢNG 5

Cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên không thuộc đối tượng 1, 2, 3, 4.



VI. ĐỐI TƯỢNG KHÁC

Việc xác định đối tượng tương đương đối tượng 1, 2, 3, 4 chưa nêu Mục I, II, III, IV của phụ lục này thực hiện như sau:



1. Đối tượng 1: do Ban Tổ chức Trung ương quyết định nhân sự cụ thể sau khi thống nhất với Ban Thường trực Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương (HĐGDQP-AN TƯ);

2. Đối tượng 2: do người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc Chủ tịch HĐGDQP-AN cấp tỉnh quyết định cụ thể đối với cán bộ thuộc quyền sau khi thống nhất với Tư lệnh quân khu, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;

3. Đối tượng 3:

- Khối địa phương: do Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy quyết định cụ thể, sau khi thống nhất với Trưởng ban Thường trực HĐGDQP-AN cùng cấp;

- Khối cơ quan, tổ chức Trung ương: do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định cụ thể, sau khi thống nhất với Trưởng ban thường trực HĐGDQP-AN cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở;

4. Đối tượng 4:

- Khối địa phương: do Trưởng Ban Tổ chức cấp huyện quyết định cụ thể, sau khi thống nhất với Trưởng ban Thường trực HĐGDQP-AN cùng cấp;



- Khối cơ quan, tổ chức Trung ương: Do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định cụ thể, sau khi thống nhất với Trưởng ban thường trực HĐGDQP-AN cấp huyện nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở./.

 



tải về 230.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương