1.2.2. Các qui định đối với điều kiện làm việc không bình thường
*
Các tiêu chuẩn như vậy đã có đối với máy biến áp loại khô (IEC 60076-11), dùng cho cuộn
kháng nói chung (IEC 60289), cho máy biến áp và cuộn kháng của các phương tiện kéo (IEC
60310), và đang được soạn thảo cho máy biến áp dùng cho các bộ biến đổi tĩnh.
*
Xem IEC 60068-3-3.
Mọi điều kiện làm việc không bình thường cần lưu ý đặc biệt trong thiết kế máy biến áp phải
được nêu trong bản yêu cầu và đơn đặt hàng. Các điều kiện đó có thể là các yếu tố như độ cao
so với mực nước biển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, độ ẩm nhiệt đới, hoạt động động đất và
độ nhiễm bẩn nghiêm trọng, dạng sóng điện áp hoặc dạng sóng dòng điện tải không bình thường
và tải gián đoạn. Cũng có thể là các điều kiện vận chuyển, lưu kho và lắp đặt, ví dụ, khối lượng
hoặc giới hạn về không gian (xem phụ lục A).
Các qui tắc bổ sung đối với thông số đặc trưng và thử nghiệm được nêu trong các tiêu chuẩn
khác đối với:
- Độ tăng nhiệt và làm mát ở nhiệt độ môi trường cao hoặc ở độ cao so với mực nước biển lớn:
TCVN 6306-2 (IEC 60076-2) đối với máy biến áp loại ngâm trong dầu, và IEC 60076-11 đối với
máy biến áp khô.
- Cách điện bên ngoài ở độ cao so với mực nước biển lớn: TCVN 6306-3 (IEC 60076-3) đối với
máy biến áp loại ngâm trong dầu và IEC 60076-11 đối với máy biến áp loại khô.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất. Tuy nhiên, các bên có thỏa thuận dựa trên tiêu
chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới nhất của các tài liệu liệt kê dưới
đây.
TCVN 6306-2:2006 (IEC 60076-2:1993), Máy biến áp điện lực – Phần 2: Độ tăng nhiệt
TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000), Máy biến áp điện lực – Phần 3: Mức cách điện và thử
nghiệm điện môi
TCVN 6306-5:2006 (IEC 60076-5:2006), Máy biến áp điện lực – Phần 5: khả năng chịu ngắn
mạch
TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu
IEC 60050(421):1990, International Electrotechnical Vocabulary – Chapter 421: Power
transformers and reactors (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế – Chương 421: Máy biến áp điện lực
và cuộn kháng)
IEC 60068-3-3:1991, Environmental testing – Part 3: Guidance. Seismic test methods of
equipments (Thử nghiệm môi trường – Phần 3: Hướng dẫn. Các phương pháp thử nghiệm động
đất đối với thiết bị)
IEC 60137:1984, Bushings for alternating voltages above 1 000 V (Sứ xuyên dùng cho điện áp
xoay chiều trên 1 000 V)
IEC 60076-7, Power transformers – Loading guide for oil-immersed power transformers (Máy
biến áp điện lực – Hướng dẫn mang tải đối với máy biến áp ngâm trong dầu)
IEC 60529:1989, Degrees of protection provided by enclosures (IP Code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài (Mã IP))
IEC 60076-10, Power transformers – Determination of sound levels (Máy biến áp điện lực – Xác
định mức ồn)
IEC 60076-8, Power transformers – Application guide (Máy biến áp điện lực – Hướng dẫn áp
dụng)
IEC 60076-11, Power transformers – Dry-type transformers (Máy biến áp điện lực – Máy biến áp
loại khô)
IEC 60815:1986, Guide for the selection of insulators in respect of polluted conditions (Hướng
dẫn chọn cách điện phù hợp với điều kiện ô nhiễm)
IEC 60905:1987, Loading guide for dry-type power transformers (Hướng dẫn phụ tải dùng cho
máy biến áp điện lực loại khô)
ISO 3:1973, Preferred numbers – Series of preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |