4. Phòng học ngoại ngữ
4.1. Chức năng của phòng:
Phòng học ngoại ngữ là phòng học tích hợp được sử dụng để giảng dạy
môn ngoại ngữ cho 01 lớp học tối đa 18 người học.
4.2. Danh mục thiết bị chính
TT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
1
Máy vi tính
Bộ
19
2
Máy chiếu (Prọjector)
Bộ
1
3
Máy Scan (Scanner)
Chiếc
1
4
Bàn điều khiển
Chiếc
1
5
Khối điều khiển trung tâm
Chiếc
1
6
Khối điều khiển thiết bị ngoại vi
Bộ
1
7
Tai nghe
Bộ
19
8
Bảng đen, phông máy chiếu
Chiếc
1
Bảng 4.1. Danh mục các thiết bị chính phòng học ngoại ngữ
18
4.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
1
2
b
a
n
2
n
2
n
1
8
y
y
3
3
?
y
4
6
4
5
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
y2
y1
Hình 4.1: Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị phòng học ngoại ngữ
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy vi tính
2. Máy chiếu (Prọjector)
3. Máy Scan (Scanner)
4. Bàn điều khiển
5. Khối điều khiển trung tâm
6. Khối điều khiển thiết bị ngoại vi
19
7. Tai nghe
8. Bảng đen, phông máy chiếu
4.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
4.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng phải đảm bảo theo quy định
như mô tả ở hình 4.1 và bảng 4.2
Ký hiệu
Tên gọi các khoảng cách
Kích thước
b
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn:
7,2 m
n
1
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ hơn
0,6 m
n
2
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường ngoài,
không nhỏ hơn
0,5 m
y
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng, không lớn
hơn
10,0 m
y
1
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng, không nhỏ
hơn
2,0 m
y
2
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một dãy,
không nhỏ hơn
0,6 m
y
3
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường sau, không
nhỏ hơn
0,7 m
y
4
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng, không nhỏ
hơn
0,8 m
α
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn đầu đến
mép trong của bảng, không nhỏ hơn
30
0
Bảng 4.2: Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng thực hành máy vi tính
4.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của phòng: Tối thiểu 48 m
2
4.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy -
chữa cháy.
- Tránh đặt gần khu vực dễ có nguy cơ cháy nổ, các nguồn nhiễu điện từ
như các máy biến áp, các động cơ và máy phát điện, thiết bị hàn nhiệt hoặc các
khu vực có mùi vị (phòng thí nghiệm hóa, nhà ăn, nhà bếp ...).
20
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần: Tối thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải chịu được tải trọng: ≥ 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ± 0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤ 0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất 2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và
một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
4.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng,
lắp đặt thiết bị trong phòng phải đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải,
chập điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp
và thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy
Bột, kg
Dung dịch chất tạo bọt hoặc
nước với chất phụ gia (lít)
Chất khí chữa cháy sạch, kg
G ≥ 2
G ≥ 6
G ≥ 6
Bảng 4.1: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí
thoáng mát, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được
sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
4.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp: 220 V (± 10 %)
21
- Các thiết bị sử dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ
thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng sự cố
phải được thiết kế riêng, độc lập.
4.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt
động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ
số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
m
E
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |