Bộ lao đỘng thưƠng binh



tải về 6.71 Mb.
Chế độ xem pdf
trang5/57
Chuyển đổi dữ liệu01.08.2022
Kích6.71 Mb.
#52776
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   57
VanBanGoc TT 12 2020 BLĐTBXH

 
 
 
 
 
 
 
 
 



 
2.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hình 2.1: Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị phòng kỹ thuật cơ sở 
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy tính 
2. Máy chiếu (Projector) 
3. Tủ đựng hồ sơ và dụng cụ 
4. Bảng di động 
5. Bảng đen, phông máy chiếu 
 
2
1
4
3
3
b
a
5
n
2
n
2
n
1
y
4
?
y
y
3
y2
y1



2.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng 
2.4.1. Quy định về không gian làm việc 
Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng phải đảm bảo theo quy định 
như mô tả ở hình 2.1 và bảng 2.2 
Ký hiệu 
Tên gọi các khoảng cách 
Kích thước 

Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn 
7,2 m 
n
1
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ hơn 
0,6 m 
n
2
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường ngoài, 
không nhỏ hơn 
0,5 m 

Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng, không lớn 
hơn 
10,0 m 
y
1
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng, không nhỏ 
hơn 
2,0 m 
y
2
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một dãy, 
không nhỏ hơn 
0,6 m 
y
3
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường sau, không 
nhỏ hơn 
0,7 m 
y
4
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng, không nhỏ 
hơn 
0,8 m 
α 
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn đầu đến mép 
trong của bảng, không nhỏ hơn 
30

Bảng 2.2: Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng học 
2.4.2. Quy định về diện tích 
Yêu cầu về diện tích của phòng: Tối thiểu 60 m
2
2.4.3. Quy định về thiết kế 
a. Vị trí phải đảm bảo: 
- Thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy, 
chữa cháy. 
- Cách xa các nguồn gây tiếng ồn và ô nhiễm môi trường.
b. Kiến trúc 
- Chiều cao trần: Tối thiểu 3 m. 
- Nền sàn đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh. 
+ Sàn của phòng phải chịu được tải trọng: ≥ 400 kg/m
2
.



+ Độ phẳng của nền: ± 0,2%. 
+ Độ nghiêng của nền: ≤ 0,3%. 
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất 2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và 
một cửa được bố trí ở cuối lớp. 
+ Chiều rộng cửa tối thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m. 
2.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy 
Để đề phòng xảy ra sự cố cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, 
lắp đặt thiết bị trong phòng phải đảm bảo các tiêu chí: 
- Lắp đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, 
chập điện gây cháy nổ. 
- Phòng phải được trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp 
và thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định sau: 
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy 
Bột (kg) 
Dung dịch chất tạo bọt hoặc 
nước với chất phụ gia (lít) 
Chất khí chữa cháy sạch (kg) 
G ≥ 2 
G ≥ 6 
G ≥ 6 
Bảng 2.3: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy 
- Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí 
thoáng mát, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được 
sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết. 
2.4.5. Quy định về an toàn điện 
- Nguồn điện cung cấp: 220 V (± 10 %) 
- Các thiết bị sử dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ 
thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn 
cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, hệ thống đèn chiếu 
sáng sự cố phải được thiết kế riêng, độc lập.
 
 



2.4.6. Quy định về chiếu sáng 
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt 
động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ 
số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau: 
Độ rọi duy trì
m
E

tải về 6.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   57




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương