Bộ lao đỘng thưƠng binh



tải về 6.71 Mb.
Chế độ xem pdf
trang43/57
Chuyển đổi dữ liệu01.08.2022
Kích6.71 Mb.
#52776
1   ...   39   40   41   42   43   44   45   46   ...   57
VanBanGoc TT 12 2020 BLĐTBXH

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


34 
7. Phòng thực hành lạnh cơ bản 
 
7.1. Chức năng của phòng 
Phòng thực hành lạnh cơ bản là không gian để thực hành, thực nghiệm, thí 
nghiệm và rèn luyện các kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực điện lạnh cho người học. 
Các thiết bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 18 
người học. 
 
7.2. Danh mục thiết bị chính 
TT 
Tên thiết bị 
Đơn vị Số lượng 

Máy nén rôto lăn 
Chiếc 


Máy nén xoắn ốc 
Chiếc 


Máy nén píttông kín 
Chiếc 


Máy nén píttông nửa kín 
Chiếc 


Bình ngưng 
Chiếc 


Rơle áp suất cao 
Chiếc 


Rơle áp suất thấp 
Chiếc 


Rơle áp suất dầu 
Chiếc 


Bình bay hơi 
Chiếc 

10 
Thiết bị trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên và trao 
đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức 
Bộ 

11 
Bộ đồ nghề điện tử 
Bộ 

12 
Cân nạp ga điện tử 
bộ 

13 
Đồng hồ đo chân không 
bộ 

14 
Tháp giải nhiệt nước 
Chiếc 

15 
Bình trung gian 
Chiếc 

16 
Bình trung gian ống xoắn 
Chiếc 

17 
Bình tách dầu 
Chiếc 

18 
Bình tách lỏng 
Chiếc 

19 
Bình gom dầu 
Chiếc 

20 
Phin lọc, sấy 
Chiếc 

21 
Tủ đựng dụng cụ 
Chiếc 

22 
Bộ đồ nghề điện 
Bộ 

23 
Bộ đồ nghề cơ khí 
Bộ 

24 
Bộ đồ nghề điện lạnh 
Bộ 

25 
Bộ hàn hơi 
Bộ 

26 
Máy thu hồi môi chất lạnh 
bộ 

27 
Thiết bị dò môi chất lạnh 
Bộ 



35 
TT 
Tên thiết bị 
Đơn vị Số lượng 
28 
Máy hút chân không 1 cấp 
Chiếc 

29 
Máy hút chân không 2 cấp 
Chiếc 

30 
Bơm cao áp 
Chiếc 

31 
Bộ thử kín 
Bộ 

32 
Máy đo tốc độ gió 
Chiếc 

33 
Máy đo độ ẩm 
Chiếc 

34 
Máy đo độ ồn 
Chiếc 

35 
Nhiệt kế kiểu cặp nhiệt 
Chiếc 

36 
Nhiệt kế điện trở 
Chiếc 

37 
Nhiệt kế kiểu áp kế 
Chiếc 

38 
Áp kế kiểu màng đàn hồi 
Chiếc 

Bảng 7.1. Danh mục thiết bị phòng thực hành lạnh cơ bản 
 
7.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị 
c©y n-íc
ch
Ë
u rö

tay
vk
vk
b×nh ng-ng
b×nh trung gian èng xo¾n
b×nh ng-ng
b×nh ng-ng
b×nh trung gian 
Hình 7.1. Sơ đồ bố trí thiết bị phòng thực hành lạnh cơ bản 


36 
 
Ghi chú các số trong sơ đồ: 
1. Máy nén rôto lăn 
2. Máy nén xoắn ốc 
3. Máy nén píttông kín 
4. Máy nén píttông nửa kín 
5. Bình ngưng 
6. Rơle áp suất cao 
7. Rơle áp suất thấp 
8. Rơle áp suất dầu 
9. Bình bay hơi 
10. Thiết bị trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên và trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức 
14. Tháp giải nhiệt nước 
15 . Bình trung gian 
16 . Bình trung gian ống xoắn 
17 . Bình tách dầu 
18 . Bình tách lỏng 
19 . Bình gom dầu 
21. Tủ đựng dụng cụ 
Các thiết bị có số thứ tự trong bảng danh mục được bố trí như hình 7.1. 
Một số thiết bị hoặc dụng cụ như Máy đo tốc độ gió, Máy đo độ ẩm, Máy 
đo độ ồn, Nhiệt kế kiểu cặp nhiệt, Nhiệt kế điện trở, Nhiệt kế kiểu áp kế, Áp kế 
kiểu màng đàn hồi, một số loại rơ le có kích thước nhỏ có thể để vào tủ đựng 
dụng cụ. 
 
7.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng 
7.4.1. Quy định về không gian làm việc 
- Tùy theo kết cấu và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt 
thiết bị ở vị trí hợp lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ. 
Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng như đã mô tả trong hình 7.1 - 
Sơ đồ bố trí thiết bị phòng thực hành lạnh cơ bản 
Các thiết bị chính được bố trí thành khu thực hành và khu thực hành xây 
dựng mô hình 
 


37 
7.4.2. Quy định về diện tích 
Tùy vào điều kiện cụ thể của từng trường nhưng diện tích của phòng phải 
thỏa mãn để lắp đặt được các thiết bị như đã quy định trong danh mục thiết bị tối 
thiểu đã ban hành. Khoảng cách tối thiểu giữa các thiết bị phải đảm bảo như 
khoảng cách trong sơ đồ hướng dẫn trong hình 7.1 - Sơ đồ bố trí thiết bị phòng 
thực hành lạnh cơ bản 
7.4.3. Quy định về thiết kế 
a. Vị trí: vị trí của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau 
- Thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy, 
chữa cháy. 
- Khu vực phòng phải tách biệt với khu vực phòng lý thuyết 
- Phòng thực hành cơ khí và khu phụ trợ có thể riêng biệt hoặc có thể được 
lồng ghép vào nhau.
b. Kiến trúc 
- Chiều cao trần: Tối thiểu 3 m. 
- Nền sàn đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh. 
+ Sàn của phòng phải chịu được tải trọng: ≥ 400 kg/m
2
.

+ Độ phẳng của nền: ± 0,2%. 

+ Độ nghiêng của nền: ≤ 0,3%. 

+ Sàn được kẻ sơn để phân các khu vực. 
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất 2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và 
một cửa được bố trí ở cuối lớp. 
+ Chiều rộng cửa tối thiểu là 1,6 m (khuyến nghị nên để 2,4 m) và chiều 
cao tối thiểu là 2,1 m. 
- Lối đi: nếu trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không 
nhỏ hơn 1 m. 
7.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy 
Để đề phòng xảy ra sự cố cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, 
lắp đặt thiết bị trong phòng phải đảm bảo các tiêu chí: 


38 
- Lắp đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, 
chập điện gây cháy nổ. 
- Phòng phải được trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp 
và thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau: 
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy 
Bột, kg 
Dung dịch chất tạo bọt hoặc 
nước với chất phụ gia (lít) 
Chất khí chữa cháy sạch, kg 
G ≥ 2 
G ≥ 6 
G ≥ 6 
Bảng 7.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy 
- Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí 
thoáng mát, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được 
sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết. 
7.4.5. Quy định định về an toàn điện 
- Nguồn điện cung cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %, trung tính nối đất trực tiếp. 
- Các thiết bị sử dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ 
thuật theo Quy định về nhiệt độ của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm 
bảo an toàn cho người và thiết bị. 
- Tất cả các phần kim loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm 
trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau và nối với vít nối 
đất của thiết bị. Điện trở đo giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của 
thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm khi hỏng cách điện không được lớn 
hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu 
sáng chung, chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc 
lập và tách khỏi đường dây điện động lực. 
7.4.6. Quy định về chiếu sáng 
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt 
động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ 
số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau: 


39 
Độ rọi duy trì
m
E

tải về 6.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   39   40   41   42   43   44   45   46   ...   57




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương