BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 42/2012/tt-bgdđt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục



tải về 301.01 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích301.01 Kb.
#16171
1   2   3

Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục

1. Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.

a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;

b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;

c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.

2. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.

a) Có các hình thức phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh;

b) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn.

c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học tập.

3. Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.

a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào tạo;

b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ;

c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.

Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

1. Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;

c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

2. Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn.

a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học;

c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt; định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho phù hợp.

3. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

a) Dành thời gian cho học viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;

b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kỹ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;

c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo;

b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;

c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc liên kết đào tạo.

5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.

a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;

b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;

c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Chương III

QUY TRÌNH VÀ CHU KỲ

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC

Mục 1

QUY TRÌNH, CHU KỲ, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC

Điều 20. Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục

Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục gồm các bước sau:

1. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục.

2. Đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục.

3. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục.

4. Công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.



Điều 21. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục

1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục là 5 năm, tính từ thời gian ký quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 và cấp độ 2 theo Điều 31 của Quy định này, sau ít nhất 2 năm học được thực hiện tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài để đạt cấp độ cao hơn.

Điều 22. Điều kiện thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục

Cơ sở giáo dục được thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:

1. Có đủ các khối lớp học.

2. Có ít nhất một khoá học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông, hoặc ít nhất một khoá học viên đã hoàn thành chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tất cả các khối lớp học có tại cơ sở giáo dục.



Mục 2

TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

Điều 23. Quy trình tự đánh giá

Quy trình tự đánh giá của cơ sở giáo dục gồm các bước sau:

1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.

2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.

3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.

4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.

5. Viết báo cáo tự đánh giá.

6. Công bố báo cáo tự đánh giá.



Điều 24. Hội đồng tự đánh giá

1. Hiệu trưởng (giám đốc) ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 5 thành viên.

2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá:

a) Chủ tịch hội đồng tự đánh giá là hiệu trưởng (giám đốc) cơ sở giáo dục;

b) Phó chủ tịch hội đồng tự đánh giá là phó hiệu trưởng (phó giám đốc) cơ sở giáo dục;

c) Thư ký hội đồng tự đánh giá là thư ký hội đồng trường (trung tâm) hoặc tổ trưởng tổ văn phòng hoặc tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc trưởng các bộ phận khác (nếu có) của cơ sở giáo dục;

d) Các thành viên khác: Đại diện hội đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường tư thục; tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng, trưởng các bộ phận khác (nếu có); đại diện cấp ủy Đảng và các tổ chức đoàn thể.

Điều 25. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá

1. Hội đồng tự đánh giá có chức năng triển khai tự đánh giá và tư vấn cho hiệu trưởng (giám đốc) biện pháp nâng cao chất lượng các hoạt động của cơ sở giáo dục.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá

a) Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; viết báo cáo tự đánh giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá khi cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục yêu cầu; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của cơ sở giáo dục;

b) Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;

c) Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng uỷ quyền;

d) Thư ký hội đồng, các uỷ viên hội đồng thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.

3. Hội đồng tự đánh giá được đề nghị hiệu trưởng (giám đốc) thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh giá nếu cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về kiểm định chất lượng giáo dục và các kỹ thuật tự đánh giá.



Mục 3

ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

Điều 26. Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục

Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục gồm:

1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài.

2. Báo cáo tự đánh giá (2 bản).



Điều 27. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục

1. Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là phòng giáo dục và đào tạo) có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;

b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.

2. Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo và thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;

b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và thông báo cho các cơ sở giáo dục biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.

3. Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.



Mục 4

ĐÁNH GIÁ NGOÀI CƠ SỞ GIÁO DỤC

Điều 28. Quy trình đánh giá ngoài

Quy trình đánh giá ngoài cơ sở giáo dục gồm các bước sau:

1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.

2. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở giáo dục.

3. Khảo sát chính thức tại cơ sở giáo dục.

4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.

5. Lấy ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.

6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.



Điều 29. Đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục

1. Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục

a) Đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục (sau đây gọi tắt là đoàn đánh giá ngoài) có từ 5 đến 7 thành viên, do giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn đánh giá ngoài gồm:

- Trưởng đoàn là hiệu trưởng (giám đốc) hoặc phó hiệu trưởng (phó giám đốc) cơ sở giáo dục tương ứng với cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo, trưởng phòng, phó trưởng phòng các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo;

- Thư ký và các thành viên của đoàn là cán bộ quản lý, giáo viên của các cơ sở giáo dục tương ứng với cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, cán bộ của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo có kinh nghiệm triển khai đánh giá chất lượng giáo dục.

b) Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn đánh giá ngoài: Có tư cách đạo đức tốt, trung thực và khách quan; trước đây và hiện tại không làm việc tại cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục; đã hoàn thành chương trình đào tạo, tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

3. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá ngoài

a) Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá và xác định mức độ cơ sở giáo dục đáp ứng các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; đề nghị công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;

b) Trưởng đoàn chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của đoàn đánh giá ngoài và phân công nhiệm vụ cho các thành viên;

c) Thư ký chuẩn bị các báo cáo, biên bản, tổng hợp kết quả đánh giá ngoài và giúp trưởng đoàn triển khai các hoạt động đánh giá ngoài;

d) Các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công.

4. Đoàn đánh giá ngoài có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá ngoài trước khi thông báo kết quả đánh giá ngoài cho cơ sở giáo dục.

Điều 30. Thông báo kết quả đánh giá ngoài

1. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải gửi cho cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu cơ sở giáo dục không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.

3. Báo cáo đánh giá ngoài chính thức của cơ sở giáo dục được đăng tải trên website của sở giáo dục và đào tạo.

4. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, cơ sở giáo dục bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng đã xác định trong báo cáo tự đánh giá.

Mục 5

CÔNG NHẬN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠT TIÊU CHUẨN

CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Điều 31. Công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

1. Trường tiểu học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học quy định tại Mục 1, Chương II của văn bản này với 3 cấp độ:

a) Cấp độ 1: Trường tiểu học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;

b) Cấp độ 2: Trường tiểu học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:

- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;

- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;

- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;

- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1;

- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7;

c) Cấp độ 3: Trường tiểu học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.

2. Trường trung học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học quy định tại Mục 2, Chương II của văn bản này với ba cấp độ:

a) Cấp độ 1: Trường trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;

b) Cấp độ 2: Trường trung học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:

- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9;

- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 3, 5;

- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;

- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 2;

- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;

c) Cấp độ 3: Trường trung học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.

3. Trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này với ba cấp độ:

a) Cấp độ 1: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 60% đến dưới 70% tiêu chí đạt yêu cầu;

b) Cấp độ 2: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu;

c) Cấp độ 3: Trung tâm giáo dục thường xuyên có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu.

4. Tiêu chí được công nhận đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số trong tiêu chí đạt yêu cầu.



Điều 32. Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục

1. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho cơ sở giáo dục. Mẫu giấy chứng nhận chất lượng giáo dục theo Phụ lục của quy định này.

2. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục được công bố công khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.

3. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.



Điều 33. Thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục

1. Trường hợp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục còn thời hạn mà cơ sở giáo dục không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá thì giấy chứng nhận chất lượng giáo dục bị thu hồi.

2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi có kết luận của cơ quan quản lý giáo dục khẳng định cơ sở giáo dục không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục, công bố công khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.

3. Việc thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.



Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định định lượng một số tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này theo nguyên tắc: Phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và đánh giá được sự năng động, sáng tạo của trung tâm giáo dục thường xuyên.

3. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục.

4. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.

5. Cuối mỗi năm học báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo số lượng cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá, số lượng cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.



Điều 35. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo

1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.

3. Cuối mỗi năm học báo cáo uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, sở giáo dục và đào tạo danh sách cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá; cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài; cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.



Điều 36. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục

1. Thực hiện tự đánh giá theo quy định của các cơ quan quản lý giáo dục.

2. Thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý trực tiếp và các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài.

3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn.

4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục./.




KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Vinh Hiển

Phụ lục

Mẫu giấy chứng nhận chất lượng giáo dục

(Kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH (THÀNH PHỐ) …………………………


CÔNG NHẬN
T
29,7 cm
rường (trung tâm).......................................................................................

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Được đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ .... qua báo cáo

của Đoàn đánh giá ngoài theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20....



Giấy chứng nhận này có giá trị 5 năm, kể từ ngày ... tháng ... năm 20......
……, ngày … tháng … năm 20...

Vào sổ đăng ký:......…....

GIÁM ĐỐC






42 cm



Каталог: imgs -> Thu muc he thong -> Nam 2014 -> Thang 03
Nam 2014 -> ĐÁP ÁN ĐỀ ra kỳ NÀy tháng 12/2013 – khốI 12 Câu I: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình vuông abcd biết M(2;1)
Nam 2014 -> TRƯỜng th thanh tân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nam 2014 -> 1. Dân tộc ta tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên vào thời nào, năm nào?
Nam 2014 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế SỞ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Nam 2014 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế
Nam 2014 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Nam 2014 -> Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ma trận kiểm tra học kì I – MÔn sử LỚP 11 – NĂm họC 2013- 2014
Nam 2014 -> Tuần 13 Ngày Soạn

tải về 301.01 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương