ML95 ĐC = ML TT + [(P 95 - P TT ) ML TT / (P TT - b)] Trong đó:
ML95 ĐC : Dày mỡ lưng điều chỉnh về 95 kg (mm) ML TT : Dày mỡ lưng thực tế (mm) P TT : Khối lượng thực tế (kg) P 95 : Khối lượng điều chỉnh (= 95 kg). b = -20 nếu là con đực, b = 5 nếu là con cái 2.5.1.2. Ước tính giá trị giống và chỉ số chọn lọc - ựa vào nguồn số liệu s n có với đầy đủ thông tin về hệ phả trên, sử dụng
phương pháp ước tính giá trị giống BLUP và chỉ số chọn lọc theo GTG cho mỗi
giống thuần thông qua chương trình CE5 (2003) và PIGBLUP (Tony Henzell,
1993), với mô hình động vật ở các tính trạng tăng khối lượng/ngày và dày mỡ lưng
lúc kết thúc kiểm tra năng suất cá thể hậu ị.
- Ứớc tính giá trị giống BLUP: Các t trọng kinh tế tương đối giữa các tính
trạng, được tính toán ằng phương pháp hồi quy ội của các phân tích giá trị giống
và ma trận hiệp phương sai di truyền với giá trị kinh tế của tính trạng đưa vào phân
tích (giá trị trung ình và các giá trị thấp nhất và cao nhất tại thời điểm xác định giá
trị giống). Các t trọng này, phản ánh t trọng kinh tế tương đối cho từng tính trạng
trong mục đích giống.
Mô hình tuyến tính cơ bản trong tính giá trị giống có dạng như sau: y = Xb + Za + e
Trong đó:
y: Vector giá trị kiểu hình đo được trên cá thể lợn. b: Vector ảnh hưởng cố định của môi trường biết trước bao gồm cả trung bình quần thể. a: Vector ảnh hưởng ngẫu nhiên do di truyền hay gọi là giá trị giống của cá thể lợn. e : Vector ảnh hưởng ngẫu nhiên do môi trường đến giá trị kiểu hình của cá thể lợn. X: Ma trận tần suất liên quan đến biến ảnh hưởng cố định b. Z: Ma trận tần suất liên quan đến biến ngẫu nhiên a.
52
- Ước tính chỉ số chọn lọc: Chỉ số chọn lọc theo GTG được ước tính dựa vào
công thức sau: