VII
Nhóm thuốc chữa các bệnh về Dương, về Khí
|
|
|
|
187
|
1
|
Đảng sâm, Thục địa, Đương quy, Dâm dương hoắc, Ba kích, Cẩu tích, Đỗ trọng, Bạch linh/Phục linh, Bạch truật, Bạch thược, Xuyên khung, Cam thảo.
|
Uống
|
|
|
|
188
|
2
|
Đương quy, Bạch truật, Nhân sâm/Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Cam thảo, Hoàng kỳ, Phục linh/Bạch linh, Xuyên khung, Bạch thược.
|
Uống
|
|
|
|
189
|
3
|
Hải mã, Lộc nhung, Nhân sâm, Quế.
|
Uống
|
|
|
|
190
|
4
|
Linh chi, Đương quy.
|
Uống
|
|
|
|
191
|
5
|
Lộc giác giao, Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Đỗ trọng, Đương quy, Câu kỷ tử/Kỷ tử, Thỏ ty tử, Quế nhục, Phụ tử chế/Hắc phụ.
|
Uống
|
|
|
|
192
|
6
|
Nhân sâm, Lộc nhung, Đương quy, Đỗ trọng, Thục địa, Phục linh, Ngưu tất, Xuyên khung, Hà thủ ô đỏ, Ba kích, Nhục thung dung, Sơn thù, Bạch truật, Kim anh, Nhục quế, Cam thảo.
|
Uống
|
|
|
|
193
|
7
|
Nhân sâm, Nhung hươu, (Cao ban long).
|
Uống
|
|
|
|
194
|
8
|
Nhân sâm, Tam thất.
|
Uống
|
|
|
|
195
|
9
|
Thỏ ty tử, Phúc bồn tử, Câu kỷ tử, Cửu thái tử, Thạch liên tử, Phá cố chỉ/Phá cố tử, Xà sàng tử, Kim anh tử, Ngũ vị tử, Thục địa, Dâm dương hoắc, Hải mã, Nhân sâm, Lộc nhung, Quế nhục.
|
Uống
|
|
|
|
196
|
10
|
Thục địa, Hoài sơn, Đan bì/Đơn bì/Mẫu đơn bì, Trạch tả, Bạch linh/Phục linh, Sơn thù, Phụ tử chế/Hắc phụ, Quế/Quế nhục.
|
Uống
|
|
|
|
197
|
11
|
Thục địa, Hoài sơn, Táo nhục, Củ súng/Khiếm thực, Thạch hộc, Phấn tỳ giải, Quế, Phụ tử chế.
|
Uống
|
|
bổ sung:"/Khiếm thực"
|
|
198
|
12
|
Thục địa, Phục linh, Hoài Sơn, Sơn thù, Trạch tả, Xa tiền tử, Ngưu tất, Mẫu đơn bì, Nhục quế, Phụ tử chế.
|
Uống
|
|
|
|
199
|
28
|
Thục địa, Đương quy, Đỗ trọng, Cam thảo, Nhân sâm, Hoài sơn, câu ky tử, Sơn thù
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
|
|
200
|
29
|
Bạch truật, Đẳng sâm, Sinh địa, Thục, Hắc phụ, Chích cam thảo, Sinh hoàng kỳ, Thiên hoa phấn, Tang ký sinh, Can khương, Ích mẫu, Sơn tra, Kỷ tử, Cúc hoa
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Điều trị suy nhược cơ thể âm dương lưỡng hư có dương hư nhiều hơn
|
|
201
|
30
|
Đương quy, Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Liên tu, Phá cố chỉ, Hoài sơn, Hà thủ ô, Ba kích, Câu kỷ tử, Sơn thù
|
|
Bổ sung mới
|
Sinh dục yếu do thận dương hư, đau thắt lưng, mỏi gối, di tinh, mộng tinh, tiểu nhiều, khí suy thần mệt.
|
|
202
|
31
|
Câu kỷ tử, Thỏ ty tử, Phúc bồn tử, Xa tiền tử, Ngũ vị tử
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Tác dụng: Bổ thân tinh Chỉ định: Suy nhược sinh dục, hỗ trợ điều trị vô sinh nam, hỗ trợ điều trị chứng mộng tinh, xuất tinh sớm. Đau lưng do thận tinh suy. Chứng đái són sau khi tiểu xong do suy thận.
|
|
|
VIII
|
Nhóm thuốc chữa các bệnh về Âm, về Huyết
|
|
|
|
203
|
1
|
Bán hạ nam, Bạch linh, Xa tiền tử, Ngũ gia bì chân chim, Sinh khương, Trần bì, Rụt/Nam Mộc hương, Sơn tra, Hậu phác nam.
|
Uống
|
|
|
|
204
|
2
|
Bột bèo hoa dâu.
|
Uống
|
|
|
|
205
|
3
|
Câu đằng, Hạ khô thảo, Bạch mao căn/Rễ cỏ tranh, Linh chi, Ích mẫu.
|
Uống
|
|
|
|
206
|
4
|
Câu đằng, Thiên ma, Hoàng cầm, Đỗ trọng, Bạch phục linh, Thạch quyết minh, Ngưu tất, Ích mẫu, Tang ký sinh, Sơn chi, Dạ giao đằng, (Hòe hoa).
|
Uống
|
|
|
|
207
|
5
|
Đan sâm, Đương quy, Nhũ hương, Một dược.
|
Uống
|
|
|
|
208
|
6
|
Đảng sâm, Thục địa, Quế, Ngũ gia bì, Đương qui, Xuyên khung, Long nhãn, Trần bì.
|
uống
|
|
|
|
209
|
7
|
Đương quy di thực.
|
Uống
|
|
|
|
210
|
8
|
Đương quy, Xuyên khung, Thục địa, Bạch thược, Nhân sâm/Đảng sâm, Bạch linh/Phục linh, Bạch truật, Cam thảo.
|
Uống
|
|
|
|
211
|
9
|
Hà thủ ô đỏ, Đảng sâm, Sơn thù, Mạch môn, Hoàng kỳ, Bạch truật, Cam thảo, Ngũ vị tử, Đương quy, Mẫu đơn bì.
|
Uống
|
|
|
|
212
|
10
|
Hà thủ ô đỏ/Ngưu tất, (Bạch thược/Xích thược), Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa/Sinh địa, (Hồng hoa), (Đan sâm).
|
Uống
|
|
|
|
213
|
11
|
Hải sâm.
|
Uống
|
|
|
|
214
|
12
|
Hoàng kỳ, Đào nhân, Hồng hoa, Địa long, Nhân sâm, Xuyên khung, Đương quy, Xích thược, Bạch thược.
|
Uống
|
|
|
|
215
|
13
|
Hoàng kỳ, Đương quy, Kỷ tử.
|
Uống
|
|
|
|
216
|
14
|
Huyết giác.
|
Uống
|
|
|
|
217
|
15
|
Ngưu tất, Nghệ, Hoa hoè/Rutin, (Bạch truật).
|
Uống
|
|
|
|
218
|
16
|
Nhân sâm, Thủy điệt, Toàn yết, Xích thược, Thuyền thoái, Thổ miết trùng, Ngô công, Đàn hương, Giáng hương, Nhũ hương, Toan táo nhân, Băng phiến.
|
Uống
|
|
|
|
219
|
17
|
Phòng phong, Hòe giác, Đương quy, Địa du, Chỉ xác, Hoàng cầm.
|
Uống
|
|
|
|
220
|
18
|
Quy bản/Cao xương, Thục địa, Hoàng bá, Tri mẫu.
|
Uống
|
|
|
|
221
|
19
|
Sinh địa, Mạch môn, Thiên hoa phấn, Hoàng kỳ, Kỷ tử/Câu kỷ tử, Bạch linh/Phục linh, Ngũ vị tử, Mẫu đơn bì, Hoàng liên, Nhân sâm, (Thạch cao).
|
Uống
|
|
|
|
222
|
20
|
Tam thất.
|
Uống
|
|
|
|
223
|
21
|
Thổ miết trùng, Hồng hoa, Tự nhiên đồng, Long não, Hạt dưa chuột, Tục đoạn, Tam thất, Đương quy, Lạc tân phụ.
|
Uống
|
|
|
|
224
|
22
|
Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Đan bì/Mẫu đơn bì, Bạch linh/Phục linh, Trạch tả.
|
Uống
|
|
|
|
225
|
23
|
Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Mẫu đơn, Trạch tả, Phục linh, Mạch môn, Bạch thược, Đỗ trọng, Ngưu tất, Lộc nhung, (Thạch hộc).
|
Uống
|
|
|
|
226
|
24
|
Thục địa, Táo nhục, Củ súng, Thạch hộc, Hoài sơn, Tỳ giải.
|
Uống
|
|
|
|
227
|
|
Xuyên khung, Xích thược, Sinh địa, Đào nhân, Hồng hoa, Sài hồ, Cam thảo, Ngưu tất, Cát cánh, Chỉ xác, Đương quy.
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Bài thuốc cổ phương "Huyết phủ trục ứ thang". Sách "380 bài thuốc đông y hiệu nghiệm" của Viện Y học dân tộc Thượng Hải. Dùng trong các trường hợp:- Tăng cholesterol máu;- Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, mệt mỏi, hay quên.- Hỗ trợ phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
|
|
228
|
32
|
Mẫu đơn bì, Hà thủ ô đỏ, Ngũ vị tử, Trạch tả, Địa hoàng, Huyền sâm, Mạch môn, Thục địa, Câu đằng, Thủ ô đằng, Phục linh, Tiên mao, Từ thạch, Trân châu mẫu, Phù tiểu mạch
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Dược Điển Trung Quốc 2000, tập 1, trang 334
Dùng cho thời kỳ tiền mãn kinh với các triệu chứng như: bốc hoả, ra mồ hôi, chóng mặt, ù tai, bứt rứt bất an, mất ngủ, huyết áp không ổn định.Thuốc có thể được sử dụng phối hợp với Hormon thay thế dưới sự chỉ định của thầy thuốc
|
|
229
|
33
|
Hà thủ ô đỏ
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Chuyên Luận Dược Liệu Hà thủ ô đỏ của Dược Điển Việt Nam.Chỉ định: - Nam giới tinh tủy kém, thần kinh suy nhược.- Dùng trong các trường hợp khô và rụng tóc, tóc bạc sớm, suy nhược cơ thể giảm tuổi thọ.
|
|
230
|
34
|
Sinh địa, Đỗ trọng, Nhân sâm, Câu kỷ tử, Ba kích, Đương quy, Hoàng kỳ, Cúc hoa, Liên nhục, Táo nhân, Viễn chí, Hoàng tinh, Dâm dương hoắc, Nhục thung dung, Xa tiền tử, Xà sàng tử, Cam thảo, Đại táo.
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Dùng trong trường hợp thận suy, mệt mỏi, suy nhược, kém ăn, mất ngủ, đau nhức xương khớp, hoa mắt, kém trí nhớ, hoạt động sinh dục bị suy kém.
|
|
231
|
35
|
Thục địa, Xuyên khung, Đảng sâm, Bạch truật, Viễn chí, Trần bì, Đương quy, Mạch môn, Hoàng kỳ, Thiên môn đông, Sa nhân, Táo nhân
|
|
|
Hồi hộp, xây xẩm, chóng mặt, mỏi mệt, nằm hay ngồi lâu đứng dậy thấy choáng váng, trong người bứt rứt khó chịu, nóng nảy.
|
|
232
|
36
|
Sinh địa, Xuyên khung, Đương quy,Bạch thược, Huyền sâm, Hà thủ ô đỏ, Cúc hoa, Thổ phục linh, Hạ khô thảo, Cam thảo
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Bổ huyết- lương huyết
|
|
233
|
37
|
Nấm Linh Chi, rễ Nhân sâm
|
Uống
|
Bổ sung mới
|
Theo chế phẩm “Trung Quốc Thiên Nhiên Dã Sâm Linh Chi” – Xưởng chế Dược Nhân dân Ngô Châu Quảng Tây Trung Quốc.Công ty có tiến hành nghiên cứu lâm sàng.Dùng trong các trường hợp: cơ thể suy nhược, kiệt sức, mệt mỏi và trong thời gian dưỡng bệnh.Trị suy nhược thần kinh, làm hạ cholesterol máu.Phòng và chống viêm gan
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |