2. Giấy tờ cần có:
2.1. Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
2.1.1. Giấy khai đăng ký xe.
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 01 kèm theo Thông tư này);
2.1.2. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ sở sản xuất theo quy định.
2.1.3. Hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho.
2.2. Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:
2.2.1. Giấy khai đăng ký xe.
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 01 kèm theo Thông tư này).
2.2.2. Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập xe. Trường hợp xe đã đăng ký tại Khu kinh tế-Thương mại theo quy định của Chính phủ thì phải có giấy đăng ký xe đó.
2.3. Xe phục vụ Hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an: Chỉ cần đăng ký xe hoặc danh sách chi tiết xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4. Đối với xe sang tên di chuyển đi địa phương khác, xe làm thủ tục xoá sổ đăng ký; hồ sơ đăng ký tạm là Phiếu sang tên di chuyển hoặc Giấy chứng nhận xoá sổ đăng ký.
Trường hợp xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì thủ tục đăng ký tạm bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại điểm 3 tại mục A phần II Thông tư này (trừ chứng từ lệ phí trước bạ).
Khi đến làm thủ tục đăng ký tạm thời, chủ xe mang toàn bộ hồ sơ gốc và bản phô tô hồ sơ gốc để đối chiếu, không phải mang xe đến kiểm tra nhưng phải cà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký. Khi cấp giấy đăng ký tạm thời thì trả hồ sơ gốc, cơ quan đăng ký xe lưu lại bản sao hồ sơ gốc.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |