N.Kế hoạch mua sắm đấu thầu
I. Thông tin chung
Tên dự án: Dự án Phát triển Giáo dục Trung học phổ thông giai đoạn 2
|
Số khoản vay:
|
Quốc gia: Việt Nam
|
|
Giá trị khoản vay: 90 triệu USD
|
Cơ quan chủ quản: Bộ GD&ĐT
|
Ngày phê duyệt khoản vay:
|
Thời gian thực hiện kế hoạch mua sắm đấu thầu:
|
II. Ngưỡng giá trị mua sắm, Rà soát và Kế hoạch mua sắm trong 18 tháng đầu
-
Trừ khi ADB có quy định khác, dự án sẽ áp dụng các quy định sau.
-
Hình thức đấu thầu
Hình thức đấu thầu
|
Ngưỡng
|
Đối với hàng hóa
|
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) đối với hàng hóa
|
Lớn hơn hoặc bằng 500.000 USD
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với hàng hóa
|
Lớn hơn hoặc bằng 100.000 USD và nhỏ hơn 500.000 USD
|
Chào hàng cạnh tranh đối với hàng hóa
|
Nhỏ hơn 100.000 USD
|
Đối với Xây dựng cơ bản
|
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) đối với XDCB
|
Lớn hơn hoặc bằng 5.000.000 USD
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với XDCB
|
Lớn hơn hoặc bằng 100.000 USD và nhỏ hơn 5.000.000 USD
|
Chào hàng cạnh tranh đối với XDCB
|
Nhỏ hơn 100.000 USD
|
-
Trình duyệt mua sắm đấu thầu
Hình thức mua sắm đấu thầu
|
Duyệt
trước/ sau
|
Ghi chú
|
Mua sắm đầu thầu hàng hóa và công trình
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) đối với hàng hóa
|
Trước
|
Trước khi xem xét tất cả các hồ sơ thầu
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với XDCB
|
Trước
|
Hồ sơ thầu mẫu theo phương thức đấu thầu cạnh tranh trong nước đối với Hàng hóa và XDCB cần được ADB chấp thuận.
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với hàng hóa
|
Trước
|
Chào hàng cạnh tranh đối với hàng hóa
|
Trước/ Sau
|
Áp dụng hình thức tiền kiểm đối với hợp đồng đầu tiên. Sau khi hợp đồng đầu tiên được thực hiện thành công, các hợp đồng tiếp theo thực hiện hình thức hậu kiểm.
|
Chào hàng cạnh tranh đối với XDCB
|
Trước/ Sau
|
Tuyển dụng công ty tư vấn
|
Lựa chọn dựa trên chất lượng và giá cả (QCBS)
|
Trước
|
|
Lựa chọn theo kinh phí cố định (FBS)
|
Trước
|
|
Lựa chọn theo giá thấp nhất (LCS)
|
Trước
|
|
Tuyển dụng trên chất lượng chuyên gia tư vấn (CQS)
|
Trước
|
|
Chỉ định thầu (SSS)
|
Trước
|
|
Tuyển dụng tư vấn độc lập
|
Tư vấn độc lập
|
Trước
|
|
-
Các hàng hóa và công trình xây dựng có giá trị hợp đồng lớn hơn 1 triệu USD (theo vốn của ADB)
-
Bảng danh sách các hợp đồng mua sắm hàng hóa và công trình xây dựng sau sẽ được đấu thầu trong vòng 18 tháng kể từ khi bắt đầu dự án.
Nội dung
|
Giá trị HĐ (triệu USD)
|
Hình thức mua sắm
|
Sơ tuyển nhà thầu (Có/Không)
|
Ngày đăng quảng cáo
|
Ghi chú
|
2a Phát triển cơ sở vật chất trường THPT cho các huyện khó khăn - XDCB
|
6,7
|
NCB
Nhiều gói
|
Không
|
Q3/2014
|
Giai đoạn 1 (20% số lượng công việc)
|
-
Các gói thầu dịch vụ tư vấn có giá trị hợp đồng trên 100.000 USD (theo vốn của ADB)
-
Bảng danh mục các hợp đồng dịch vụ tư vấn sau sẽ được thực hiện trong vòng 18 tháng kể từ khi bắt đầu dự án.
Nội dung
|
Giá trị hợp đồng (triệu USD)
|
Hình thức tuyển dụng
|
Ngày đăng quảng cáo
|
Tư vấn
Quốc tế/ Trong nước
|
Ghi chú
|
1a. Tăng cường phương pháp giảng dạy thông qua bồi dưỡng giáo viên THPT- ở nước ngoài
|
0,63
|
Lựa chọn theo chi phí cố định
|
Q1/2014
|
Quốc tế
|
|
3a Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT- Bồi dưỡng ở nước ngoài
|
0,12
|
Lựa chọn dựa trên chi phí cố định
|
Q1/2014
|
Quốc tế
|
|
4a. Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện – dịch vụ tư vấn
|
3,17
|
Lựa chọn dựa trên chất lượng và giá cả (80:20)
|
Q1/2014
|
Quốc tế
|
Công ty tư vấn
|
4a. Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện (hỗ trợ thực hiện dự án) – dịch vụ tư vấn
|
0,14
|
Lựa chọn tư vấn độc lập
|
Q1/2013
|
1 quốc tế, 1 trong nước
|
|
1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm – Bồi dưỡng ở nước ngoài
|
0,12
|
Lựa chọn dựa trên chi phí cố định
|
Q3/2014
|
Quốc tế
|
| -
Các hợp đồng mua sắm hàng hóa và công trình xây dựng có giá trị thấp hơn 1 triệu USD và hợp đồng dịch vụ tư vấn có giá trị thấp hơn 100.000 USD (theo vốn của ADB)
-
Bảng sau là các nhóm hợp đồng nhỏ về mua sắm hàng hóa, công trình xây dựng và dịch vụ tư vấn được thực hiện trong vòng 18 tháng kể từ khi bắt đầu dự án.
Nội dung
|
Giá trị hợp đồng
(triệu USD)
|
Số lượng hợp đồng
|
Phương thức mua sắm /
Tuyển dụng
|
Ghi chú
|
4c. Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án (dịch vụ kiểm toán)
|
0,08
|
1
|
Lựa chọn dựa trên giá chào thấp nhất
Nhiều gói
|
Gói 1 trong tổng 7 gói
|
1g. Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn – Bồi dưỡng ở nước ngoài
|
0,09
|
1
|
Lựa chọn dựa trên chi phí cố định
|
|
2e. Xây dựng mô hình hợp tác công tư trong giáo dục THPT –dịch vụ tư vấn
|
0,05
|
1
|
Lựa chọn dựa trên trình độ của tư vấn
|
|
Hàng hóa
|
|
|
|
|
1b. Hỗ trợ SGK và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới (triển khai thí điểm)
|
0,06
|
1
|
Chào hàng cạnh tranh
Nhiều gói
|
Gói 1 trong tổng 4 gói
|
2c. Giáo dục hòa nhập cho học sinh có nhu cầu đặc biệt (HS khiếm thính) (Bộ ngôn ngữ kí hiệu) - tài liệu hướng dẫn
|
0,15
|
1
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
3a. Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT (phần mềm bản đồ trường học)
|
0,10
|
1
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
3d. Hỗ trợ Học viện quản lý giáo dục(Thiết bị cho Học viện QLGD )
|
0,09
|
1
|
Chào hàng cạnh tranh
|
|
4b. Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án (thiết bị cho Ban QLDA trung ương)
|
0,08
|
1
|
Chào hàng cạnh tranh
|
|
4b. Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án (phương tiện đi lại cho Ban QLDA trung ương)
|
0,13
|
2 gói
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
III. Danh sách các gói thầu dự kiến trong dự án (theo vốn của ADB)
-
Bảng sau trình bày danh sách dự kiến tất cả các hoạt động mua sắm (hàng hóa, công trình và dịch vụ tư vấn) trong suốt thời gian dự án.
Nội dung
|
Giá trị ước tính Tr. USD (Cộng dồn)
|
Số lượng hợp đồng ước tính
|
Hình thức mua sắm
|
Ưu tiên nhà thầu trong nước25
|
Ghi chú
|
Hàng hóa
1c. – Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên –thiết bị
|
1,08
|
1 HĐ, 3 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
|
Có
|
1 gói thầu
|
1d. – Hỗ trợ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh –thiết bị
|
3,40
|
1 HĐ, 3 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
|
Có
|
1 gói thầu
|
1e– Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ-thiết bị
|
2,83
|
1 HĐ, 3 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
|
Có
|
1 gói thầu
|
1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm-đồ gỗ
|
0,13
|
1
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
1 gói thầu
|
1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm – thiết bị
|
0,54
|
1 HĐ, 3 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
|
|
1 gói thầu
|
2a. Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn –đồ gỗ
|
3,01
|
Nhiều
(Trên 10)
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
Nhiều gói thầu
|
2a– Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn –thiết bị
|
6,90
|
4 HĐ, 12 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế Nhiều gói
|
Có
|
4 gói thầu
|
2b. Hỗ trợ thiết bị cho các trường THPT nội trú –thiết bị
|
0,97
|
1 HĐ, 3 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
|
Có
|
1 gói thầu
|
1b. Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới –SGK thí điểm và đại trà
|
2,62
|
Nhiều
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước26
|
Có
|
4 gói thầu
|
1b. Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới –tài liệu hướng dẫn thí điểm và đại trà
|
0,39
|
5
|
Chào hàng cạnh tranh
Nhiều gói
|
|
5 gói
|
1b. Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới –tài liệu hỗ trợ giảng dạy và phương tiện hỗ trợ giảng dạy cho vùng DTTS
|
0,20
|
3
|
Chào hàng cạnh tranh
|
|
3 gói thầu
|
1d. Hỗ trợ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh –cung cấp SGK cho thư viện
|
0,28
|
4
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước. Cùng với 1b
|
|
4 gói thầu
|
1e. Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ - Cung cấp sách cho 2.700 trường
|
0,27
|
1
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
1 gói thầu
|
1h. Hỗ trợ học sinh yếu kém và học sinh gặp khó khăn trong học tập (tài liệu hướng dẫn tự học)
|
0,07
|
1
|
Chào hàng cạnh tranh
|
|
1 gói thầu
|
1h. Hỗ trợ học sinh yếu kém và học sinh gặp khó khăn trong học tập (tài liệu hướng dẫn BTVH THPT) 8 môn x 3 khối (10, 11, 12)
|
0,12
|
3
|
Chào hàng cạnh tranh
|
|
3 gói thầu
|
2c. Thí điểm giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật (tài liệu ngôn ngữ ký hiệu)
|
0,15
|
1 HĐ, 2 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
1 gói thầu
|
4b.Thiết bị cho Ban QLDA địa phương - Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án
|
1,134
|
1 HĐ, 3 lô
|
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
|
Có
|
1 gói thầu
|
3d. Hỗ trợ nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu về quản lý giáo dục – thiết bị phòng đa năng của Học viện QLGD
|
0,09
|
1 HĐ
|
Chào hàng cạnh tranh
|
|
1 gói thầu
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm
|
1,50
|
6
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
6 gói thầu
|
2a. Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn
|
33,5
|
|
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
|
|
Nhiều gói
|
Nội dung
|
Giá trị
ước tính
Tr, USD (Cộng dồn)
|
Số lượng hợp đồng ước tính
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại đề xuất27
|
Ghi chú
|
1c. Bồi dưỡng ở nước ngoài- Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên – cán bộ cốt cán (giáo viên và hiệu phó phụ trách học tập)
|
0,12
|
1
|
Lựa chọn dựa trên chi phí cố định
|
STP
|
|
4c. Dịch vụ kiểm toán (Công ty)
|
0,56
|
7
|
Lựa chọn giá chào thấp nhất
|
STP
|
|
4c. Giám sát và quản lý dự án-Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án – chuyên gia chuẩn bị Báo cáo hoàn thành dự án
|
0,05
|
1
|
Lựa chọn tư vấn độc lập
|
|
|
IV. Đấu thầu cạnh tranh trong nước
-
Tổng quan
-
Các quy định liên quan đến việc mua sắm bằng hình thức NCB gồm Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005, Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003, Luật điều chỉnh số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 về điều chỉnh và bổ sung một số điều chính của hai luật đề cập ở phần trên, và các quy trình mô tả trong Nghị định số 85/2008/ND-CP ban hành ngày 15/10/2009 về Hướng dẫn Thực hiện Luật mua sắm đấu thầu và Chọn lựa nhà thầu xây lắp sao cho nhất quán với Hướng dẫn về mua sắm của ADB (bản tháng 4/2010, sửa đổi theo thời gian).
-
Đăng ký
-
Đấu thầu không giới hạn với các công tư đăng ký trước và việc đăng ký trước không phải là một điều kiện để tham gia vào quá trình dự thầu.
-
Ở nơi nào đỏi hỏi việc đăng kí phải thực hiện trước khi trao thầu, thì các nhà đấu thầu: (a) cần một thời gian cho phép hợp lý để hoàn tất quá trình đăng kí; và (b) không thể bị từ chối đăng kí vì bất kì lý do nào không liên quan đến năng lực và nguồn lực để thể hiện một cách thành công hợp đồng, sẽ được xác thực bằng hình thức hậu tuyển.
-
Các nhà đấu thầu nước ngoài không yêu cầu đăng kí như là một điều kiện để nộp hồ sơ thầu.
-
Bằng cấp của nhà đấu thầu có thể được xác thực thông qua hình thức tiền kiểm hoặc hậu kiểm bằng cấp.
-
Tính hợp lệ.
-
Danh sách phê chuẩn của quốc gia chỉ có thể áp dụng khi có sự đồng ý của ADB28.
-
Một công ty khi đã bị ADB công bố là không hợp lệ sẽ không thể tham gia đấu thầu một hợp đồng do ADB cấp vốn trong suốt thời gian mà ADB quy định.
-
Một công ty đã được Bên Vay hợp tác để cung cấp các dịch vụ tư vấn trong hoạt động chuẩn bị và thực hiện sự án, hay bất kì chi nhánh nào của công ty trên cũng sẽ không đủ điều kiện để được tham gia cung cấp hàng hóa, công trình XDCB, hoặc dịch vụ có liên quan trực tiếp đến các dịch vụ tư vấn của công ty đối với công tác chuẩn bị và thực hiện dự án.
-
Sơ tuyển và hậu tuyển
-
Hình thức hậu tuyển sẽ được áp dụng trừ khi hiệp định vốn vay/kế hoạch mua sắm đấu thầu quy định cụ thể áp dụng hình thức sơ tuyển. Bất kể áp dụng hình thức sơ tuyển hay hậu tuyển, các nhà thầu hợp lệ (cả trong nước và quốc tế) sẽ được phép tham gia.
-
Trong trường hợp hình thức tiền kiểm được áp dụng, các công ty quan tâm sẽ có ít nhất 42 ngày để chuẩn bị trình hồ sơ tiền kiểm của mình.
-
Khi yêu cầu áp dụng hình thức tiền kiểm, phương pháp đánh giá đạt/không đạt của công ty tham gia đấu thầu sẽ dựa trên kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật và tài chính của công ty đó.
-
Tiêu chí về bằng cấp cũng cần được chỉ rõ trong hồ sơ thầu, và tất cả các tiêu chí phải được chỉ ra, tuy nhiên chỉ tiêu chí nào được chỉ ra mới được sử dụng để xác định xem nhà thầu có đủ trình độ tham gia hay không. Việc đánh giá bằng cấp của nhà thầu nên được thực hiện độc lập đối với đánh giá thương mại và kỹ thuật của gói thầu.
-
Trong việc thực hiện đánh giá hậu tuyển, bên Tuyển/ Mua cần có những giải trình hợp lý trong việc yêu cầu, thể hiện bằng văn bản trong trường hợp nhà thầu thiếu thông tin hỗ trợ thực tế hoặc mang tính lịch sử có liên quan đến các bằng cấp của nhà thầu và cần cung cấp một khoảng thời gian hợp lý (tối thiểu là 7 ngày) cho nhà thầu để chuẩn bị thư phản hồi.
-
Ưu đãi
-
Không ưu đãi bất kì loại hàng hóa nào đối với các nhà thầu trong nước hoặc các hàng hóa sản xuất trong nước.
-
Các quy định do các bộ, ngành và địa phương ban hành trong đó hạn chế việc đấu thầu cạnh tranh trong nước cho một nhóm nhà thầu hay một nhóm công ty cung cấp sẽ không được áp dụng.
-
Các nhà thầu nước ngoài hợp lệ tham gia đấu thầu với cùng các điều kiện như các nhà thầu trong nước, và các nhà thầu trong nước cũng không được hưởng bất kì ưu đãi nào (trong quá trình đấu thầu cũng như là trong đánh giá thầu) so với các nhà thầu nước ngoài, và tương tự đối với các nhà thầu có cơ sở nằm trong tỉnh hoặc thành phố cũng như hàng hóa được mua sắm sẽ không được bất kì ưu đãi nào so với các nhà thầu có trụ sở không nằm trong tỉnh hoặc thành phố nói trên.
-
Quảng cáo.
-
Thư mời thầu (hay thông báo mời sơ tuyển) sẽ được quảng cáo trên trang thông tin đấu thầu, mua sắm công của Chính phủ. Ngoài ra, cơ quan mua sắm sẽ đang quảng cáo trên ít nhất một báo ngày có phạm vi phát hành toàn quốc hay đăng trên một trang web có thể truy cập miễn phí, được biết đến rộng rãi trong toàn quốc trong đó cho phép thời gian tối thiểu 28 ngày để chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu, và cũng cho phép đơn vị dự thầu được mua hồ sơ thầu trong vòng ít nhất 24 tiếng trước thời hạn nộp hồ sơ dự thầu. Đấu thầu các hợp đồng theo phương thức NCB ước tính ở mức 500.000 USD hoặc nhiều hơn đối với hàng hóa và dịch vụ liên quan hoặc 1.000.000 USD hoặc nhiều hơn đối với xây dựng cơ bản cần phải được quảng cáo trên website của ADB thông qua mục Kế hoạch mua sắm.
-
Hồ sơ thầu sẽ được bán, gửi theo email, theo cá nhân cho tất cả những ai sẵn lòng thanh toán khoản phí yêu cầu.
-
Lệ phí hồ sơ mời thầu sẽ ở mức phải chăng, chỉ bao gồm chi phí in ấn, nhân bản tài liệu và phí vận chuyển đến công ty dự thầu. (hiện tại mỗi bộ có giá 1 triệu đồng, nếu có tăng thì phải được sự phê chuẩn của ADB).
-
Hồ sơ đấu thầu tiêu chuẩn.
-
Hồ sơ mời thầu theo tiêu chuẩn của Bên vay đươc ADB chấp thuận, thì sẽ được sử dụng. Hồ sơ mời thầu bao gồm thông tin hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ dự thầu, về giá dự thầu, cũng như thông tin về địa điểm và thời gian nộp và mở hồ sơ dự thầu.
-
Nhà thầu cũng nên được phép nộp các hồ sơ thầu bằng tay, hoặc bằng email/bằng bưu điện.
-
Mở thầu
-
Tất cả hồ sơ thầu nhận được sau thời hạn mô tả trên các hồ sơ thầu sẽ bị loại.
-
Tất cả hồ sơ thầu nhận được trước thời hạn nộp sẽ được mở ngoại trừ những hồ sơ có thông báo xin rút hợp lệ.
-
Một bản sao lưu hồ sơ mở thầu nên được cung cấp ngay cho các nhà thầu nộp thầu.
-
Xét thầu
-
Điểm thưởng sẽ không được sử dụng trong đánh giá thầu.
-
Các nhà thầu sẽ không bị loại vì những đánh giá dựa trên các sai lệch nhỏ, không quan trọng29.
-
Ngoại trừ có phê duyệt trước của ADB, sẽ không có thương thảo nào xảy ra với bất kì nhà thầu trước khi trao thầu, thậm chí khi cá gói thầu vượt quá chi phí dự toán.
-
Không yêu cầu nhà thầu phải thực hiện các nghĩa vụ không mô tả trong các hồ sơ thầu hoặc chỉnh sửa thầu, như là một điều kiện để trao thầu.
-
Không được từ từ chối hồ sơ thầu do có chỉnh sửa về mặt số học với mọi giá trị. Tuy nhiên, nếu Người bỏ thầu, đưa ra mức giá được xét là thấp nhất, không chấp nhận những điều chỉnh về mặt số học do Hội đồng xét thầu thực hiện trong quá trình xét thầu, thì hồ sơ thầu của họ sẽ bị coi như không đạt yêu cầu và bảo đảm dự thầu sẽ bị tước bỏ.
-
Từ chối hồ sơ dự thầu và tái đấu thầu
-
Sẽ không có hồ sơ thầu nào bị từ chối trên cơ sở so sánh với ước tính hay giá trần của bên mời thầu nếu không có sự đồng ý của ADB.
-
Không được từ chối các hồ sơ thầu và cũng không được thu hút thêm các hồ sơ thầu nếu không có sự đồng ý của ADB.
-
Tham gia của các doanh nghiệp nhà nước
-
Các doanh nghiệp nhà nước hợp lệ tham gia như là các nhà thầu nếu họ đảm bảo luật pháp và tự chủ về tài chính, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và không phải là một đơn vị phụ thuộc khi tham gia ký hợp đồng. Thêm nữa, các doanh nghiệp sẽ đảm bảo thực hiện gói thầu và các yêu cầu bảo đảm hoạt động như là các nhà thầu khác.
-
Tính không hợp lệ của các đơn vị an ninh hay quân sự
-
Các đơn vị an ninh, quân sự hoặc các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ An ninh Quốc gia sẽ không được phép tham gia đấu thầu.
-
Tham gia của nhà thầu, nhà cung cấp, liên danh nước ngoài và các Hiệp hội
-
Các nhà thầu, nhà cung cấp nước ngoài, thuộc những quốc gia hợp lệ, nếu quan tâm, sẽ được phép tham gia mà không yêu cầu thành lập các liên danh với các nhà cung cấp hoặc nhà thầu trong nước, hoặc liên kết làm thầu phụ với một nhà thầu trong nước.
-
Một nhà thầu khi được đánh giá là đơn vị đưa ra mức giá tương ứng thấp nhất sẽ không bị yêu cầu thành lập liên danh hoặc tham gia làm thầu phụ đối với hoạt động cung cấp hàng hóa như là một điều kiện để trao thầu.
-
Giấy phép cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động ở Việt Nam sẽ được cung cấp kịp thời và không được tùy ý giữ lại của nhà thầu.
-
Công bố trao thầu, giải thích
-
Đối với các hợp đồng tiền kiểm, trong vòng 2 tuần kề từ ngày nhận được thư thông báo “Không phản đối” của ADB về việc đề xuất trao thầu, bên vay cần đưa vào Hướng dẫn Mua sắm công của Chính phủ, hoặc website được nhiều người biết và không giới hạn quyền truy cập đối với các kết quả xét thầu, xác định thầu và các số hiệu gói, và cung cấp các thông tin về: i) tên của từng nhà thầu nộp hồ sơ; ii) giá thầu được đọc ngay từ lúc mở thầu; iii) chỉ tên và giá thầu được xét cho từng gói đã được đánh giá; iv) tên của các nhà thầu có hồ sơ thầu bị loại và các lý do bị loại; và v) tên của nhà thầu thắng cuộc, và mức giá họ đưa ra, cũng như là quá trình và mô tả tóm tắt về hoạt động trao thầu.
-
Đối với các hợp đồng phải hậu kiểm, chủ đầu tư sẽ phải công bố kết quả xét thầu trước ngày trao thầu.
-
Trong quá trình công bố kết quả xét thầu, bên vay cần chỉ ra bất kỳ nhà thầu nào muốn đảm bảo mức sàn mà tại đó hồ sơ của họ không được lựa chọn, và cần có giải thích chi tiết từ chủ đầu tư. Chủ đầu tư cũng cần nhanh chóng đưa ra giải thích bằng văn bản hoặc họp ngắn tại sao hồ sơ đó lại không được lựa chọn, phương thức giải thích theo bên vay lựa chọn. Nhà thầu yêu cầu sẽ chịu mọi chi phí tham gia cũng như chi phí tổ chức cuộc họp. Trong cuộc thảo luận này, chỉ hồ sơ của nhà thầu được đưa ra trao đổi và không can thiệp đến hồ sơ của các ứng viên khác.
-
Giải quyết khiếu nại
-
Hồ sơ đấu thầu cạnh tranh trong nước sẽ bao gồm các điều khoản được ADB chấp thuận liên quan đến việc giải quyết khiếu nại, phù hợp với Nghị định số 85/2009/ND-CP và các Điều 72 và Điều 73 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11.
-
Giới hạn về quốc gia thành viên ADB
-
Nhà thầu phải thuộc quốc gia là thành viên của ADB và hàng hóa, công trình và dịch vụ dự thầu phải được sản xuất và cung cấp bởi quốc gia là thành viên của ADB.
-
Gian lận và tham nhũng
-
ADB sẽ xử phạt nhà thầu, bao gồm công bố nhà thầu đó không hợp lệ, trong một gian cụ thể hay vô hạn định không được tham gia các hoạt động do ADB tài trợ nếu tại bất kỳ thời điểm nào ADB phát hiện công ty, trực tiếp hay gián tiếp có hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng, cấu kết hay cưỡng bức để thắng thầu hay trong quá trình thực hiện thầu.
-
Quyền thanh tra/ Kiểm toán
-
Mỗi hồ sơ thầu và hợp đồng do ADB cấp vốn cần chỉ rõ rằng các nhà thầu, các nhà cung cấp, người thực hiện hợp đồng cho phép ADB hoặc đại diện ADB tiến hành kiểm tra các tài khoản, hồ sơ có liên quan đến hoạt động nộp thầu và thực hiện hợp đồng và phải cô phép các kiểm toán viên do ADB chỉ định tiến hành kiểm toán.
Bảng 10: Các gói thầu
Hạng mục
|
Thành phần
|
Giá trị ước tính
Tr. USD
|
Hình thức
mua sắm
|
Ghi chú
|
Năm/quý
trao thầu
(dự kiến)
Triệu USD
|
Năm/quý
giải ngân
(dự kiến)
Triệu USD
|
1. Xây dựng cơ bản
|
1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm.
|
1,5
|
NCB, 6 gói
|
6 Trung tâm ở 6 trường ĐHSP: Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Nguyên và Cần Thơ.
|
Q4/2015
|
Q4/2015 (20%-0,300)
Q1/2016 (30%-0,450)
Q2/2016 (30%-0,450)
Q3/2016 (20%-0,300)
|
2a Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn
|
33,5
|
NCB
(Nhiều gói)
|
Khoảng 1.050 phòng
|
Đợt 1: Q1/2015
(20%: 6,700)
|
Q1/2015 (20%-1,340)
Q2/2015 (30%-2,010)
Q3/2015 (30%-2,010)
Q4/2015 (20%-1,340)
|
Đợt 2: Q3/2015
(45%: 15,075)
|
Q3/2015 (20%-3,015)
Q4/2015 (30%-4,522)
Q1/2016 (30%-4,522)
Q2/2016 (20%-3,015)
|
Đợt 3: Q3/2016
(35%: 11,725)
|
Q3/2016 (20%-2,345)
Q4/2016 (30%-3,517)
Q1/2017 (30%-3,517)
Q2/2017 (20%-2,346)
|
2. Thiết bị và Đồ gỗ
|
1c Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên
|
1,080
|
ICB, 1 gói
|
Cung cấp trang thiết bị hỗ trợ dạy học và các thiết bị thực hành thí nghiệm cho các bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học- 15 trường chuyên x 72.000$
|
Q3/2015
|
Q3/2015 (10%-0,108)
Q4/2015 (80%-0,864)
Q1/2016 (10%-0,108)
|
1d Hỗ trợ Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
|
3,402
|
ICB, 1 gói
|
Cung cấp thiết bị giảng dạy và thực hành để phục vụ công tác bồi dưỡng GV THPT-$0.054 x 63=$3,402
|
Q4/2015
|
Q4/2015 (10%-0,340)
Q1/2016 (80%-2,722)
Q2/2016 (10%-0,340)
|
1e Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ
|
2,835
|
ICB, 1 gói
|
Cung cấp bộ thiết bị nghe nhìn (1 bộ/tỉnh)- $0,045 x 63=$2,385
|
Q4/2015
|
Q4/2015 (10%-0,284)
Q1/2016 (80%-2,268)
Q2/2016 (10%-0,284)
|
1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm
|
0,135
|
NCB, 1 gói
|
Cung cấp đồ gỗ cho các phòng học giả định cho 6 trung tâm-10% giá trị XDCB
|
Q4/2016
|
Q4/2016 (10%-0,014)
Q1/2017 (80%-0,107)
Q2/2017 (10%-0,014)
|
1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm
|
0,540
|
ICB, 1 gói
|
Cung cấp thiết bị cho các phòng học giả định cho 6 trung tâm -6 x $0,090 =$0,540
|
Q1/2017
|
Q1/2017 (10%-0,054)
Q2/2017 (80%-0,432)
Q3/2017 (10%-0,054)
|
|
2a Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn
|
3,015
|
NCB
(Trên 10 gói)
|
Cung cấp đồ gỗ cho các trường có xây mới (152 trường, 8-10 phòng/trường) (10% giá trị XDCB).
|
Q1/2016
(1,005)
|
Q1/2016 (10%-0,100)
Q2/2016 (80%-0,805)
Q3/2016 (10%-0,100)
|
Q2/2017
(1,005)
|
Q2/2017 (10%-0,100)
Q3/2017 (80%-0,805)
Q4/2017 (10%-0,100)
|
Q4/2018
(1,005)
|
Q4/2018 (10%-0,100)
Q1/2019 (80%-0,805)
Q2/2019 10%-0,100)
|
2a Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn
|
6,909
|
ICB
(10 gói)
|
Cung cấp thiết bị cho các trường có xây mới (152 trường) 1.050 phòng x $6567/phòng
|
Q2/2015
(2,303)
|
Q2/2015 (10%-0,230)
Q3/2015 (80%-1,842)
Q4/2015 (10%-0,230)
|
Q1/2017
(2,303)
|
Q1/2017 (10%-0,230)
Q2/2017 (80%-1,842)
Q3/2017 (10%-0,230)
|
Q3/2018
(2,303)
|
Q3/2018 (10%-0,230)
Q4/2018 (80%-1,842)
Q1/2019 (10%-0,230)
|
|
2b Hỗ trợ thiết bị cho các trường THPT dân tộc nội trú
|
0,972
|
ICB, 1 gói
|
Cung cấp thiết bị cho 18 trường THPT DTNT tỉnh (12/30 trường đã nhận được thiết bị từ Dự án Pha 1)- 18 trường x $0,054/trường=$0,972
|
Q1/2015
|
Q1/2015 (10%-0,097)
Q2/2015 (80%-0,778)
Q3/2015 (10%-0,097)
|
3d Hỗ trợ nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu về quản lý giáo dục
|
0,090
|
Chào hàng cạnh tranh 1 gói
|
Cung cấp thiết bị cho phòng đa năng của Học viện QLGD.
|
Q2/2014
|
Q2/2014 (50%-0,045)
Q3/2014 (50%-0,045)
| |
4b Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án
|
|
|
|
|
|
a) Thiết bị cho Ban QLDA trung ương
|
0,081
|
Chào hàng cạnh tranh nhiều gói
|
Cung cấp thiết bị văn phòng và đồ gỗ cho Ban QLDA trung ương
|
Q4/2013
|
Q1/2014 (0,041)
Q2/2014 (0,040)
|
b) Phương tiện đi lại cho Ban QLDA trung ương
|
0,135
|
Chào hàng cạnh tranh
|
02 xe
|
Q3/2014
|
Q3/2014 (10%-0,013)
Q4/2014 (80%-0,109)
Q1/2015 (10%-0,013)
|
c) Thiết bị cho Ban QLDA các tỉnh
|
1,134
|
ICB 1 gói
|
Mua thiết bị cho Ban QLDA tỉnh-63 x $0,018=$1,134
|
Q4/2014
|
Q4/2014 (10%-0,113)
Q1/2015 (80%-0,908)
Q2/2015 (10%-0,113)
|
3b Phát triển đội ngũ – Đào tạo ở nước ngoài
|
1a Tăng cường phương pháp giảng dạy thông qua đào tạo và bồi dưỡng giáo viên THPT
|
0,630
|
FBS
|
Đào tạo ngăn hạn ở nước ngoài về các kỹ năng soạn thảo chương trình, SGK (5 nhóm x 15 người/nhóm x 14 ngày).
|
Q3/2014
|
Q3/2014 (50%-0,315)
Q4/2014 (50%-0,315)
|
|
1c Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên
|
0,126
|
FBS
|
Đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài cho cán bộ cốt cán là giáo viên và hiệu phó phụ trách học tập ($600 x 14 ngày x 15 người/nhóm x 1 nhóm).
|
Q3/2015
|
Q3/2015 (50%-0,063)
Q4/2015 (50%-0,063)
|
|
1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm
|
0,126
|
FBS
|
Đào tạo nước ngoài cho các giảng viên Đại học sư phạm (15 người x 14 ngày) (1 người/trung tâm x 6 trung tâm + 9 chuyên gia về XDCB, thiết kế thiết bị).
|
Q3/2014
|
Q3/2015 (50%-0,063)
Q4/2015 (50%-0,063)
|
|
1g Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn
|
0,090
|
FBS
|
Đào tạo, học tập kinh nghiệm nước ngoài về tăng cường dạy học của 4 môn KHTN (15 người x 1 khóa x 10 ngày/khóa) (1 gói).
|
Q3/2014
|
Q3/2014 (50%-0,045)
Q4/2014 (50%-0,045)
|
|
3a Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT
|
0,126
|
FBS
|
Đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài cho cán bộ quản lý nòng cốt (15 người x 1 khóa x 14 ngày/khóa).
|
Q3/2014
|
Q3/2014 (50%-0,252)
Q4/2014 (50%-0,252)
|
4. Sách giáo khoa, Tài liệu hướng dẫn
|
1b Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới
|
2,625
|
NCB
(nhiều gói)
|
Cung cấp sách giáo khoa để thực hiện thí điểm và đại trà chương trình và SGK mới (15 môn/bộ x 175.000 bộ x 15 USD/bộ = 2,625 triệu USD)
|
Q1/2015 (0,400)
|
Q1/2015 (0,120)
Q2/2015 (0,200)
Q3/2015 (0,080)
|
Q1/2016 (0,900)
|
Q1/2016 (0,270)
Q2/2016 (0,450)
Q3/2016 (0,180)
|
Q1/2017 (0,900)
|
Q1/2017 (0,270)
Q2/2017 (0,450)
Q3/2017 (0,180)
|
Q1/2018 (0,425)
|
Q1/2018 (0,128)
Q2/2018 (0,213)
Q3/2018 (0,084)
|
0,390
|
Chào hàng cạnh tranh ( 5 gói)
|
Phát triển và cung cấp (sao chép) các tài liệu hỗ trợ giảng dạy nhằm thực hiện thí điểm và đại trà SGK (bao gồm cả băng video và phương tiện hỗ trợ giảng dạy) (15 tài liệu)
|
Q3/2014 (0,060)
|
Q3/2014 (0,018)
Q4/2014 (0,030)
Q1/2015 (0,012)
|
Q3/2015 (0,090)
|
Q1/2015 (0,120)
Q2/2015 (0,200)
Q3/2015 (0,080)
|
Q3/2016 (0,090)
|
Q3/2016 (0,027)
Q4/2016 (0,045)
Q1/2017 (0,018)
|
Q3/2017 (0,090)
|
Q3/2017 (0,027)
Q4/2017 (0,045)
Q1/2018 (0,018)
|
Q3/2018 (0,060)
|
Q3/2018 (0,018)
Q4/2018 (0,030)
Q1/2019 (0,012)
|
0,200
|
Chào hàng cạnh tranh (3 gói)
|
Phát triển và cung cấp các tài liệu hỗ trợ giảng dạy cho giáo viên vùng dân tộc thiểu số (10 chủ đề) (800 trường x 10 tài liệu x 20.000$/tài liệu)
|
Q1/2016 (0,060)
|
Q1/2016 (0,018)
Q2/2016 (0,030)
Q3/2016 (0,012)
|
Q1/2017 (0,070)
|
Q1/2017 (0,021)
Q2/2017 (0,035)
Q3/2017 (0,014)
|
Q1/2018 (0,070)
|
Q1/2018 (0,021)
Q2/2018 (0,035)
Q3/2018 (0,014)
|
|
1d Hỗ trợ Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
|
0,284
|
NCB
Cùng với 1b
|
Cung cấp SGK, tài liệu hưỡng dẫn cho thư viện của Trung tâm (50 bộ/trung tâm x 63 trung tâm x 45 quyển sách)
|
Q1/2015 (0,044)
|
Q1/2015 (0,013)
Q2/2015 (0,022)
Q3/2015 (0,009)
|
Q1/2016 (0,100)
|
Q1/2016 (0,030)
Q2/2016 (0,050)
Q3/2016 (0,020)
|
Q1/2017 (0,100)
|
Q1/2017 (0,030)
Q2/2017 (0,030)
Q3/2017 (0,020)
|
Q1/2018 (0,040)
|
Q1/2018 (0,012)
Q2/2018 (0,020)
Q3/2018 (0,008)
|
|
1e Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ
|
0,270
|
NCB
|
Mua sách (10 sách/bộ x 1 bộ/trường x 2700 trường)
|
Q1/2016
|
Q1/2016 (0,081)
Q2/2016 (0,135)
Q3/2016 (0,054)
|
|
1h Hỗ trợ học sinh yếu kém và học sinh gặp khó khăn trong học tập
|
0,070
|
Chào hàng cạnh tranh
|
Phát triển các tài liệu hướng dẫn tự học cho học sinh (14 môn)
|
Q/2016 (0,070)
|
Q1/2016 (0,021)
Q2/2016 (0,035)
Q3/2016 (0,014)
|
0,120
|
Chào hàng cạnh tranh (3 gói)
|
Phát triển và cung cấp các tài liệu hướng dẫn cho giáo viên (1 tài liệu/môn x 8 môn x 3 khối)
|
Q1/2015 (0,040)
|
Q1/2015 (0,012)
Q2/2015 (0,020)
Q3/2015 (0,008)
|
Q1/2016 (0,040)
|
Q1/2016 (0,012)
Q2/2016 (0,020)
Q3/2016 (0,008)
|
Q1/2017 (0,040)
|
Q1/2017 (0,012)
Q2/2017 (0,020)
Q3/2017 (0,008)
|
|
2c Thí điểm giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
|
0,150
|
NCB
|
Biên soạn bộ công cụ giao tiếp và học tập cho học sinh khiếm thính – 100 trung tâm x 10 bộ x 150$=0,15 triệu $
|
Q2/2016 (0,150)
|
Q2/2016 (0,045)
Q3/2016 (0,075)
Q4/2016 (0,030)
|
0,060
|
Chào hàng cạnh tranh
|
Phát triển và cung cấp bộ công cụ giao tiếp (tài liệu hướng dẫn) cho các Trung tâm giáo dục hòa nhập (63 Trung tâm giáo dục hòa nhập+ 37 trung tâm đào tạo) x 10 bộ/TT)
|
Q3/2016 (0,060)
|
Q3/2016 (0,018)
Q4/2016 (0,030)
Q1/2017 (0,012)
|
|
3a Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT
|
0,109
|
NCB
|
Phát triển phần mềm bản đồ trường học cho 33 tỉnh-33 tỉnh x $3.300=$0,109 triệu
|
Q3/2014 (0,109)
|
Q3/2014 (0,033)
Q3/2015 (0,054)
Q3/2016 (0,022)
|
5. Sáng kiến thí điểm về giáo dục THPT
|
1g Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn
|
0,060
|
Chào hàng cạnh tranh theo môn học
|
Hỗ trợ tổ chức diễn đàn, trao đổi về nâng cao chất lượng dạy học của các môn khoa học (đăng bài trên 4 tạp chí/Báo; Tạp chí Toán học Tuổi trẻ, Tạp chí giáo dục, Tạp chí Thiết bị giáo dục và Báo giáo dục và thời đại) -4 x $0,015 triệu=$0,060 triệu
|
Q1/2015 x 4 x 0,015 (0,060)
|
Q4/2015 (0,015)
Q4/2016 (0,015)
Q4/2017 (0,015)
Q4/2018 (0,015)
|
2e. Xây dựng mô hình hợp tác công tư trong giáo dục THPT
|
0,180
|
SSS
|
Thí điểm phát triển giáo viên của các trường THPT tư thục (300 người x 2 khóa x 6 ngày x 50$/ngày)
|
Q1/2015 (0,180)
|
Q1/2015 (0,060)
Q1/2016 (0,060)
Q1/2017 (0,060)
|
6. Hội thảo, nghiên cứu và khảo sát
|
1g Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn
|
0,100
|
SSS
(2 gói)
|
Thí điểm giảng dạy tăng cường môn Toán tại 2 trường THPT ở Hà Nội (tư vấn để tiến hành khảo sát về hoạt động giảng dạy tăng cường thí điểm; trong 3 năm học)
|
Q4/2014 (trường ở nông thôn-0,050)
Q4/2014 (trường ở thành phố-0,050)
|
Q4/2014 (0,016)
Q4/2015 (0,016)
Q4/2016 (0,018)
Q4/2014 (0,016)
Q4/2015 (0,016)
Q4/2016 (0,018)
|
2e. Xây dựng mô hình hợp tác công tư trong giáo dục THPT
|
0,050
|
CQS
|
Nghiên cứu về mô hình giáo dục hợp tác Công-Tư
|
Q3/2014 (0,050)
|
Q3/2014 (0,025)
Q4/2014 (0,015)
Q1/2015 (0,010)
|
|
3c Hỗ trợ nghiên cứu về quản lý giáo dục THPT
|
0,250
|
SSS
(5 gói)
|
Hỗ trợ nghiên cứu 5 chủ đề -5 chủ đề x $0,050 triệu=$0,250 triệu
|
Q4/2014 (5 x 0,050)
|
Q4/2014 (0,025) x 5
Q1/2015 (0,015) x 5
Q2/2015 (0,010) x 5
|
7. Giám sát và quản lý dự án
|
4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án
|
0,120
|
SSS
(3 gói)
|
Tổ chức 03 hội thảo đánh giá/ tổng hợp -$0,040 x 3=$0,120 triệu
|
Q2/2013 (0,040)
Q2/2016 (0,040)
Q3/2019 (0,040)
|
Q2/2013 (0,040)
Q2/2016 (0,040)
Q3/2019 (0,040)
|
4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án
|
0,300
|
SSS
(10 gói)
|
Tổ chức 10 đánh giá thành phần
|
Q4/2013
Q1/2014
Q4/2014
Q1/2015
Q4/2015
Q1/2016
Q4/2016
Q4/2017
Q4/2018
Q4/2019
|
Q4/2013 (0,030)
Q1/2014 (0,030)
Q4/2014 (0,030)
Q1/2015 (0,030)
Q4/2015 (0,030)
Q1/2016 (0,030)
Q4/2016 (0,030)
Q4/2017 (0,030)
Q4/2018 (0,030)
Q4/2019 (0,030)
|
4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án
|
0,560
|
Lựa chọn giá chào thấp nhất (7 gói)
|
Kiểm toán hàng năm (7 năm)
|
Q4/2013
Q1/2014
Q4/2014
Q1/2015
Q4/2015
Q1/2016
Q4/2016
Q4/2017
Q4/2018
Q4/2019
|
Q1/2014 (0,080)
Q1/2015 (0,080)
Q1/2016 (0,080)
Q1/2017 (0,080)
Q1/2018 (0,080)
Q1/2019 (0,080)
Q4/2019 (0,080)
|
8a. Dịch vụ tư vấn (Công ty)
|
4-a: Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện
|
3,172
|
QCBS
(80: 20)
|
Công ty
|
Q2/2014 (3,172)
|
Q3/2014 (0, 634)
Q1/2015 (0,159)
Q2/2015 (0,159)
Q3/2015 (0,159)
Q4/2015 (0,159)
Q1/2016 (0,159)
Q2/2016(0,159)
Q3/2016 (0,159)
Q4/2016 (0,159)
Q1/2017 (0,158)
Q2/2017 (0,158)
Q3/2017 (0,158)
Q4/2017 (0,158)
Q1/2018 (0,317)
Q2/2018 (0,317)
|
8b Tư vấn độc lập
|
4-a: Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện
|
0,144
|
Lựa chọn tư vấn độc lập
(ICS)
|
Hỗ trợ thực hiện dự án- 1 chuyên gia quốc tế (6 tháng/người), 1 chuyên gia trong nước (12 tháng/người) -$0,144 triệu
|
Q3/2013
|
Q3/2013 (0,066)
Q4/2013 (0,066)
Q1/2014 (0,006)
Q2/2014 (0,006)
|
8c Tư vấn độc lập
|
4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án
|
0,050
|
ICS
|
1 chuyên gia quốc tế, 1 chuyên gia trong nước chuẩn bị Báo cáo Hoàn thành dự án (PCR)=$0,050 triệu
|
Q2/2019
|
Q2/2019 (0,050)
|
Lưu ý: NCB: Đấu thầu cạnh tranh trong nước; ICB: Đấu thầu cạnh tranh quốc tế; FBS: Lựa chọn theo kinh phí cố định; SSS: Chỉ định thầu; CQS: Lựa chọn theo trình độ chuyên môn của tư vấn; ICS: Lựa chọn tư vấn độc lập; QCBS: Lựa chọn dựa trên chất lượng và giá cả; LCS: Lựa chọn theo giá chào thấp nhất;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |