As of 04 April 2013 As of 24/02/ 2013


N.Kế hoạch mua sắm đấu thầu



tải về 1.97 Mb.
trang14/24
Chuyển đổi dữ liệu13.07.2016
Kích1.97 Mb.
#1690
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   24

N.Kế hoạch mua sắm đấu thầu


I. Thông tin chung

Tên dự án: Dự án Phát triển Giáo dục Trung học phổ thông giai đoạn 2

Số khoản vay:

Quốc gia: Việt Nam




Giá trị khoản vay: 90 triệu USD

Cơ quan chủ quản: Bộ GD&ĐT

Ngày phê duyệt khoản vay:

Thời gian thực hiện kế hoạch mua sắm đấu thầu:

II. Ngưỡng giá trị mua sắm, Rà soát và Kế hoạch mua sắm trong 18 tháng đầu

  1. Trừ khi ADB có quy định khác, dự án sẽ áp dụng các quy định sau.

  1. Hình thức đấu thầu



Hình thức đấu thầu

Ngưỡng

Đối với hàng hóa




Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) đối với hàng hóa

Lớn hơn hoặc bằng 500.000 USD

Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với hàng hóa

Lớn hơn hoặc bằng 100.000 USD và nhỏ hơn 500.000 USD

Chào hàng cạnh tranh đối với hàng hóa

Nhỏ hơn 100.000 USD

Đối với Xây dựng cơ bản




Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) đối với XDCB

Lớn hơn hoặc bằng 5.000.000 USD

Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với XDCB

Lớn hơn hoặc bằng 100.000 USD và nhỏ hơn 5.000.000 USD

Chào hàng cạnh tranh đối với XDCB

Nhỏ hơn 100.000 USD



  1. Trình duyệt mua sắm đấu thầu



Hình thức mua sắm đấu thầu

Duyệt

trước/ sau

Ghi chú

Mua sắm đầu thầu hàng hóa và công trình

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) đối với hàng hóa

Trước

Trước khi xem xét tất cả các hồ sơ thầu

Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với XDCB

Trước

Hồ sơ thầu mẫu theo phương thức đấu thầu cạnh tranh trong nước đối với Hàng hóa và XDCB cần được ADB chấp thuận.

Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) đối với hàng hóa

Trước

Chào hàng cạnh tranh đối với hàng hóa

Trước/ Sau

Áp dụng hình thức tiền kiểm đối với hợp đồng đầu tiên. Sau khi hợp đồng đầu tiên được thực hiện thành công, các hợp đồng tiếp theo thực hiện hình thức hậu kiểm.

Chào hàng cạnh tranh đối với XDCB

Trước/ Sau

Tuyển dụng công ty tư vấn

Lựa chọn dựa trên chất lượng và giá cả (QCBS)

Trước




Lựa chọn theo kinh phí cố định (FBS)

Trước




Lựa chọn theo giá thấp nhất (LCS)

Trước




Tuyển dụng trên chất lượng chuyên gia tư vấn (CQS)

Trước




Chỉ định thầu (SSS)

Trước




Tuyển dụng tư vấn độc lập

Tư vấn độc lập

Trước






  1. Các hàng hóa và công trình xây dựng có giá trị hợp đồng lớn hơn 1 triệu USD (theo vốn của ADB)



  1. Bảng danh sách các hợp đồng mua sắm hàng hóa và công trình xây dựng sau sẽ được đấu thầu trong vòng 18 tháng kể từ khi bắt đầu dự án.

Nội dung

Giá trị HĐ (triệu USD)

Hình thức mua sắm

Sơ tuyển nhà thầu (Có/Không)

Ngày đăng quảng cáo

Ghi chú

2a Phát triển cơ sở vật chất trường THPT cho các huyện khó khăn - XDCB

6,7


NCB

Nhiều gói




Không


Q3/2014


Giai đoạn 1 (20% số lượng công việc)




  1. Các gói thầu dịch vụ tư vấn có giá trị hợp đồng trên 100.000 USD (theo vốn của ADB)



  1. Bảng danh mục các hợp đồng dịch vụ tư vấn sau sẽ được thực hiện trong vòng 18 tháng kể từ khi bắt đầu dự án.

Nội dung

Giá trị hợp đồng (triệu USD)

Hình thức tuyển dụng

Ngày đăng quảng cáo

Tư vấn

Quốc tế/ Trong nước

Ghi chú

1a. Tăng cường phương pháp giảng dạy thông qua bồi dưỡng giáo viên THPT- ở nước ngoài

0,63

Lựa chọn theo chi phí cố định

Q1/2014

Quốc tế




3a Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT- Bồi dưỡng ở nước ngoài

0,12

Lựa chọn dựa trên chi phí cố định

Q1/2014

Quốc tế




4a. Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện – dịch vụ tư vấn

3,17

Lựa chọn dựa trên chất lượng và giá cả (80:20)

Q1/2014

Quốc tế

Công ty tư vấn

4a. Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện (hỗ trợ thực hiện dự án) – dịch vụ tư vấn

0,14

Lựa chọn tư vấn độc lập

Q1/2013

1 quốc tế, 1 trong nước




1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm – Bồi dưỡng ở nước ngoài

0,12

Lựa chọn dựa trên chi phí cố định

Q3/2014

Quốc tế




  1. Các hợp đồng mua sắm hàng hóa và công trình xây dựng có giá trị thấp hơn 1 triệu USD và hợp đồng dịch vụ tư vấn có giá trị thấp hơn 100.000 USD (theo vốn của ADB)

  1. Bảng sau là các nhóm hợp đồng nhỏ về mua sắm hàng hóa, công trình xây dựng và dịch vụ tư vấn được thực hiện trong vòng 18 tháng kể từ khi bắt đầu dự án.


Nội dung

Giá trị hợp đồng

(triệu USD)

Số lượng hợp đồng

Phương thức mua sắm /

Tuyển dụng

Ghi chú

4c. Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án (dịch vụ kiểm toán)

0,08

1

Lựa chọn dựa trên giá chào thấp nhất

Nhiều gói



Gói 1 trong tổng 7 gói

1g. Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn – Bồi dưỡng ở nước ngoài

0,09

1

Lựa chọn dựa trên chi phí cố định




2e. Xây dựng mô hình hợp tác công tư trong giáo dục THPT –dịch vụ tư vấn

0,05

1

Lựa chọn dựa trên trình độ của tư vấn




Hàng hóa













1b. Hỗ trợ SGK và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới (triển khai thí điểm)

0,06

1

Chào hàng cạnh tranh

Nhiều gói



Gói 1 trong tổng 4 gói

2c. Giáo dục hòa nhập cho học sinh có nhu cầu đặc biệt (HS khiếm thính) (Bộ ngôn ngữ kí hiệu) - tài liệu hướng dẫn

0,15

1

Đấu thầu cạnh tranh trong nước




3a. Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT (phần mềm bản đồ trường học)

0,10

1

Đấu thầu cạnh tranh trong nước




3d. Hỗ trợ Học viện quản lý giáo dục(Thiết bị cho Học viện QLGD )

0,09

1

Chào hàng cạnh tranh




4b. Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án (thiết bị cho Ban QLDA trung ương)

0,08

1

Chào hàng cạnh tranh




4b. Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án (phương tiện đi lại cho Ban QLDA trung ương)

0,13

2 gói

Đấu thầu cạnh tranh trong nước





III. Danh sách các gói thầu dự kiến trong dự án (theo vốn của ADB)

  1. Bảng sau trình bày danh sách dự kiến tất cả các hoạt động mua sắm (hàng hóa, công trình và dịch vụ tư vấn) trong suốt thời gian dự án.

Nội dung

Giá trị ước tính Tr. USD (Cộng dồn)

Số lượng hợp đồng ước tính

Hình thức mua sắm

Ưu tiên nhà thầu trong nước25

Ghi chú

Hàng hóa

1c. – Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên –thiết bị



1,08

1 HĐ, 3 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế



1 gói thầu

1d. – Hỗ trợ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh –thiết bị

3,40

1 HĐ, 3 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế



1 gói thầu

1e– Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ-thiết bị

2,83

1 HĐ, 3 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế



1 gói thầu

1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm-đồ gỗ

0,13

1

Đấu thầu cạnh tranh trong nước




1 gói thầu

1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm – thiết bị

0,54

1 HĐ, 3 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế




1 gói thầu

2a. Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn –đồ gỗ

3,01

Nhiều

(Trên 10)



Đấu thầu cạnh tranh trong nước




Nhiều gói thầu

2a– Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn –thiết bị

6,90

4 HĐ, 12 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế Nhiều gói



4 gói thầu

2b. Hỗ trợ thiết bị cho các trường THPT nội trú –thiết bị

0,97

1 HĐ, 3 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế



1 gói thầu

1b. Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới –SGK thí điểm và đại trà

2,62

Nhiều

Đấu thầu cạnh tranh trong nước26



4 gói thầu

1b. Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới –tài liệu hướng dẫn thí điểm và đại trà

0,39

5

Chào hàng cạnh tranh

Nhiều gói






5 gói

1b. Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới –tài liệu hỗ trợ giảng dạy và phương tiện hỗ trợ giảng dạy cho vùng DTTS

0,20

3

Chào hàng cạnh tranh




3 gói thầu

1d. Hỗ trợ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh –cung cấp SGK cho thư viện

0,28

4

Đấu thầu cạnh tranh trong nước. Cùng với 1b




4 gói thầu

1e. Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ - Cung cấp sách cho 2.700 trường

0,27

1

Đấu thầu cạnh tranh trong nước




1 gói thầu

1h. Hỗ trợ học sinh yếu kém và học sinh gặp khó khăn trong học tập (tài liệu hướng dẫn tự học)

0,07

1

Chào hàng cạnh tranh




1 gói thầu

1h. Hỗ trợ học sinh yếu kém và học sinh gặp khó khăn trong học tập (tài liệu hướng dẫn BTVH THPT) 8 môn x 3 khối (10, 11, 12)

0,12

3

Chào hàng cạnh tranh




3 gói thầu

2c. Thí điểm giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật (tài liệu ngôn ngữ ký hiệu)

0,15


1 HĐ, 2 lô

Đấu thầu cạnh tranh trong nước




1 gói thầu

4b.Thiết bị cho Ban QLDA địa phương - Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án

1,134

1 HĐ, 3 lô

Đấu thầu cạnh tranh quốc tế



1 gói thầu

3d. Hỗ trợ nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu về quản lý giáo dục – thiết bị phòng đa năng của Học viện QLGD

0,09

1 HĐ

Chào hàng cạnh tranh




1 gói thầu

Xây dựng cơ bản
















1f. Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm

1,50

6

Đấu thầu cạnh tranh trong nước




6 gói thầu

2a. Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn


33,5




Đấu thầu cạnh tranh trong nước




Nhiều gói

Nội dung

Giá trị

ước tính

Tr, USD (Cộng dồn)

Số lượng hợp đồng ước tính

Hình thức tuyển dụng

Loại đề xuất27

Ghi chú

1c. Bồi dưỡng ở nước ngoài- Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên – cán bộ cốt cán (giáo viên và hiệu phó phụ trách học tập)

0,12

1

Lựa chọn dựa trên chi phí cố định

STP




4c. Dịch vụ kiểm toán (Công ty)

0,56

7

Lựa chọn giá chào thấp nhất

STP




4c. Giám sát và quản lý dự án-Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án – chuyên gia chuẩn bị Báo cáo hoàn thành dự án

0,05

1

Lựa chọn tư vấn độc lập







IV. Đấu thầu cạnh tranh trong nước

  1. Tổng quan

  1. Các quy định liên quan đến việc mua sắm bằng hình thức NCB gồm Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005, Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003, Luật điều chỉnh số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 về điều chỉnh và bổ sung một số điều chính của hai luật đề cập ở phần trên, và các quy trình mô tả trong Nghị định số 85/2008/ND-CP ban hành ngày 15/10/2009 về Hướng dẫn Thực hiện Luật mua sắm đấu thầu và Chọn lựa nhà thầu xây lắp sao cho nhất quán với Hướng dẫn về mua sắm của ADB (bản tháng 4/2010, sửa đổi theo thời gian).

  1. Đăng ký

  1. Đấu thầu không giới hạn với các công tư đăng ký trước và việc đăng ký trước không phải là một điều kiện để tham gia vào quá trình dự thầu.

  2. Ở nơi nào đỏi hỏi việc đăng kí phải thực hiện trước khi trao thầu, thì các nhà đấu thầu: (a) cần một thời gian cho phép hợp lý để hoàn tất quá trình đăng kí; và (b) không thể bị từ chối đăng kí vì bất kì lý do nào không liên quan đến năng lực và nguồn lực để thể hiện một cách thành công hợp đồng, sẽ được xác thực bằng hình thức hậu tuyển.

  3. Các nhà đấu thầu nước ngoài không yêu cầu đăng kí như là một điều kiện để nộp hồ sơ thầu.

  4. Bằng cấp của nhà đấu thầu có thể được xác thực thông qua hình thức tiền kiểm hoặc hậu kiểm bằng cấp.

  1. Tính hợp lệ.

  1. Danh sách phê chuẩn của quốc gia chỉ có thể áp dụng khi có sự đồng ý của ADB28.

  2. Một công ty khi đã bị ADB công bố là không hợp lệ sẽ không thể tham gia đấu thầu một hợp đồng do ADB cấp vốn trong suốt thời gian mà ADB quy định.

  3. Một công ty đã được Bên Vay hợp tác để cung cấp các dịch vụ tư vấn trong hoạt động chuẩn bị và thực hiện sự án, hay bất kì chi nhánh nào của công ty trên cũng sẽ không đủ điều kiện để được tham gia cung cấp hàng hóa, công trình XDCB, hoặc dịch vụ có liên quan trực tiếp đến các dịch vụ tư vấn của công ty đối với công tác chuẩn bị và thực hiện dự án.

  1. Sơ tuyển và hậu tuyển

  1. Hình thức hậu tuyển sẽ được áp dụng trừ khi hiệp định vốn vay/kế hoạch mua sắm đấu thầu quy định cụ thể áp dụng hình thức sơ tuyển. Bất kể áp dụng hình thức sơ tuyển hay hậu tuyển, các nhà thầu hợp lệ (cả trong nước và quốc tế) sẽ được phép tham gia.

  2. Trong trường hợp hình thức tiền kiểm được áp dụng, các công ty quan tâm sẽ có ít nhất 42 ngày để chuẩn bị trình hồ sơ tiền kiểm của mình.

  3. Khi yêu cầu áp dụng hình thức tiền kiểm, phương pháp đánh giá đạt/không đạt của công ty tham gia đấu thầu sẽ dựa trên kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật và tài chính của công ty đó.

  4. Tiêu chí về bằng cấp cũng cần được chỉ rõ trong hồ sơ thầu, và tất cả các tiêu chí phải được chỉ ra, tuy nhiên chỉ tiêu chí nào được chỉ ra mới được sử dụng để xác định xem nhà thầu có đủ trình độ tham gia hay không. Việc đánh giá bằng cấp của nhà thầu nên được thực hiện độc lập đối với đánh giá thương mại và kỹ thuật của gói thầu.

  5. Trong việc thực hiện đánh giá hậu tuyển, bên Tuyển/ Mua cần có những giải trình hợp lý trong việc yêu cầu, thể hiện bằng văn bản trong trường hợp nhà thầu thiếu thông tin hỗ trợ thực tế hoặc mang tính lịch sử có liên quan đến các bằng cấp của nhà thầu và cần cung cấp một khoảng thời gian hợp lý (tối thiểu là 7 ngày) cho nhà thầu để chuẩn bị thư phản hồi.

  1. Ưu đãi

  1. Không ưu đãi bất kì loại hàng hóa nào đối với các nhà thầu trong nước hoặc các hàng hóa sản xuất trong nước.

  2. Các quy định do các bộ, ngành và địa phương ban hành trong đó hạn chế việc đấu thầu cạnh tranh trong nước cho một nhóm nhà thầu hay một nhóm công ty cung cấp sẽ không được áp dụng.

  3. Các nhà thầu nước ngoài hợp lệ tham gia đấu thầu với cùng các điều kiện như các nhà thầu trong nước, và các nhà thầu trong nước cũng không được hưởng bất kì ưu đãi nào (trong quá trình đấu thầu cũng như là trong đánh giá thầu) so với các nhà thầu nước ngoài, và tương tự đối với các nhà thầu có cơ sở nằm trong tỉnh hoặc thành phố cũng như hàng hóa được mua sắm sẽ không được bất kì ưu đãi nào so với các nhà thầu có trụ sở không nằm trong tỉnh hoặc thành phố nói trên.

  1. Quảng cáo.

  1. Thư mời thầu (hay thông báo mời sơ tuyển) sẽ được quảng cáo trên trang thông tin đấu thầu, mua sắm công của Chính phủ. Ngoài ra, cơ quan mua sắm sẽ đang quảng cáo trên ít nhất một báo ngày có phạm vi phát hành toàn quốc hay đăng trên một trang web có thể truy cập miễn phí, được biết đến rộng rãi trong toàn quốc trong đó cho phép thời gian tối thiểu 28 ngày để chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu, và cũng cho phép đơn vị dự thầu được mua hồ sơ thầu trong vòng ít nhất 24 tiếng trước thời hạn nộp hồ sơ dự thầu. Đấu thầu các hợp đồng theo phương thức NCB ước tính ở mức 500.000 USD hoặc nhiều hơn đối với hàng hóa và dịch vụ liên quan hoặc 1.000.000 USD hoặc nhiều hơn đối với xây dựng cơ bản cần phải được quảng cáo trên website của ADB thông qua mục Kế hoạch mua sắm.

  2. Hồ sơ thầu sẽ được bán, gửi theo email, theo cá nhân cho tất cả những ai sẵn lòng thanh toán khoản phí yêu cầu.

  3. Lệ phí hồ sơ mời thầu sẽ ở mức phải chăng, chỉ bao gồm chi phí in ấn, nhân bản tài liệu và phí vận chuyển đến công ty dự thầu. (hiện tại mỗi bộ có giá 1 triệu đồng, nếu có tăng thì phải được sự phê chuẩn của ADB).

  1. Hồ sơ đấu thầu tiêu chuẩn.

  1. Hồ sơ mời thầu theo tiêu chuẩn của Bên vay đươc ADB chấp thuận, thì sẽ được sử dụng. Hồ sơ mời thầu bao gồm thông tin hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ dự thầu, về giá dự thầu, cũng như thông tin về địa điểm và thời gian nộp và mở hồ sơ dự thầu.

  2. Nhà thầu cũng nên được phép nộp các hồ sơ thầu bằng tay, hoặc bằng email/bằng bưu điện.

  1. Mở thầu

  1. Tất cả hồ sơ thầu nhận được sau thời hạn mô tả trên các hồ sơ thầu sẽ bị loại.

  2. Tất cả hồ sơ thầu nhận được trước thời hạn nộp sẽ được mở ngoại trừ những hồ sơ có thông báo xin rút hợp lệ.

  3. Một bản sao lưu hồ sơ mở thầu nên được cung cấp ngay cho các nhà thầu nộp thầu.



  1. Xét thầu

  1. Điểm thưởng sẽ không được sử dụng trong đánh giá thầu.

  2. Các nhà thầu sẽ không bị loại vì những đánh giá dựa trên các sai lệch nhỏ, không quan trọng29.

  3. Ngoại trừ có phê duyệt trước của ADB, sẽ không có thương thảo nào xảy ra với bất kì nhà thầu trước khi trao thầu, thậm chí khi cá gói thầu vượt quá chi phí dự toán.

  4. Không yêu cầu nhà thầu phải thực hiện các nghĩa vụ không mô tả trong các hồ sơ thầu hoặc chỉnh sửa thầu, như là một điều kiện để trao thầu.

  5. Không được từ từ chối hồ sơ thầu do có chỉnh sửa về mặt số học với mọi giá trị. Tuy nhiên, nếu Người bỏ thầu, đưa ra mức giá được xét là thấp nhất, không chấp nhận những điều chỉnh về mặt số học do Hội đồng xét thầu thực hiện trong quá trình xét thầu, thì hồ sơ thầu của họ sẽ bị coi như không đạt yêu cầu và bảo đảm dự thầu sẽ bị tước bỏ.

  1. Từ chối hồ sơ dự thầu và tái đấu thầu

  1. Sẽ không có hồ sơ thầu nào bị từ chối trên cơ sở so sánh với ước tính hay giá trần của bên mời thầu nếu không có sự đồng ý của ADB.

  2. Không được từ chối các hồ sơ thầu và cũng không được thu hút thêm các hồ sơ thầu nếu không có sự đồng ý của ADB.

  1. Tham gia của các doanh nghiệp nhà nước

  1. Các doanh nghiệp nhà nước hợp lệ tham gia như là các nhà thầu nếu họ đảm bảo luật pháp và tự chủ về tài chính, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và không phải là một đơn vị phụ thuộc khi tham gia ký hợp đồng. Thêm nữa, các doanh nghiệp sẽ đảm bảo thực hiện gói thầu và các yêu cầu bảo đảm hoạt động như là các nhà thầu khác.

  1. Tính không hợp lệ của các đơn vị an ninh hay quân sự

  1. Các đơn vị an ninh, quân sự hoặc các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ An ninh Quốc gia sẽ không được phép tham gia đấu thầu.

  1. Tham gia của nhà thầu, nhà cung cấp, liên danh nước ngoài và các Hiệp hội

  1. Các nhà thầu, nhà cung cấp nước ngoài, thuộc những quốc gia hợp lệ, nếu quan tâm, sẽ được phép tham gia mà không yêu cầu thành lập các liên danh với các nhà cung cấp hoặc nhà thầu trong nước, hoặc liên kết làm thầu phụ với một nhà thầu trong nước.

  2. Một nhà thầu khi được đánh giá là đơn vị đưa ra mức giá tương ứng thấp nhất sẽ không bị yêu cầu thành lập liên danh hoặc tham gia làm thầu phụ đối với hoạt động cung cấp hàng hóa như là một điều kiện để trao thầu.

  3. Giấy phép cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động ở Việt Nam sẽ được cung cấp kịp thời và không được tùy ý giữ lại của nhà thầu.

  1. Công bố trao thầu, giải thích

  1. Đối với các hợp đồng tiền kiểm, trong vòng 2 tuần kề từ ngày nhận được thư thông báo “Không phản đối” của ADB về việc đề xuất trao thầu, bên vay cần đưa vào Hướng dẫn Mua sắm công của Chính phủ, hoặc website được nhiều người biết và không giới hạn quyền truy cập đối với các kết quả xét thầu, xác định thầu và các số hiệu gói, và cung cấp các thông tin về: i) tên của từng nhà thầu nộp hồ sơ; ii) giá thầu được đọc ngay từ lúc mở thầu; iii) chỉ tên và giá thầu được xét cho từng gói đã được đánh giá; iv) tên của các nhà thầu có hồ sơ thầu bị loại và các lý do bị loại; và v) tên của nhà thầu thắng cuộc, và mức giá họ đưa ra, cũng như là quá trình và mô tả tóm tắt về hoạt động trao thầu.

  2. Đối với các hợp đồng phải hậu kiểm, chủ đầu tư sẽ phải công bố kết quả xét thầu trước ngày trao thầu.

  3. Trong quá trình công bố kết quả xét thầu, bên vay cần chỉ ra bất kỳ nhà thầu nào muốn đảm bảo mức sàn mà tại đó hồ sơ của họ không được lựa chọn, và cần có giải thích chi tiết từ chủ đầu tư. Chủ đầu tư cũng cần nhanh chóng đưa ra giải thích bằng văn bản hoặc họp ngắn tại sao hồ sơ đó lại không được lựa chọn, phương thức giải thích theo bên vay lựa chọn. Nhà thầu yêu cầu sẽ chịu mọi chi phí tham gia cũng như chi phí tổ chức cuộc họp. Trong cuộc thảo luận này, chỉ hồ sơ của nhà thầu được đưa ra trao đổi và không can thiệp đến hồ sơ của các ứng viên khác.

  1. Giải quyết khiếu nại

  1. Hồ sơ đấu thầu cạnh tranh trong nước sẽ bao gồm các điều khoản được ADB chấp thuận liên quan đến việc giải quyết khiếu nại, phù hợp với Nghị định số 85/2009/ND-CP và các Điều 72 và Điều 73 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11.

  1. Giới hạn về quốc gia thành viên ADB

  1. Nhà thầu phải thuộc quốc gia là thành viên của ADB và hàng hóa, công trình và dịch vụ dự thầu phải được sản xuất và cung cấp bởi quốc gia là thành viên của ADB.

  1. Gian lận và tham nhũng

  1. ADB sẽ xử phạt nhà thầu, bao gồm công bố nhà thầu đó không hợp lệ, trong một gian cụ thể hay vô hạn định không được tham gia các hoạt động do ADB tài trợ nếu tại bất kỳ thời điểm nào ADB phát hiện công ty, trực tiếp hay gián tiếp có hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng, cấu kết hay cưỡng bức để thắng thầu hay trong quá trình thực hiện thầu.

  1. Quyền thanh tra/ Kiểm toán

  1. Mỗi hồ sơ thầu và hợp đồng do ADB cấp vốn cần chỉ rõ rằng các nhà thầu, các nhà cung cấp, người thực hiện hợp đồng cho phép ADB hoặc đại diện ADB tiến hành kiểm tra các tài khoản, hồ sơ có liên quan đến hoạt động nộp thầu và thực hiện hợp đồng và phải cô phép các kiểm toán viên do ADB chỉ định tiến hành kiểm toán.

Bảng 10: Các gói thầu

Hạng mục

Thành phần

Giá trị ước tính

Tr. USD

Hình thức

mua sắm

Ghi chú

Năm/quý

trao thầu

(dự kiến)

Triệu USD

Năm/quý

giải ngân

(dự kiến)

Triệu USD

1. Xây dựng cơ bản

1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm.

1,5

NCB, 6 gói


6 Trung tâm ở 6 trường ĐHSP: Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Nguyên và Cần Thơ.

Q4/2015

Q4/2015 (20%-0,300)

Q1/2016 (30%-0,450)

Q2/2016 (30%-0,450)

Q3/2016 (20%-0,300)



2a Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn

33,5

NCB

(Nhiều gói)



Khoảng 1.050 phòng


Đợt 1: Q1/2015

(20%: 6,700)



Q1/2015 (20%-1,340)

Q2/2015 (30%-2,010)

Q3/2015 (30%-2,010)

Q4/2015 (20%-1,340)



Đợt 2: Q3/2015

(45%: 15,075)



Q3/2015 (20%-3,015)

Q4/2015 (30%-4,522)

Q1/2016 (30%-4,522)

Q2/2016 (20%-3,015)



Đợt 3: Q3/2016

(35%: 11,725)



Q3/2016 (20%-2,345)

Q4/2016 (30%-3,517)

Q1/2017 (30%-3,517)

Q2/2017 (20%-2,346)



2. Thiết bị và Đồ gỗ

1c Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên

1,080

ICB, 1 gói

Cung cấp trang thiết bị hỗ trợ dạy học và các thiết bị thực hành thí nghiệm cho các bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học- 15 trường chuyên x 72.000$

Q3/2015

Q3/2015 (10%-0,108)

Q4/2015 (80%-0,864)

Q1/2016 (10%-0,108)


1d Hỗ trợ Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

3,402

ICB, 1 gói

Cung cấp thiết bị giảng dạy và thực hành để phục vụ công tác bồi dưỡng GV THPT-$0.054 x 63=$3,402

Q4/2015

Q4/2015 (10%-0,340)

Q1/2016 (80%-2,722)

Q2/2016 (10%-0,340)


1e Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ

2,835


ICB, 1 gói

Cung cấp bộ thiết bị nghe nhìn (1 bộ/tỉnh)- $0,045 x 63=$2,385

Q4/2015

Q4/2015 (10%-0,284)

Q1/2016 (80%-2,268)

Q2/2016 (10%-0,284)


1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm

0,135

NCB, 1 gói

Cung cấp đồ gỗ cho các phòng học giả định cho 6 trung tâm-10% giá trị XDCB

Q4/2016

Q4/2016 (10%-0,014)

Q1/2017 (80%-0,107)

Q2/2017 (10%-0,014)


1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm

0,540

ICB, 1 gói

Cung cấp thiết bị cho các phòng học giả định cho 6 trung tâm -6 x $0,090 =$0,540

Q1/2017

Q1/2017 (10%-0,054)

Q2/2017 (80%-0,432)

Q3/2017 (10%-0,054)





2a Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn

3,015

NCB

(Trên 10 gói)



Cung cấp đồ gỗ cho các trường có xây mới (152 trường, 8-10 phòng/trường) (10% giá trị XDCB).

Q1/2016

(1,005)


Q1/2016 (10%-0,100)

Q2/2016 (80%-0,805)

Q3/2016 (10%-0,100)


Q2/2017

(1,005)


Q2/2017 (10%-0,100)

Q3/2017 (80%-0,805)

Q4/2017 (10%-0,100)


Q4/2018

(1,005)


Q4/2018 (10%-0,100)

Q1/2019 (80%-0,805)

Q2/2019 10%-0,100)


2a Phát triển cơ sở vật chất và thiết bị trường THPT cho các huyện khó khăn

6,909

ICB

(10 gói)


Cung cấp thiết bị cho các trường có xây mới (152 trường) 1.050 phòng x $6567/phòng

Q2/2015

(2,303)


Q2/2015 (10%-0,230)

Q3/2015 (80%-1,842)

Q4/2015 (10%-0,230)


Q1/2017

(2,303)


Q1/2017 (10%-0,230)

Q2/2017 (80%-1,842)

Q3/2017 (10%-0,230)


Q3/2018

(2,303)


Q3/2018 (10%-0,230)

Q4/2018 (80%-1,842)

Q1/2019 (10%-0,230)





2b Hỗ trợ thiết bị cho các trường THPT dân tộc nội trú

0,972

ICB, 1 gói

Cung cấp thiết bị cho 18 trường THPT DTNT tỉnh (12/30 trường đã nhận được thiết bị từ Dự án Pha 1)- 18 trường x $0,054/trường=$0,972

Q1/2015

Q1/2015 (10%-0,097)

Q2/2015 (80%-0,778)

Q3/2015 (10%-0,097)


3d Hỗ trợ nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu về quản lý giáo dục

0,090

Chào hàng cạnh tranh 1 gói

Cung cấp thiết bị cho phòng đa năng của Học viện QLGD.

Q2/2014

Q2/2014 (50%-0,045)

Q3/2014 (50%-0,045)





4b Cung cấp thiết bị phục vụ thực hiện Dự án
















a) Thiết bị cho Ban QLDA trung ương

0,081

Chào hàng cạnh tranh nhiều gói

Cung cấp thiết bị văn phòng và đồ gỗ cho Ban QLDA trung ương

Q4/2013


Q1/2014 (0,041)

Q2/2014 (0,040)



b) Phương tiện đi lại cho Ban QLDA trung ương

0,135

Chào hàng cạnh tranh

02 xe

Q3/2014


Q3/2014 (10%-0,013)

Q4/2014 (80%-0,109)

Q1/2015 (10%-0,013)


c) Thiết bị cho Ban QLDA các tỉnh

1,134

ICB 1 gói

Mua thiết bị cho Ban QLDA tỉnh-63 x $0,018=$1,134

Q4/2014

Q4/2014 (10%-0,113)

Q1/2015 (80%-0,908)

Q2/2015 (10%-0,113)


3b Phát triển đội ngũ – Đào tạo ở nước ngoài

1a Tăng cường phương pháp giảng dạy thông qua đào tạo và bồi dưỡng giáo viên THPT

0,630

FBS

Đào tạo ngăn hạn ở nước ngoài về các kỹ năng soạn thảo chương trình, SGK (5 nhóm x 15 người/nhóm x 14 ngày).

Q3/2014

Q3/2014 (50%-0,315)

Q4/2014 (50%-0,315)






1c Hỗ trợ xây dựng môi trường học tập cho học sinh các trường THPT chuyên

0,126

FBS

Đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài cho cán bộ cốt cán là giáo viên và hiệu phó phụ trách học tập ($600 x 14 ngày x 15 người/nhóm x 1 nhóm).

Q3/2015

Q3/2015 (50%-0,063)

Q4/2015 (50%-0,063)






1f Xây dựng các trung tâm phát triển kỹ năng sư phạm

0,126

FBS

Đào tạo nước ngoài cho các giảng viên Đại học sư phạm (15 người x 14 ngày) (1 người/trung tâm x 6 trung tâm + 9 chuyên gia về XDCB, thiết kế thiết bị).

Q3/2014

Q3/2015 (50%-0,063)

Q4/2015 (50%-0,063)






1g Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn

0,090

FBS

Đào tạo, học tập kinh nghiệm nước ngoài về tăng cường dạy học của 4 môn KHTN (15 người x 1 khóa x 10 ngày/khóa) (1 gói).

Q3/2014

Q3/2014 (50%-0,045)

Q4/2014 (50%-0,045)






3a Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT

0,126


FBS

Đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài cho cán bộ quản lý nòng cốt (15 người x 1 khóa x 14 ngày/khóa).

Q3/2014

Q3/2014 (50%-0,252)

Q4/2014 (50%-0,252)



4. Sách giáo khoa, Tài liệu hướng dẫn

1b Hỗ trợ sách giáo khoa và xây dựng tài liệu hướng dẫn dựa trên chương trình THPT mới

2,625


NCB

(nhiều gói)




Cung cấp sách giáo khoa để thực hiện thí điểm và đại trà chương trình và SGK mới (15 môn/bộ x 175.000 bộ x 15 USD/bộ = 2,625 triệu USD)

Q1/2015 (0,400)

Q1/2015 (0,120)

Q2/2015 (0,200)

Q3/2015 (0,080)


Q1/2016 (0,900)

Q1/2016 (0,270)

Q2/2016 (0,450)

Q3/2016 (0,180)


Q1/2017 (0,900)

Q1/2017 (0,270)

Q2/2017 (0,450)

Q3/2017 (0,180)


Q1/2018 (0,425)

Q1/2018 (0,128)

Q2/2018 (0,213)

Q3/2018 (0,084)


0,390


Chào hàng cạnh tranh ( 5 gói)

Phát triển và cung cấp (sao chép) các tài liệu hỗ trợ giảng dạy nhằm thực hiện thí điểm và đại trà SGK (bao gồm cả băng video và phương tiện hỗ trợ giảng dạy) (15 tài liệu)

Q3/2014 (0,060)

Q3/2014 (0,018)

Q4/2014 (0,030)

Q1/2015 (0,012)


Q3/2015 (0,090)

Q1/2015 (0,120)

Q2/2015 (0,200)

Q3/2015 (0,080)


Q3/2016 (0,090)

Q3/2016 (0,027)

Q4/2016 (0,045)

Q1/2017 (0,018)


Q3/2017 (0,090)

Q3/2017 (0,027)

Q4/2017 (0,045)

Q1/2018 (0,018)


Q3/2018 (0,060)

Q3/2018 (0,018)

Q4/2018 (0,030)


Q1/2019 (0,012)

0,200


Chào hàng cạnh tranh (3 gói)

Phát triển và cung cấp các tài liệu hỗ trợ giảng dạy cho giáo viên vùng dân tộc thiểu số (10 chủ đề) (800 trường x 10 tài liệu x 20.000$/tài liệu)

Q1/2016 (0,060)

Q1/2016 (0,018)

Q2/2016 (0,030)

Q3/2016 (0,012)


Q1/2017 (0,070)

Q1/2017 (0,021)

Q2/2017 (0,035)

Q3/2017 (0,014)


Q1/2018 (0,070)

Q1/2018 (0,021)

Q2/2018 (0,035)

Q3/2018 (0,014)





1d Hỗ trợ Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

0,284

NCB

Cùng với 1b




Cung cấp SGK, tài liệu hưỡng dẫn cho thư viện của Trung tâm (50 bộ/trung tâm x 63 trung tâm x 45 quyển sách)

Q1/2015 (0,044)

Q1/2015 (0,013)

Q2/2015 (0,022)

Q3/2015 (0,009)


Q1/2016 (0,100)

Q1/2016 (0,030)

Q2/2016 (0,050)

Q3/2016 (0,020)


Q1/2017 (0,100)

Q1/2017 (0,030)

Q2/2017 (0,030)

Q3/2017 (0,020)


Q1/2018 (0,040)

Q1/2018 (0,012)

Q2/2018 (0,020)

Q3/2018 (0,008)





1e Thí điểm tăng cường chất lượng dạy học ngoại ngữ

0,270

NCB

Mua sách (10 sách/bộ x 1 bộ/trường x 2700 trường)

Q1/2016

Q1/2016 (0,081)

Q2/2016 (0,135)

Q3/2016 (0,054)





1h Hỗ trợ học sinh yếu kém và học sinh gặp khó khăn trong học tập

0,070


Chào hàng cạnh tranh

Phát triển các tài liệu hướng dẫn tự học cho học sinh (14 môn)

Q/2016 (0,070)


Q1/2016 (0,021)

Q2/2016 (0,035)

Q3/2016 (0,014)


0,120


Chào hàng cạnh tranh (3 gói)

Phát triển và cung cấp các tài liệu hướng dẫn cho giáo viên (1 tài liệu/môn x 8 môn x 3 khối)

Q1/2015 (0,040)

Q1/2015 (0,012)

Q2/2015 (0,020)

Q3/2015 (0,008)


Q1/2016 (0,040)

Q1/2016 (0,012)

Q2/2016 (0,020)

Q3/2016 (0,008)


Q1/2017 (0,040)

Q1/2017 (0,012)

Q2/2017 (0,020)

Q3/2017 (0,008)





2c Thí điểm giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật

0,150


NCB


Biên soạn bộ công cụ giao tiếp và học tập cho học sinh khiếm thính – 100 trung tâm x 10 bộ x 150$=0,15 triệu $

Q2/2016 (0,150)


Q2/2016 (0,045)

Q3/2016 (0,075)

Q4/2016 (0,030)


0,060

Chào hàng cạnh tranh

Phát triển và cung cấp bộ công cụ giao tiếp (tài liệu hướng dẫn) cho các Trung tâm giáo dục hòa nhập (63 Trung tâm giáo dục hòa nhập+ 37 trung tâm đào tạo) x 10 bộ/TT)

Q3/2016 (0,060)


Q3/2016 (0,018)

Q4/2016 (0,030)

Q1/2017 (0,012)





3a Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục trường THPT

0,109

NCB

Phát triển phần mềm bản đồ trường học cho 33 tỉnh-33 tỉnh x $3.300=$0,109 triệu

Q3/2014 (0,109)

Q3/2014 (0,033)

Q3/2015 (0,054)

Q3/2016 (0,022)


5. Sáng kiến thí điểm về giáo dục THPT

1g Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn


0,060


Chào hàng cạnh tranh theo môn học


Hỗ trợ tổ chức diễn đàn, trao đổi về nâng cao chất lượng dạy học của các môn khoa học (đăng bài trên 4 tạp chí/Báo; Tạp chí Toán học Tuổi trẻ, Tạp chí giáo dục, Tạp chí Thiết bị giáo dục và Báo giáo dục và thời đại) -4 x $0,015 triệu=$0,060 triệu

Q1/2015 x 4 x 0,015 (0,060)


Q4/2015 (0,015)

Q4/2016 (0,015)

Q4/2017 (0,015)

Q4/2018 (0,015)



2e. Xây dựng mô hình hợp tác công tư trong giáo dục THPT

0,180


SSS


Thí điểm phát triển giáo viên của các trường THPT tư thục (300 người x 2 khóa x 6 ngày x 50$/ngày)

Q1/2015 (0,180)

Q1/2015 (0,060)

Q1/2016 (0,060)

Q1/2017 (0,060)


6. Hội thảo, nghiên cứu và khảo sát

1g Tăng cường chất lượng giảng dạy các môn học được lựa chọn

0,100

SSS

(2 gói)


Thí điểm giảng dạy tăng cường môn Toán tại 2 trường THPT ở Hà Nội (tư vấn để tiến hành khảo sát về hoạt động giảng dạy tăng cường thí điểm; trong 3 năm học)

Q4/2014 (trường ở nông thôn-0,050)

Q4/2014 (trường ở thành phố-0,050)



Q4/2014 (0,016)

Q4/2015 (0,016)

Q4/2016 (0,018)

Q4/2014 (0,016)

Q4/2015 (0,016)

Q4/2016 (0,018)



2e. Xây dựng mô hình hợp tác công tư trong giáo dục THPT

0,050

CQS

Nghiên cứu về mô hình giáo dục hợp tác Công-Tư

Q3/2014 (0,050)

Q3/2014 (0,025)

Q4/2014 (0,015)

Q1/2015 (0,010)





3c Hỗ trợ nghiên cứu về quản lý giáo dục THPT

0,250

SSS

(5 gói)


Hỗ trợ nghiên cứu 5 chủ đề -5 chủ đề x $0,050 triệu=$0,250 triệu

Q4/2014 (5 x 0,050)

Q4/2014 (0,025) x 5

Q1/2015 (0,015) x 5

Q2/2015 (0,010) x 5


7. Giám sát và quản lý dự án


4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án

0,120


SSS

(3 gói)


Tổ chức 03 hội thảo đánh giá/ tổng hợp -$0,040 x 3=$0,120 triệu

Q2/2013 (0,040)

Q2/2016 (0,040)

Q3/2019 (0,040)


Q2/2013 (0,040)

Q2/2016 (0,040)

Q3/2019 (0,040)


4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án

0,300


SSS

(10 gói)


Tổ chức 10 đánh giá thành phần


Q4/2013

Q1/2014


Q4/2014

Q1/2015


Q4/2015

Q1/2016


Q4/2016

Q4/2017


Q4/2018

Q4/2019


Q4/2013 (0,030)

Q1/2014 (0,030)

Q4/2014 (0,030)

Q1/2015 (0,030)

Q4/2015 (0,030)

Q1/2016 (0,030)

Q4/2016 (0,030)

Q4/2017 (0,030)

Q4/2018 (0,030)

Q4/2019 (0,030)



4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án

0,560

Lựa chọn giá chào thấp nhất (7 gói)

Kiểm toán hàng năm (7 năm)

Q4/2013

Q1/2014


Q4/2014

Q1/2015


Q4/2015

Q1/2016


Q4/2016

Q4/2017


Q4/2018

Q4/2019


Q1/2014 (0,080)

Q1/2015 (0,080)

Q1/2016 (0,080)

Q1/2017 (0,080)

Q1/2018 (0,080)

Q1/2019 (0,080)

Q4/2019 (0,080)


8a. Dịch vụ tư vấn (Công ty)

4-a: Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện

3,172

QCBS

(80: 20)


Công ty

Q2/2014 (3,172)

Q3/2014 (0, 634)

Q1/2015 (0,159)

Q2/2015 (0,159)

Q3/2015 (0,159)

Q4/2015 (0,159)

Q1/2016 (0,159)

Q2/2016(0,159)

Q3/2016 (0,159)

Q4/2016 (0,159)

Q1/2017 (0,158)

Q2/2017 (0,158)

Q3/2017 (0,158)

Q4/2017 (0,158)

Q1/2018 (0,317)

Q2/2018 (0,317)


8b Tư vấn độc lập

4-a: Tăng cường năng lực cho Ban điều hành dự án trung ương, địa phương và các đơn vị thực hiện

0,144

Lựa chọn tư vấn độc lập

(ICS)


Hỗ trợ thực hiện dự án- 1 chuyên gia quốc tế (6 tháng/người), 1 chuyên gia trong nước (12 tháng/người) -$0,144 triệu

Q3/2013

Q3/2013 (0,066)

Q4/2013 (0,066)

Q1/2014 (0,006)

Q2/2014 (0,006)



8c Tư vấn độc lập

4c Hỗ trợ giám sát, đảm bảo và đánh giá chất lượng dự án

0,050

ICS

1 chuyên gia quốc tế, 1 chuyên gia trong nước chuẩn bị Báo cáo Hoàn thành dự án (PCR)=$0,050 triệu

Q2/2019

Q2/2019 (0,050)

Lưu ý: NCB: Đấu thầu cạnh tranh trong nước; ICB: Đấu thầu cạnh tranh quốc tế; FBS: Lựa chọn theo kinh phí cố định; SSS: Chỉ định thầu; CQS: Lựa chọn theo trình độ chuyên môn của tư vấn; ICS: Lựa chọn tư vấn độc lập; QCBS: Lựa chọn dựa trên chất lượng và giá cả; LCS: Lựa chọn theo giá chào thấp nhất;

Каталог: storage
storage -> THÔng tư Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy
storage -> BẢng báo giá dpc.,Ltd chân thành cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm đến những hàng hóa và dịch vụ Công ty của chúng tôi. Chúng tôi hân hạnh xin gửi tới Quý Khách hàng Bảng Báo Giá về thiết bị như sau: stt
storage -> BẢng báo giá dpc.,Ltd chân thành cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm đến những hàng hóa và dịch vụ Công ty của chúng tôi. Chúng tôi hân hạnh xin gửi tới Quý Khách hàng Bảng Báo Giá về thiết bị như sau: stt
storage -> Tài liệu của chùa Phật Quang Phần1 : Những đặc điểm chính của Kitô giáo
storage -> Do you prefer to date someone your own age, someone older, or younger? Explain your opinion
storage -> Erp – Các bước triển khai dự án erp

tải về 1.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương