20 tcn 25 – 1991 ĐẶT ĐƯỜng dẫN ĐIỆn trong nhà Ở VÀ CÔng trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế



tải về 281.87 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích281.87 Kb.
#2367
1   2   3

3.11. Khi cáp điện đặt hở theo trần nhà, tường hoặc các cấu xây dựng của công trình phải được bắt chặt bằng cách kẹp theo các khoảng cách quy định ở Bảng 6.

3.12. Ống cách điện có vỏ bằng kim loại, cáp điện, dây dẫn có vỏ bảo vệ, ống mền bằng kim loại phải được bắt chặt trên giá đỡ. Khoảng cách giữa các vật đỡ ống từ 0,8 đến 1m; giữa các vật đỡ dây dẫn, cáp điện và ống mền bằng kim loại từ 0,5 đến 0,7m.

Bảng 6 – Vị trí quy định các điểm giữa cáp điện


Vị trí cáp điện

Vị trí các điểm cáp điện

Mặt phẳng nằm ngang

Cáp điện trên giá đỡ: 1m với cáp điện động lực và chiếu sáng

Mặt thẳng đứng

Cáp điện trên giá đỡ: 1m với cáp điện động lực và chiếu sáng

Cáp điện đặt bằng các kẹp: 0,8 đến 1m



Mặt thẳng đứng

Tất cả các điểm cần tránh cho vỏ chì biến dạng, đồng thời tránh ruột cáp điện trong hộp dây kế cận bị tác động bởi trọng lượng bản thân của cáp điện gây ra

Mặt nằm ngang chỗ uốn cong

Điểm cuối đoạn cáp điện

Điểm cuối của đoạn cáp điện uốn cong, nếu cáp điện lớn thì cần kẹp ở giữa đoạn uốn cong



Gần hộp nối cáp điện và đầu hộp nối cáp điện, cáp địên dẫn vào thiết bị điện hoặc chỗ bịt đầu cáp điện

Ở hai bên hộp nối cáp điện. Cách hộp nối đầu cáp điện hoặc chỗ bịt đầu cáp điện, không quá100 mm.

Chỗ đi qua khe lún, mạch co dãn

Hai bên khe lún, mạch co dãn

3.13.Ống luồn cáp điện không được uốn thành góc nhỏ quá 900 . Bán kính uốn cong đoạn ống không được nhỏ quá các trị số sau:

a. Khi ống đặt kín, bán kính uốn công đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 10 lần đường kính ngoài của ống.

b. Khi ống đặt hở và mỗi đoạn ống chỉ có một chỗ uốn, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 4 lần đường kính ngoài của ống.

c. Với các trường hợp khác, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 6 lần đường kính ngoài của ống.

d. Khi cáp điện cách điện bằng cao su và có vỏ bọc ngoài bằng chì hoặc bằng nhựa tổng hợp đặt trong ống thép, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 10 lần đường kính ngoài của cáp điện. Cáp điện có vỏ bọc bằng thép, nhôm, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 15 lần đường kính ngoài của cáp điện.

3.14. Khoảng cách giữa các điểm treo dây dẫn bọc cách điện hoặc cáp điện không có vỏ bảo vệ cáp thép (dây thép) không được nhỏ quá 1m với dây dẫn cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện 1mm2 , không được nhỏ quá 1,5m với dây dẫn hoặc cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện từ 1,5mm2 trở lên.

3.15. Nếu khoảng cách giao chéo giữa dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ với dây dẫn bọc cách điện có hoặc không có vỏ bảo vệ nhỏ quá 10mm thì dây dẫn không có vỏ bảo vệ phải được tăng cường cách điện ở những chỗ giao chéo nhau.

3.16. Khi dây dẫn bọc cách điện và cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ giao chéo với đường dẫn nhiên liệu lỏng và khí đốt không nhỏ quá 50mm, với đường dẫn nhiên liệu lỏng và khí đốt không nhỏ quá 100mm. Khi không đảm bảo được khoảng cách trên thì phải tăng cường bảo vệ cho dây dẫn và cáp điện chống các tác động về cơ lý và đoạn dây dẫn, cáp điện được tăng cường bảo vệ ít nhất 250mm về mỗi phía đường ống.

Khi giao chéo với đường ống dẫn nhiệt phải bảo vệ dây dẫn và cáp điện chống nhiệt độ cao hoặc phải có các biện pháp thích hợp.

3.17. Khoảng cách giữa dây dẫn và cáp điện với đường ống khi song song với nhau không nhỏ quá 100mm, với đường dẫn nhiên liệu, chất lỏng dễ cháy hoặc khí đốt không nhỏ quá 400 mm. Khi dây dẫn và cáp điện song song với ống dẫn nhiệt phải bảo vệ chống nhiệt độ cao hoặc phải có các biện pháp thích hợp.

3.18. Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ khi xuyên tường vách ngăn, sàn, trần nhà…. phải đặt trong ống cách điện. Ở phòng ẩm, rất ẩm hoặc ở đâu xa bên ngoài nhà phải dùng ống cách điện đầu cong. Khi tường,vách ngăn, sàn, trần nhà … bằng vật liệu dễ cháy, cháy, ống phải bằng vật liệu không cháy(sành , sứ…)

3.19. Khi xuyên tường, sàn, trần nhà, vào hoặc ra ngoài nhà ….dây dẫn và cáp điện phải luồn trong ống, hộp…. để dễ dàng thay thế. Để tránh nước thấm hoặc lọt vào ống (hộp), đọng nước hoặc chảy lan ra. Ở những chỗ ống (hộp) đó phải nhét đầy các khe hở giữa dây dẫn, cáp điện với ống(hộp) đó kể cả với các ống, hộp dự trữ. Chất nhét đầy phải đảm bảo thay thế bổ sung dây dẫn, cáp điện được dễ dàng và phải có cấp chịu lửa không nhỏ quá cấp chịu lửa không nhỏ quá cấp chịu lửa của tường, sàn, trần nhà.

3.20. Cho phép đặt nhiều lớp dây dẫn, cáp điện trong hộp, nhưng phải ngăn cách mỗi lớp với nhau. Tổng mặt cắt các dây dẫn, cáp điện kể cả các lớp vỏ bọc cách điện và các lớp vỏ bọc trên ngoài không được lớn hơn 35% mặt cắt bên trong với hộp kín và 40% với hộp hở nắp.

3.21. Với đường dây dẫn đặt hở trong nhà, trừ những phòng ẩm, rất ẩm, phòng không cháy, khó cháy hoặc không có những vật nguy hiểm về cháy, không dùng loại cáp điện có vỏ bọc dây đay tẩm nhựa.

3.23. Các ống, hộp, ống mền, bằng kim loại của đường dẫn điện phải đặt sao cho hơi ẩm không tụ lại, kể cả các khí ngưng tụ trong không khí.

3.24. Trong phòng khô không có hơi và khi tác động tới vỏ cách điện và vỏ bọc ngoài dây dẫn và cáp điện, cho phép nối ống, hộp và ống mền bằng kim loại mà không cần kín, khít.

Nối ống, hộp và ống mền bằng kim loại với nhau cũng như khi nối vào cá hộp nối dây, các thiết bị điện phải thực hiện như sau:



  • Trong các phòng có hơi và khí có tác động tới vỏ bọc cách điện và vỏ bọc bên ngoài của dây dẫn và cáp điện, ở các thiết trí điện ngoài nhà và ở các chỗ nước hoặc nhũ tương có thể rơi vào, ống phải có thân kín và nắp đậy kín khít.

  • Trong các phòng có bụi, chỗ nối ống, hoặc chỗ nối ống với hộp và hộp phải kín khít, tránh bụi.

3.25. Nối ống hoặc nối ống với hộp bằng kim loại để sử dụng trong hệ thống nối đất hoặc nối không, phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn nối đất các thiết bị điện QPVN 13-78.
4. ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN ĐẶT KÍN TRONG NHÀ
4.1. Đường dẫn điện đặt kín trong ống, hộp và ống mền bằng kim loại phải thực hiện theo các Điều 3.12, 3.13, 3.19, 3.20, 3.22, 3.24, 3.25 và trong mọi trường hợp phải kín.

4.2. Dây dẫn có vỏ bảo vệ và cáp điện, vỏ bằng vật liệu cháy, dây dẫn và cáp điện không có vỏ bảo vệ khi đặt trong các rãnh kín, trong các kết cấu xây dựng bằng vật liệu cháy hoặc dưới các lớp gỗ ốp tường …. phải được ngăn cách về mọi phía bằng một lớp vật liệu không cháy.

4.3. Khi đặt kín các ống, hộp bằng vật liệu khó cháy trong các hốc kín, các lỗ hổng của các kết cấu xây dựng, các ống, hộp phải được ngăn cách về mọi phía với các bề mặt của các cấu kiện, chi tiết bằng vật liệu cháy bởi một lớp vật liệu không cháy dày ít nhất 10mm.

4.4. Ở những phòng dễ cháy, cháy, cũng như ở những phòng có vật liệu dễ cháy, cháy trên mặt tường, vách ngăn, trần và mái nhà cùng các kết cấu xây dựng dễ cháy, các ống cách điện cháy được và dây dẫn được đặt trong lớp vật liệu không cháy (amiăng, phi- bơ-rô –xi-măng…) dày ít nhất 3mm hoặc trong vữa trát dày ít nhất 5mm và vượt ra mỗi bên ống hoặc dây dẫn ít nhất 5mm.

4.5. Cấm đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thông hơi. Ở chỗ dây dẫn, cáp điện giao chéo với ống thông hơi phải đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thép hoặc trong ống phi – bờ -rô – xi – măng, ống sành, sứ…
4.6. Dây dẫn và cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ cháy được khi đặt trong các hộp gỗ hoặc dưới các lớp ốp tường bằng vật liệu dễ cháy, cháy nếu không thực hiện được các yêu cầu theo Điều 4.4 thì phải đặt dây dẫn, cáp điện trên các vật đỡ cách điện không cháy và phải đảm bảo cách bề mặt bằng vật liệu dễ cháy, cháy ít nhất 10mm.

4.7. Khi đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện trong các kết cấu xây dựng đúc sẵn hoặc các kết cấu bê tông liền khối phải nối ống bằng cách ren răng hoặc hàn thật chắc chắn.

4.8. Cấm đặt dây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ ngầm trực tiếp trong hoặc dưới các lớp vữa trát tường, trần nhà ở những chỗ có thể bị đóng đinh hoặc đục lỗ.

4.9. Cấm đặt ngầm trực tiếp trong tường chịu lực (nằm ngang) khi bề sâu của rãnh chôn lớn quá 1/3 bề dày tường.

4.10. Cấm đặt đường dẫn điện ngầm trong hoặc dưới lớp vữa trát, các loại dây dẫn cáp điện mà vỏ cách điện cũng như vỏ bảo vệ bị tác hại do lớp vữa này.
5. ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG TẦNG GIÁP MÁI
5.1. Trong tầng giáp mái có thể dùng những hình thức đặt đường dẫn điện như sau:

* Đặt hở:

- Dây dẫn, cáp điện luồn trong ống cũng như dây dẫn có vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ bảo vệ bọc ngoài bằng vật liệu không cháy, khó cháy đặt ở độ cao bất kỳ.

- Dây dẫn một một ruột bọc cách điện không có vỏ bảo vệ bắt trên puly sứ hoặc sứ đỡ phải đặt ở độ cao không nhỏ quá 2,5m. Khi đặt ở độ cao nhỏ quá 2,5 m phải bảo vệ tránh các va chạm.

* Đặt kín trong tường và trần nhà bằng vật liệu không cháy, kể cả dưới hoặc trong lớp vữa trát ở độ cao bất kỳ.

5.2. Khi đặt hở trong tầng giáp mái phải dùng dây dẫn, cáp điện ruột đồng.

Cho phép dùng dây dẫn, cáp điện ruột nhôm trong các nhà có mái và trần bằng vật liệu không cháy và phải đặt trong ống thép hoặc phải đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu không cháy.

Khi đặt dây dẫn và cáp điện trong ống thép, phải theo các Điều 3.12, 3.13, 3.18, 3.19, 3.23, 3.24 và 3.25.

5.3. Trong tầng giáp mái, cho phép đường dẫn điện rẽ nhánh tới các thiết bị đặt ở ngoài nhưng phải dùng ống thép đặt hở hoặc đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu không cháy.

5.4. Trong tầng giáp mái phải thực hiện việc nối dây hoặc rẽ nhánh trong các hộp nối dây hoặc hộp rẽ nhánh bằng kim loại.

5.5. Thiết bị điều khiển, bảo vệ đèn chiếu sáng và các khí cụ điện khác của tầng giáp mái phải đặt bên ngoài.

5.6. Dây dẫn, cáp điện xuyên qua trần nhà bằng vật liệu cháy, dễ cháy lên tầng giáp mái, phải luồn trong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.


6. ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN NGOÀI NHÀ.

6.1. Dây dẫn đặt ngoài nhà ở những nơi có người thường lui tới phải được bố trí, che chắn va chạm vào.

Ở những chỗ nói trên, dây dẫn đặt hở theo tường hoặc các kết cấu xây dựng khác, phải có khoảng cách ít nhất là:

a. Khi đặt nằm ngang:

- Trên ban công, mái nhà 2,5m

- Trên cửa sổ 0,5m

- Dưới ban công 1,0m

- Dưới cửa sổ (kể từ bậu cửa) 1,0m

b. Khi đặt thẳng đứng:

- Đến cửa sổ 0,75m

- Đến ban công 1,0m

c. Cách mặt đất 2,75m

Nếu treo dây dẫn trên cột gần nhà, khoảng cách từ dây dẫn đến ban công và cửa sổ khi bị gió thổi lệch đi nhiều nhất không được nhỏ quá 1,5m.

6.2. Cấm đặt dây dẫn điện ngoài nhà dọc theo mái nhà ở.

6.3. Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ đặt ngoài nhà, về mặt tiếp xúc coi như dây trần.

6.4. Khoảng cách giữa các dây dẫn với nhau không được nhỏ hơn 100 mm khi khoảng cách cố định dây dẫn 6m và không được nhỏ quá 150mm khi khoảng cách cố định lớn quá 6m.

Khoảng cách giữa các điểm cố định dây dẫn lấy theo Bảng 4.

Khoảng cách từ dây dẫn đến tường và các kết cấu đỡ không được nhỏ quá 50mm.

6.5. Khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đường khi giao chéo với đường xe cơ giới trong khu công trình không được nhỏ quá 4,5m , ở lối đi không được nhỏ quá 3,5m.

6.6. Dây dẫn, cáp điện khi đặt ngoài nhà trong ống thép, hộp …. phải theo Điều 3.12, 3.13, 3.18, 3.19, 3.23, 3.24 và 3.25.

Ống thép đặt dưới đất phải được nhựa đường chống rỉ.

6.7. Cấm đặt dây dẫn trong ống hoặc hộp chôn trực tiếp dưới đất ở ngoài nhà.

6.8. Đầu vào nhà xuyên tường phải luồn trong ống cách điện không cháy và phải có cấu tạo tránh nước đọng và chảy vào nhà.

6.9. Khoảng cách của dây dẫn trước khi vào nhà và vào nhà tới mặt đất không nhỏ quá 2,75m.

6.10. Khoảng cách giữa các dây dẫn ở đầu vào nhà với nhau cũng như từ các dây dẫn gần nhất tới phần nhô ra của nhà (mái hắt…) không được nhỏ quá 200mm.

6.11. Đầu vào nhà cho phép xuyên qua mái nhưng phải đặt trong ống thép, đồng thời phải đảm bảo khoảng cách từ vật cách điện đỡ dây của đầu vào đến mái không nhỏ quá 2,75m.

Với những công trình thấp tầng (các gian bán hàng, kiốt, nhà lưu động… ) mà trên mái không có người lui tới, khoảng cách từ dây dẫn vào nhà và rẽ nhánh tới mái không được nhỏ quá 0,5m. Khi đó khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất không nhỏ quá 2,75m.

Phụ lục 1

MỘT SỐ THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
1. Đường dẫn điện là tập hợp các dây dẫn, cáp điện cùng các kết cấu, chi tiết bắt giữa và bảo vệ.

2. Đường dẫn điện đặt hở là đường dẫn điện đặt cố định hoặc di động.

3. Đường dẫn điện đặt kín là đường dẫn điện đặt trong các kết cấu của nhà (trong hoặc dưới vữa trát, dưới các tấm ốp lát, trong tường, sàn, trần và mái nhà … )

4. Đường dẫn điện ngoài nhà là đường dẫn điện đặt theo mặt tường ngoài nhà, dưới các mái hắt, cũng như các đường dẫn điện nối giữa các nhà với nhau trong khu công trình, đặt trên các cột ( không quá 4 khoảng cột với chiều dài mỗi khoảng cột không quá 25m).

Nhánh rẽ từ đường dây trên không điện áp đến 1.000V tới đầu vào nhà thuộc về đường dây trên không.

Đường dẫn điện ngoài nhà có thể đặt kín hoặc đặt hở.

5. Đầu vào nhà là đường dẫn điện nối liền đường dây bên ngoài với đường dây bên trong nhà kể từ vật cách dẫn điện ở tường ngoài nhà (mái nhà) đến thiết bị đầu vào.

6. Dây dẫn bọc cách điện có bảo vệ là dây dẫn mà trên bề mặt có vỏ bọc bằng kim loại hoặc bằng các vật liệu khác để tránh hư hỏng do các lực tác động bên ngoài.

7. Dây dẫn bọc cách điện không có bảo vệ là dây dẫn mà trên bề mặt cách điện không có vỏ bọc đặc biệt để tránh hư hỏng do các lực tác động bên ngoài.

8. Dây dẫn cứng là dây dẫn có ruột là dây đồng hoặc dây nhôm, một hoặc nhiều sợi xoắn lại với nhau, sản phẩm đồng hoặc nhôm này sau khi qua các công đoạn chưa được ủ trong lò nhiệt nên dây vẫn còn bị biến tính cứng.

9. Dây điện nửa cứng là dây dẫn có ruột là dây đồng hoặc dây nhôm, một hoặc nhiều sợi xoắn lại với nhau, sản phẩm đồng hoặc nhôm này sau khi qua các công đoạn được ủ ở một nhiệt độ thích hợp.

10. Dây điện là dây dẫn có ruột là dây đồng hoặc dây nhôm, một hoặc nhiều sợi xoắn lại với nhau, sản phẩm đồng hoặc nhôm này sau khi qua các công đoạn được ủ ở nhiệt độ cao để đạt tới một độ mền dẻo cần thiết.

11. Hộp là kết cấu có mặt cắt hình chữ nhật, hoặc các hình dạng khác, dùng để đặt dây dẫn và cáp điện.

Hộp có thể kín hoặc có nắp có thể tháo mở được. Hộp không có nắp đậy gọi là máng. Các thành hộp, thành máng có thể làm bằng các tấm liền mặt, có lỗ hoặc có hình thức lưới.

Hộp kín phải có thành kín. Hộp có thể đặt trong hoặc ngoài nhà.

12. Dàn là cấu kiện hở dùng để đặt dây dẫn và cáp điện trong hoặc ngoài nhà.

Dàn không bảo vệ được dây dẫn và cáp điện tránh các tác động cơ học. Dàn phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy.

13. Dây căng là phần chịu lực của đường dẫn điện, bằng dây thép hoặc cáp thép căng trong không gian, dùng để treo dây dẫn, cáp điện, từng dây hay từng bó.


Phụ lục 2

ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI MỘT SỐ PHÒNG THEO TÍNH CHẤT MÔI TRƯỜNG.
1. Phòng khô là phòng có độ ẩm tương đối không lớn quá 75%. Khi không có những điều kiện nêu trong các Điều 5,6,7 thì phòng đó gọi là phòng bình thường.

Ví dụ: Trong nhà ở thì trừ khu xí tắm, vệ sinh, khu bếp, tầng hầm, phòng đặt máy bơm nước, các phòng còn lại là phòng bình thường.

2. Phòng ẩm là phòng có độ ẩm tương đối lớn quá 75% trong thời gian dài.

Ví dụ: Khu bếp, tầng hầm … trong nhà ở.

3. Phòng rất ẩm là phòng có độ ẩm tương đối xấp xỉ 100% trong thời gian dài.

4. Phòng nóng là phòng có nhiệt độ quá 350 C trong thời gian dài.

5. Phòng hoặc nơi có bụi là phòng hoặc nơi có nhiều bụi do quá trình sản xuất hoặc sử dụng sinh ra.

Phòng hoặc nơi có bụi được chia ra thành phòng hoặc nơi có bụi dẫn điện.

6. Nơi có môi trường hoạt tính hóa học là nơi thường xuyên hoặc trong thời gian dài có sản xuất, cất giữ hoặc sử dụng các loại hơi, chất phá hoại cách điện, vỏ bọc và những phần dẫn điện của thiết bị điện, dây dẫn và cáp điện.

7. Phòng hoặc nơi nguy hiểm về điện:

* Phòng hoặc nơi nguy hiểm là phòng hoặc nơi có một trong những yếu tố sau:

- Ẩm hoặc có bụi dẫn điện.

- Nền, sàn nhà dẫn điện (bằng kim loại, đất, bê tông, cốt thép, gạch …)

- Có khả năng để người tiếp xúc đồng thời với một bên là các kết cấu kim loại của công trình hoặc các máy móc, thiết bị công nghệ, các đồ đạc dụng cụ bằng kim loại … để nối đất, còn một bên là vỏ kim loại của các thiết bị điện.

* Phòng hoặc nơi rất nguy hiểm là phòng hoặc nơi có một trong các yếu tố sau:

- Rất ẩm


- Môi trường hoạt tính hóa học

- Đồng thời có hai yếu tố của phòng hoặc nơi nguy hiểm.

+ Phòng hoặc nơi ít nguy hiểm là phòng hoặc nơi không thuộc hai loại trên.

8. Phòng hoặc nơi có nguy hiểm về cháy là những phòng hoặc nơi sản xuất, cất giữ, hoặc sử dụng các chất rắn hoặc sợi (gỗ, vải …) các chất lỏng cháy có nhiệt độ bốc cháy của hơi lớn quá 450 C (các kho dầu hóa chất ….) hoặc ở những nơi trong quá trình sử dụng sinh ra hơi bụi hoặc sợi cháy ở trạng thái bay lơ lửng (như xưởng tiện gỗ)



9. Phòng hoặc nơi có nguy hiểm về nổ là phòng hoặc nơi trong đó qua quá trình công nghệ có thể tạo các hỗn hợp nổ.

Bảng 1: Phân loại một số phòng theo tính chất môi trường


Tên phòng hoặc loại công trình

Phân loại phòng theo tính chất môi trường

Khô

Ẩm

Rất ẩm

Bụi

Nóng

Hoạt tính hóa học

Nguy hiểm về cháy

Nguy hiểm về nổ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1- Nhà ở ký túc xá, nhà ở kiểu biệt thự

- Khu vệ sinh, xí tắm, giặt










x













- Khu bếp




x



















- Tầng hầm




X



















- Nơi đặt máy bơm, trạm bơm nước




X



















- Các phòng khác

x






















2- Khách sạn, phòng nghỉ

- Khu vệ sinh, xí tắm, phòng giặt, phòng (nơi) rửa bát đĩa, dụng cụ, phòng(nơi) rửa mặt, rửa tay…







x
















- Khu bếp kể cả nơi gia công thức ăn




x



















- Phòng ăn, phòng chơi, phòng ngủ, phòng (nơi) giải trí.

x






















- Kho vải sợi, chăn màn, đệm

x
















x




- Kho xăng dầu , chất cháy, nhà (nơi) để xe ôtô

x
















x




- Các nơi khác

x






















3-Các cửa hàng xí nghiệp, dịch vụ

- Khu vệ sinhh, xí tắm của tất cả các loại cửa hàng xí nghiệp dịch vụ







x
















Каталог: Resources -> Documents -> 2013
2013 -> 20 tcn 27-91 ĐẶt thiết bị trong nhà Ở VÀ CÔng trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế
2013 -> Tcn 58 – 1997 phòng cháy chữa cháy chợ VÀ trung tâm thưƠng mạI, YÊu cầu an toàn trong khai tháC
2013 -> Của Bộ Xây dựng số 13/2006/QĐ-bxd ngày 19 tháng 04 năm 2006 Về việc ban hành tcxdvn 361 : 2006 " Chợ Tiêu chuẩn thiết kế " BỘ trưỞng bộ XÂy dựNG
2013 -> 20 tcn 33 1985 CẤp nưỚc mạng lưỚi bên ngoài và CÔng trình tiêu chuẩn thiết kế
Documents -> CÔng tác phòng cháy và chữa cháy trưỜng họC Đặc điểm tình hình liên quan đến công tác pccc trường học Vai trò công tác pccc trong trường học
Documents -> BẢn dự thảo chuyêN ĐỀ tuyên truyền về CÔng tác pccc
Documents -> NỘi dung tuyên truyền công tác pccc các vũ trưỜNG, TỤ ĐIỂm biểu diễn nghệ thuậT
Documents -> NHÀ MÁy sản xuất bình xịt thuốc diệt côn trùng aerosol

tải về 281.87 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương