1. Tờ khai tham gia bhxh, bhyt (Mẫu số A01-ts)


Sổ theo dõi số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số S01-TS)



tải về 168.1 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích168.1 Kb.
#12934
1   2   3

38. Sổ theo dõi số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số S01-TS).

a. Mục đích: để cơ quan BHXH ghi sổ theo dõi số phải thu BHXH, BHYT của các đơn vị theo từng chứng từ phát sinh trong tháng.

b. Trách nhiệm lập: Phòng thu cơ quan BHXH tỉnh, bộ phận thu cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Căn cứ lập: các danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT do đơn vị lập gửi cơ quan BHXH hằng tháng (Mẫu D02a-TS) và biểu tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số C01a-TS).

e. Phương pháp lập:

- Căn cứ phần tổng hợp của các danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02a-TS) trong tháng của đơn vị và biểu tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số C01a-TS) để tổng hợp vào biểu theo từng tiêu thức tương ứng.



39. Sổ theo dõi số phải thu BHYT có hỗ trợ của Ngân sách (Mẫu số S02-TS)

a. Mục đích: để cơ quan BHXH ghi sổ theo dõi số tiền Ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ người tham gia BHYT theo quy định của Luật BHYT.

b. Trách nhiệm lập: Phòng thu cơ quan BHXH tỉnh, bộ phận thu cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Căn cứ lập: các danh sách người chỉ tham gia BHYT do đơn vị quản lý đối tượng lập gửi cơ quan BHXH hằng tháng (Mẫu D03a-TS), danh sách điều chỉnh mức đóng cho người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D04a-TS) và biểu tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số C01a-TS).

e. Phương pháp lập:

- Căn cứ phần tổng hợp của các danh sách người chỉ tham gia BHYT do đơn vị quản lý đối tượng lập gửi cơ quan BHXH hằng tháng (Mẫu D03a-TS), danh sách điều chỉnh mức đóng cho người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D04a-TS) và biểu tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số C01a-TS) để tổng hợp vào biểu theo từng tiêu thức tương ứng.

- Cột 1: ghi diễn giải theo chứng từ phát sinh.

- Cột 2, 3: ghi số, ngày của chứng từ, danh sách phát sinh trong tháng.

- Cột 4: ghi tỷ lệ (%) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ từng nhóm đối tượng theo quyết định của UBND tỉnh.

- Cột 5: ghi số người tăng trong tháng theo từng danh sách phát sinh.

- Cột 6: ghi số tiền người tham gia phải đóng tăng trong tháng.

- Cột 7: ghi số tiền NSNN đóng, hỗ trợ người tham gia tăng trong tháng.

- Cột 8: ghi số người giảm trong tháng theo từng danh sách phát sinh.

- Cột 9: ghi số tiền người tham gia phải đóng giảm trong tháng.

- Cột 10: ghi số tiền NSNN đóng, hỗ trợ người tham gia giảm trong tháng.

40. Sổ theo dõi quá trình đóng BHXH (Mẫu số S03-TS).

a. Mục đích: để cơ quan BHXH ghi sổ theo dõi quá trình đóng BHXH của từng người lao động trong các đơn vị.

b. Trách nhiệm lập: Phòng cấp sổ, thẻ cơ quan BHXH tỉnh, bộ phận cấp sổ, thẻ cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: hằng năm.

d. Căn cứ lập: các danh sách tham gia BHXH, BHYT, các quyết định tuyển dụng, HĐLĐ, các chứng từ nộp tiền của đơn vị …

e. Phương pháp lập: Căn cứ phần tổng hợp của các danh sách tham gia BHXH, BHYT, các quyết định tuyển dụng, HĐLĐ, các chứng từ nộp tiền của đơn vị, cơ sở dữ liệu phần mềm đang quản lý để tổng hợp vào biểu theo từng tiêu thức tương ứng.

41. Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH (Mẫu số S04-TS).

a. Mục đích: để thống kê số lượng phôi sổ sử dụng hằng tháng.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c. Thời gian lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự;

- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ;

- Cột 3: ghi số phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi;

- Cột 4: ghi ngày lập phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi;

- Cột 5: ghi số lượng phôi bìa sổ theo phiếu giao nhận;

- Cột 6: ghi số lượng bìa sổ cấp mới;

- Cột 7: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do mất;

- Cột 8: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do hỏng;

- Cột 9: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do thay đổi họ và tên;

- Cột 10: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do thay đổi ngày tháng năm sinh;

- Cột 11: ghi tổng số phôi sổ BHXH đã sử dụng;

- Cột 12: ghi số phôi sổ BHXH đổi;

- Cột 13: ghi số lượng phôi hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng);

- Cột 14: ghi số lượng phôi hỏng do in hỏng (theo phiếu sử dụng);

- Cột 15: ghi số phôi sổ BHXH tồn cuối kỳ.



42. Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH (Mẫu số S05-TS).

a. Mục đích: để theo dõi đối tượng và số sổ BHXH đã cấp từng đơn vị.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản lập hằng tháng.

e. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự đơn vị phát sinh nghiệp vụ;

- Cột 2: ghi tên đơn vị;

- Cột 3: ghi mã đơn vị;

- Cột 4: ghi tổng số lao động phát sinh tăng trong kỳ;

- Cột 5: ghi số lượng lao động phát sinh tăng đã được cấp sổ trong kỳ;

- Cột 6: ghi tổng số lao động giảm trong kỳ;

- Cột 7: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm do ngừng đóng trong kỳ;

- Cột 8: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết hưu trí trong kỳ;

- Cột 9: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết tử tuất trong kỳ;

- Cột 10: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm khác trong kỳ;

- Cột 11: ghi số lượng sổ BHXH cấp mới trong kỳ;

- Cột 12: ghi số lượng người đã được in tờ rời sổ BHXH hằng năm trong kỳ (ghi quá trình đóng BHXH của năm trước).

- Cột 13: ghi tổng số người tham gia tại thời điểm cuối kỳ;

- Cột 14: ghi tổng số người tham gia đã được cấp sổ tại thời điểm cuối kỳ.

43. Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu số S06-TS).

a. Mục đích: để thống kê số lượng phôi thẻ sử dụng hằng tháng.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c. Thời gian lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự;

- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ;

- Cột 3: ghi số phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi;

- Cột 4: ghi ngày lập phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi;

- Cột 5: ghi số lượng phôi thẻ theo phiếu giao nhận;

- Cột 6: ghi tổng số lượng thẻ cấp mới (gồm cả tăng mới và gia hạn);

- Cột 7: ghi số lượng thẻ gia hạn sử dụng tiếp;

- Cột 8: ghi số lượng thẻ cấp mới đăng ký KCB ban đầu tỉnh khác;

- Cột 9: ghi số lượng thẻ cấp lại do mất;

- Cột 10: ghi số lượng thẻ đổi do hỏng;

- Cột 11: ghi số lượng thẻ đổi do sai thông tin;

- Cột 12: ghi số lượng thẻ đổi nơi đăng ký KCB ban đầu;

- Cột 13: ghi số lượng thẻ đổi mã quyền lợi;

- Cột 14: ghi số lượng phôi thẻ hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng);

- Cột 15: ghi số lượng phôi thẻ hỏng do in hỏng (theo phiếu sử dụng);

- Cột 16: ghi tổng số phôi tồn (theo phiếu sử dụng);

- Cột 17: ghi số phôi lẻ chưa sử dụng;



44. Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mẫu số S07-TS).

a. Mục đích: để thống kê số lượng thẻ đang có giá trị sử dụng, làm cơ sở phân quỹ KCB BHYT hằng tháng.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự;

- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ BHYT;

- Cột 3: ghi mã đơn vị được cấp thẻ BHYT;

- Cột 4: ghi tổng số lượng thẻ BHYT hết hạn trong kỳ;

- Cột 5: ghi số lượng thẻ BHYT thu hồi trong tổng số thẻ BHYT đả hết hạn sử dụng;

- Cột 6: ghi tổng số lượng thẻ BHYT có giá trị sử dụng đến thời điểm cuối tháng;

- Cột 7: ghi số lượng thẻ BHYT tăng mới có thời hạn sử dụng đến thời điểm cuối tháng;



45. Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu số B01-TS).

a. Mục đích: theo dõi tình hình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cơ quan BHXH các cấp.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH các cấp.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Phương pháp lập: căn cứ danh sách người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, số tiền đóng, sổ BHXH (bao gồm bìa sổ BHXH và tờ rời sổ BHXH), thẻ BHYT.

46. Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT (Mẫu số B02a-TS)

a. Mục đích: báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn huyện và phòng thu BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch về thu BHXH, BHYT, BHTN.

b. Căn cứ lập: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, danh sách người chỉ tham gia BHYT, danh sách điều chỉnh mức đóng cho người chỉ tham gia BHYT, danh sách người tham gia BHXH tự nguyện, tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, sổ theo dõi số phải thu BHXH, BHYT, thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền.

c. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH huyện và phòng thu BHXH tỉnh.

d. Thời gian lập: quý, năm.

e. Phương pháp lập:

Căn cứ danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, danh sách người chỉ tham gia BHYT, danh sách điều chỉnh mức đóng cho người chỉ tham gia BHYT, danh sách người tham gia BHXH tự nguyện, tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, sổ theo dõi số phải thu BHXH, BHYT, thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền và cơ sở dữ liệu phần mềm SMS đang quản lý của từng đơn vị để ghi vào các cột theo từng tiêu thức tương ứng.



47. Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT (Mẫu số B02b-TS)

a. Mục đích: tổng hợp số thu BHXH, BHYT, BHTN của BHXH các huyện (đối với BHXH tỉnh) hoặc của BHXH các tỉnh (đối với BHXH Việt Nam) để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN.

b. Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT (Mẫu số B02a-TS).

c. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh và BHXH Việt Nam.

d. Thời gian lập: quý, năm.

e. Phương pháp lập:

+ Cột 1: ghi số thứ tự;

+ Cột 2: ghi tên các quận, huyện (đối với BHXH tỉnh) và tên BHXH các tỉnh (đối với BHXH Việt Nam) theo từng loại hình quản lý.

+ Cột 3: ghi số đơn vị.

+ Các cột từ cột 4 đến cột 20: ghi tổng hợp các cột từ cột 4 đến cột 20 của mẫu số B02a-TS của từng khối theo từng huyện, tỉnh tương ứng.

48. Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT (Mẫu số B03-TS).

a. Mục đích: tổng hợp số đơn vị có số tiền nợ lớn và thời gian nợ kéo dài từ 03 tháng trở lên để theo dõi.

b. Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT (Mẫu số B02a-TS), thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT.

c. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.

d. Thời gian lập: quý, năm.

e. Phương pháp lập:

+ Cột 1: ghi số thứ tự;

+ Cột 2: ghi tên các đơn vị có số tiền nợ lớn và thời gian nợ kéo dài từ 03 tháng trở lên theo từng loại hình quản lý.

+ Cột 3: ghi mã quản lý của đơn vị.

+ Cột 4: ghi địa chỉ đóng trụ sở của đơn vị.

+ Cột 5: ghi số tháng nợ của đơn vị theo thông báo tháng cuối của quý.

+ Cột 6: ghi số tiền nợ của đơn vị lũy kế đến hết quý.

49. Báo cáo truy thu BHXH, BHYT (Mẫu số B04a-TS):

a. Mục đích: tổng hợp số người truy thu BHXH, BHYT của các đơn vị trong quý gửi BHXH cấp trên để theo dõi.

b. Căn cứ lập: Danh sách tham gia BHXH, BHYT của đơn vị lập trong đó có đề nghị truy thu BHXH, BHYT, danh sách đề nghị truy thu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

c. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.

d. Thời gian lập: quý, năm.

e. Phương pháp lập:

+ Cột 1: ghi số thứ tự theo từng mục BHXH, BHYT, BHTN tương ứng;

+ Cột 2: ghi tên các đơn vị có số lao động truy thu BHXH, BHYT.

+ Cột 3: ghi mã quản lý của đơn vị.

+ Cột 4: ghi số lao động đang tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.

+ Cột 5: ghi số lao động chưa tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.

+ Cột 6: ghi số người truy thu để cộng nối thời gian tham gia BHXH.

+ Cột 7: ghi số người được cấp mới sổ BHXH.

+ Cột 8: ghi tổng số người đã thực hiện truy thu.

+ Cột 9: ghi số tiền truy thu phải đóng theo số thời gian truy thu.



50. Báo cáo truy thu BHXH, BHYT (Mẫu số B04b-TS):

a. Mục đích: tổng hợp số người truy thu BHXH, BHYT của các đơn vị trong quý gửi BHXH cấp trên để theo dõi.

b. Căn cứ lập: Báo cáo truy thu BHXH, BHYT (Mẫu số B04a-TS) của phòng thu và BHXH các huyện.

c. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

d. Thời gian lập: quý, năm.

e. Phương pháp lập:

Căn cứ dòng cộng của các tiêu thức trong từng mục BHXH, BHYT, BHTN mẫu B04a-TS để tổng hợp vào mẫu này theo các tiêu thức tương ứng.



51. Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu số B05-TS):

a. Mục đích: tổng hợp số thẻ, số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu để phân quỹ khám chữa bệnh.

b. Căn cứ lập: Danh sách tham gia BHXH, BHYT, danh sách người chỉ tham gia BHYT và cơ sở dữ liệu phần mềm SMS.

c. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.

d. Thời gian lập: quý, năm.

e. Phương pháp lập:

Căn cứ danh sách tham gia BHXH, BHYT và danh sách người chỉ tham gia BHYT đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm SMS để tổng hợp vào mẫu này theo các tiêu thức tương ứng.



52. Kế hoạch thu BHXH, BHYT (Mẫu K01-TS).

a. Mục đích: lập kế hoạch để tổ chức thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN hằng năm.

b. Căn cứ lập:

- Bảo hiểm xã hội tỉnh, BHXH huyện căn cứ số liệu báo cáo mẫu số B02a-TS, B02b-TS và tình hình kinh tế, xã hội, khả năng mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn để lập dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm sau, gửi BHXH Việt Nam (Ban Thu).

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch năm và dự toán thu năm sau do BHXH các tỉnh và BHXH khối lực lượng vũ trang lập, căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tổng hợp và lập dự toán thu của toàn hệ thống.

c. Trách nhiệm lập: BHXH huyện, tỉnh và BHXH Việt Nam.

d. Thời gian lập:

- Trước 10/10 hằng năm đối với BHXH huyện.

- Trước 15/10 hằng năm đối với BHXH tỉnh.

- BHXH Việt Nam giao kế hoạch thu đối với BHXH các tỉnh, thành phố; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân, Ban Cơ yếu Chính phủ trước ngày 15/01 hằng năm.



53. Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu số K02-TS)

a. Mục đích: BHXH tỉnh đăng ký kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT của năm sau.

b. Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện (được phân cấp in thẻ BHYT) lập hằng năm.

c. Phương pháp lập: ghi đầy đủ nội dung trên bản kế hoạch cấp phát phôi bìa sổ BHXH, phôi tờ rời sổ BHXH, thẻ BHYT.
Каталог: upload -> tchc1 -> documents
documents -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
documents -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
documents -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
documents -> Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-cp ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
documents -> BỘ quốc phòng bộ CÔng an bộ lao đỘng-thưƠng binh và XÃ HỘI
documents -> Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014
documents -> BẢo hiểm xã HỘi việt nam
documents -> Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012
documents -> Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012

tải về 168.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương