1. Tờ khai tham gia bhxh, bhyt (Mẫu số A01-ts)


Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu số D05a-TS)



tải về 168.1 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích168.1 Kb.
#12934
1   2   3

13. Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu số D05a-TS)

a. Mục đích: tổng hợp số người, số tiền tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại … do đại lý gửi đến.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: khi có danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu số D05-TS) do đại lý gửi tới.

d. Căn cứ lập: Mẫu số D05-TS.

e. Phương pháp lập: Ghi tương tự như hướng dẫn tại danh sách điều chỉnh mức đóng cho người chỉ tham gia BHYT (mẫu số D05-TS).

14. Danh sách giảm người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu số D06a-TS)

a. Mục đích: để tổng hợp số người tham gia BHXH tự nguyện giảm không tiếp tục tham gia.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Căn cứ lập: cơ sở dữ liệu đã nhập phần mềm quản lý người tham gia.

e. Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục giảm chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ, đối tượng đến hạn nhưng không đóng.

- Cột 2: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện và ghi vào từng mục giảm chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ, đối tượng đến hạn nhưng không đóng.

- Cột 3: ghi mã số sổ BHXH của người tham gia.

- Cột 4: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHXH tự nguyện.

- Cột 5: ghi giới tính của người tham gia BHXH tự nguyện là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 6: ghi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện do người tham gia lựa chọn.

- Cột 7: ghi tỷ lệ % đóng BHXH tự nguyện theo quy định của Luật BHXH.

- Cột 8: ghi tháng năm dừng không tham gia BHXH tự nguyện.

- Cột 10: ghi số tiền đóng BHXH tự nguyện giảm (cột 10 = cột 6 x cột 7).

* Chỉ tiêu theo hàng ngang: ghi theo thứ tự người tham gia chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ và người tham gia đến hạn nhưng không đóng theo tiêu thức trên mẫu quy định.



15. Danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia không thay đổi mức đóng (Mẫu số D07-TS)

a. Mục đích: để kê khai thông tin người tham gia BHXH, BHYT đề nghị điều chỉnh thông tin nhân thân của người tham gia BHXH, BHYT.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan, đơn vị quản lý người tham gia BHXH, BHYT.

c. Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập: hồ sơ gốc của người tham gia (giấy khai sinh, lý lịch, chứng minh thư …).

e. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Cột 2: ghi họ, tên người tham gia BHXH, BHYT.

- Cột 3: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHXH, BHYT.

- Cột 4: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 5: ghi mã số sổ BHXH của người tham gia.

- Cột 6, 7: ghi từ tháng năm đến tháng năm thay đổi, điều chỉnh.

- Cột 8: ghi nội dung đề nghị thay đổi, điều chỉnh.



16. Tổng hợp danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia không thay đổi mức đóng (Mẫu số D07a-TS).

a. Mục đích: để tổng hợp thông tin người tham gia BHXH, BHYT đề nghị điều chỉnh thông tin nhân thân của người tham gia BHXH, BHYT.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập: hồ sơ gốc của người tham gia (giấy khai sinh, lý lịch, chứng minh thư …), mẫu số D07-TS do đơn vị lập gửi tới.

e. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Cột 2: ghi họ, tên người tham gia BHXH, BHYT.

- Cột 3: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHXH, BHYT.

- Cột 4: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 5: ghi mã số sổ BHXH của người tham gia.

- Cột 6, 7: ghi từ tháng năm đến tháng năm thay đổi, điều chỉnh.

- Cột 8: ghi nội dung đề nghị thay đổi, điều chỉnh.



17. Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH, BHYT tự nguyện (Mẫu số D08a-TS).

a. Mục đích: để tổng hợp thông tin người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện đến hạn phải đóng tiếp BHXH, BHYT tự nguyện

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập: cơ sở dữ liệu về thời gian tham gia BHXH, BHYT của người tham gia đã nhập vào phần mềm quản lý.

e. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện.

- Cột 2: ghi họ, tên người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện vào mục tương ứng BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện.

- Cột 3: ghi mã số sổ BHXH hoặc thẻ BHYT của người tham gia.

- Cột 4: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện.

- Cột 5: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 6: ghi thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện do người tham gia lựa chọn hoặc mức tham gia BHYT tự nguyện.

- Cột 7: ghi tỷ lệ % đóng BHXH, BHYT tự nguyện.

- Cột 8: ghi tháng cuối cùng tham gia đã đóng BHXH, BHYT tự nguyện.

18. Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu số D09a-TS).

a. Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người đủ điều kiện được cấp sổ BHXH và chưa được cấp sổ BHXH.

b. Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện nơi phát hành sổ BHXH lập.

c. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự xếp riêng từng phần, gồm: phần I là danh sách người được cấp sổ BHXH, phần II là danh sách người chưa được cấp sổ BHXH.

- Cột 2: ghi họ và tên người tham gia.

- Cột 3: ghi ngày, tháng, năm sinh.

- Cột 4: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 5: ghi tên đơn vị sử dụng lao động hoặc địa chỉ nơi cư trú của người tham gia BHXH tự nguyện.

- Cột 6: ghi mã số của người được cấp sổ BHXH (nếu có).

- Cột 7: ghi số lượng bìa sổ BHXH đã cấp.

- Cột 8: ghi số lượng tờ rời sổ BHXH đã cấp.

- Cột 9: ghi chú thông tin cần lưu ý.



19. Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu số D10a-TS).

a. Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người được cấp thẻ BHYT và theo dõi thời gian liên tục theo mã số của từng người.

b. Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện nơi phát hành thẻ BHYT lập.

c. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: họ và tên người được cấp thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi mã số của người có thẻ BHYT.

- Cột 4: ghi ngày, tháng, năm sinh.

- Cột 5: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 6: ghi quyền lợi BHYT được hưởng.

- Cột 7, 8: ghi tên và mã cơ sở KCB ban đầu như trên thẻ BHYT.

- Cột 9, 10: ghi thời hạn sử dụng như trên thẻ BHYT.

- Cột 11: ghi thông tin cần lưu ý, như: Huân chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng …



20. Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT (Mẫu số C01-TS).

a. Mục đích: để tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT của từng đơn vị gửi bộ phận kế hoạch tài chính để hạch toán số phải thu BHXH, BHYT.

b. Trách nhiệm lập: phòng thu cơ quan BHXH tỉnh, bộ phận thu cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Căn cứ lập: danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT của đơn vị và danh sách người chỉ tham gia BHYT, danh sách người tham gia BHXH tự nguyện đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý.

e. Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Cột 2: tên đơn vị tham gia BHXH, BHYT, đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện.

- Cột 3: ghi mã đơn vị tham gia BHXH, BHYT, mã đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện.

- Cột 4: ghi số người tham gia BHXH thuộc đơn vị hoặc đại lý thu.

- Cột 5: ghi số tiền đóng BHXH của đơn vị hoặc đại lý thu.

- Cột 6: ghi số tiền lãi chậm đóng BHXH phát sinh của đơn vị.

- Cột 7: ghi số người tham gia BHYT thuộc đơn vị hoặc đại lý thu.

- Cột 8, 9: ghi số tiền người tham gia BHXH phải đóng vào cột năm nay, năm sau tương ứng.

- Cột 10, 11: Ghi số tiền Ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ người tham gia BHYT vào cột năm nay, năm sau tương ứng.

- Cột 12: ghi số tiền lãi chậm đóng BHYT phát sinh của đơn vị.

- Cột 13: ghi số người tham gia BHTN thuộc đơn vị.

- Cột 14: ghi số tiền người tham gia BHTN phải đóng.

- Cột 15: ghi số tiền Ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ người tham gia BHTN.

- Cột 16: ghi số tiền lãi chậm đóng BHTN phát sinh của đơn vị.

* Chỉ tiêu hàng ngang: Ghi thứ tự đơn vị được Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương theo tiêu thức trên biểu.

21. Phiếu điều chỉnh (Mẫu số C02-TS).

a. Mục đích: để điều chỉnh các số liệu về thu BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng … do các bộ phận thuộc cơ quan BHXH ghi chép, cập nhật không đúng với hồ sơ gốc.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c. Thời gian lập: khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập:

- Biên bản làm việc hoặc văn bản giải trình liên quan đến việc điều chỉnh tiền lương hoặc số tiền đã thu và số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động, đơn vị sử dụng lao động.

- Công văn của đơn vị đề nghị thoái thu hoặc điều chỉnh số liệu.

đ. Phương pháp lập: bộ phận đề nghị ghi nội dung đề nghị điều chỉnh và các hồ sơ gửi kèm điều chỉnh gửi bộ phận điều chỉnh thực hiện điều chỉnh theo yêu cầu.

22. Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT (Mẫu số C03-TS).

a. Mục đích: để thẩm định kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT của cơ quan BHXH cấp trên với cơ quan BHXH cấp dưới.

b. Thời gian lập:

+ BHXH tỉnh thẩm định đối với BHXH huyện hằng quý, năm.

+ BHXH Việt Nam lập khi kiểm tra, thẩm định số liệu quý, năm.

c. Căn cứ lập:

- Đối với BHXH các tỉnh, thành phố: Căn cứ số liệu mẫu số B02a-TS để tổng hợp số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng.

- Đối với BHXH Việt Nam: Căn cứ số liệu mẫu số B02b-TS để tổng hợp số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng.

23. Hợp đồng đóng BHYT (Mẫu số C04-TS)

a. Mục đích: để xác định trách nhiệm của cơ quan quản lý đối tượng tham gia BHYT bắt buộc và của cơ quan BHXH trong việc thực hiện đóng BHYT và cấp thẻ BHYT cho người tham gia BHYT theo quy định của pháp luật.

b. Phương pháp và trách nhiệm lập:

- Cơ quan trực tiếp quản lý người tham gia BHYT lập danh sách, ký hợp đồng chuyển tiền theo đối tượng và thời gian đăng ký khám chữa bệnh (không nhất thiết loại đối tượng nào cũng phải lập hợp đồng tham gia BHYT).

- Ngoài một số điều khoản cố định in sẵn trong mẫu, hai bên có thể thỏa thuận một số điều khoản chi tiết khác để lập và ký kết nhưng không được trái với quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, chế độ chính sách BHYT.

- Hợp đồng được lập thành 4 bản mỗi bên giữ 2 bản.



24. Biên bản thanh lý Hợp đồng đóng BHYT (Mẫu số C04a-TS).

a. Mục đích: để xác định trách nhiệm, phạm vi đã thực hiện hợp đồng của cơ quan BHXH và đơn vị quản lý đối tượng.

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:

- Căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có) đã được thực hiện, cơ quan BHXH và đơn vị quản lý đối tượng cùng tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng đóng BHYT theo các quy định tại hợp đồng đóng BHYT đã được ký kết.

- Căn cứ các danh sách đối tượng tham gia BHYT, số tiền phải đóng, đã đóng BHYT.

- Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 4 bản mỗi bên giữ 2 bản.



25. Biên bản đối chiếu thu, nộp BHXH, BHYT (Mẫu số C05-TS).

a. Mục đích: để cơ quan BHXH và đơn vị cùng đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT nhằm xác định chính xác số phải thu, còn nợ của đơn vị.

b. Trách nhiệm lập: Phòng thu cơ quan BHXH tỉnh, bộ phận thu cơ quan BHXH huyện.

c. Thời gian lập: khi đơn vị có số nợ BHXH, BHYT lớn thời gian nợ kéo dài từ 3 tháng trở lên.

d. Căn cứ lập: danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý, các chứng từ nộp tiền của đơn vị.

e. Phương pháp lập:

- Căn cứ vào danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý, các chứng từ nộp tiền của đơn vị, hồ sơ tham gia BHXH, BHYT lưu tại đơn vị để đối chiếu và các báo cáo tổng hợp thu BHXH, BHYT quý năm của đơn vị cơ quan BHXH và đơn vị cùng tiến hành lập Biên bản đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT theo các tiêu thức tương ứng.

- Biên bản đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 1 bản.

26. Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu số C06-TS).

a. Mục đích: theo dõi số lượng phôi sổ sử dụng khi phát hành sổ.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản in vào cuối mỗi ngày.

c. Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi bìa sổ BHXH.

- Cột 3: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH sử dụng.

* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ theo tiêu thức quy định.



27. Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu số C07-TS).

a. Mục đích: để theo dõi số lượng phôi thẻ sử dụng khi phát hành thẻ.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản in vào cuối mỗi ngày.

c. Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi số lượng phôi thẻ BHYT sử dụng.

- Cột 4, 5: ghi số seial của phôi thẻ.

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Chỉ tiêu từ 1 đến 8: chỉ ghi các nội dung tại các cột 1, 2 và 3.

- Chỉ tiêu 9 và 10: ghi đầy đủ các nội dung trên biểu.

28. Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu số C08-TS).

a. Mục đích: để theo dõi số lượng phôi sổ hoặc thẻ được giao, nhận.

b. Trách nhiệm lập: cán bộ quản lý phôi lập khi cấp phát.

c. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi tên phôi giao, nhận, như: phôi sổ BHXH hoặc phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi số lượng phôi.

- Cột 4, 5: ghi số serial từ phôi thứ nhất đến phôi cuối cùng (nếu số lượng phôi liên tục). Trường hợp phôi lẻ thì chỉ ghi số serial ở cột từ.

29. Phiếu giao nhận hồ sơ (Mẫu số C09-TS).

a. Mục đích: để ghi số lượng, loại hồ sơ giao nhận giữa các bộ phận nghiệp vụ thuộc cơ quan BHXH.

b. Trách nhiệm lập: bộ phận giao thuộc cơ quan BHXH.

c. Thời gian lập: khi có phát sinh.

d. Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự hồ sơ giao nhận.

- Cột 2: ghi tên, loại văn bản hoặc ghi trích yếu của văn bản giao nhận.

- Cột 3: ghi số hồ sơ giao.

- Cột 4: ghi ngày tháng năm hồ sơ giao.

- Cột 5: ghi ký hiệu hồ sơ giao.

- Cột 6: ghi số lượng tờ của hồ sơ giao.

- Cột 7: ghi chú



30. Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu số C10-TS).

a. Mục đích: để hủy bìa sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được trong năm.

b. Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh, thành phố lập khi tiến hành hủy sổ BHXH, thẻ BHYT.

c. Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung trên Biên bản. Từng thành viên thuộc thành phần của Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản (không ký thay). Việc hủy sổ BHXH chỉ thực hiện đối với những sổ BHXH hỏng trong quá trình in hoặc hỏng do bảo quản.

31. Biên bản thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT (Mẫu số C11-TS).

- Mục đích: để ghi nhận việc thu hồi, tạm giữ thẻ BHYT bị phát hiện có hành vi vi phạm Điều 20 Luật BHYT trong quá trình cấp và sử dụng thẻ BHYT.

- Trách nhiệm lập: cán bộ giám định BHYT tại các cơ sở KCB.

- Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung trên biên bản. Đối tượng vi phạm và cán bộ lập biên bản cùng ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.

32. Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT (Mẫu số C12-TS)

a. Mục đích: để thông báo chi tiết kết quả thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Căn cứ lập: căn cứ số liệu mẫu số D02a-TS, D03-TS, D04a-TS, D05a-TS, C01-TS và các chứng từ nộp tiền của đơn vị.

e. Phương pháp lập:

- Các cột 1, 2, 3: ghi số liệu các tiêu thức trên mẫu số D02a-TS, D03-TS, D04a-TS, D05a-TS, C01-TS và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.

- Cột 4 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 theo các chỉ tiêu tương ứng.

Lưu ý:

- Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động tính đến hết tháng … năm …: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:

+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.

+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH. Phương pháp xác định: Lấy tổng số tiền nợ BHXH (cột 2) trừ (-) tổng cộng số tiền phải đóng BHXH của từng tháng cho đến khi kết quả bằng (=) 0 hoặc nhỏ hơn (<) 0 thì xác định kết quả đóng BHXH đến hết tháng có kết quả bằng (=) 0 hoặc nhỏ hơn (<) 0.



Ví dụ: Đơn vị X có 50 lao động, số tiền phải đóng BHXH 1 tháng là 10 triệu đồng, đến hết tháng 2/2010 đơn vị nợ BHXH là 50 triệu đồng (tương ứng với 5 tháng đóng BHXH). Do vậy, thời gian đóng BHXH cho 50 người lao động của đơn vị chỉ đóng đến hết tháng 9 năm 2009.

33. Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT (Mẫu số C13-TS).

a. Mục đích: để thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN của năm trước cho người lao động được biết.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c. Thời gian lập: hằng năm.

d. Căn cứ lập: danh sách đăng ký và kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của năm trước.

e. Phương pháp lập:

- Cột 1, cột 2 “Từ tháng năm”, “đến tháng năm”: ghi từ tháng, năm đến tháng năm của khoảng thời gian không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng, mức tiền lương, tiền công và các loại phụ cấp làm căn cứ đóng BHXH. Khi có thay đổi một trong những yếu tố này thì ghi ở dòng tiếp theo tương ứng với khoảng thời gian thay đổi.

- Cột 3 “Diễn giải”: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ hoặc chức danh nghề, công việc, tên đơn vị.

+ Cấp bậc, chức vụ: ghi cấp bậc, chức vụ của người tham gia để xác định tiền lương hoặc phụ cấp đóng BHXH.

+ Chức danh nghề, công việc: ghi chức danh nghề, công việc của người tham gia để xác định mức độ công việc (bình thường; nặng nhọc, độc hại; đặc biệt nặng nhọc, độc hại).

+ Tên đơn vị: Ghi tên đơn vị nơi người tham gia đóng BHXH.

+ Nơi làm việc: ghi địa chỉ nơi làm việc xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) nơi người tham gia làm việc, để xác định nơi làm việc có phụ cấp khu vực hoặc không có phụ cấp khu vực.

+ Tổng tiền lương đóng BHXH (Đồng Việt Nam):

. Lương chính (hệ số hoặc đồng Việt Nam).

. Phụ cấp chức vụ (hệ số).

. Phụ cấp thâm niên vượt khung (%).

. Phụ cấp thâm niên nghề (%).

. Phụ cấp khu vực (hệ số).

. Hệ số chênh lệch, bảo lưu (hệ số).

. Phụ cấp khác (nếu có).

- Cột 4 “Căn cứ đóng”: ghi số tiền hoặc hệ số hoặc tỷ lệ cùng hàng với các nội dung diễn giải ở cột 3.

- Cột 5, cột 6 “tỷ lệ đóng (%)”:

+ Cột 5 “BHXH”: ghi tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc hoặc tự nguyện cùng hàng ghi tổng tiền lương đóng BHXH hoặc thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện.

+ Cột 6 “BHYT”: ghi tỷ lệ đóng BHYT cùng hàng ghi tổng tiền lương đóng BHYT.

+ Cột 7 “BHTN”: ghi tỷ lệ đóng BHTN cùng hàng ghi tổng tiền lương đóng BHXH.

- Dưới biểu ghi các nội dung về số tiền đã đóng BHXH, BHYT, BHTN trong năm.

34. Thông báo kết quả đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu số C14-TS).

a. Mục đích: để thông báo cho đại lý thu quản lý người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện biết về tình hình tham gia BHXH, BHYT tự nguyện do đại lý thu đang quản lý.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c. Thời gian lập: hằng tháng.

d. Căn cứ lập: căn cứ danh sách người tham gia BHXH tự nguyện, danh sách giảm người tham gia BHXH tự nguyện, danh sách người chỉ tham gia BHYT, các chứng từ nộp tiền của đại lý thu và cơ sở dữ liệu quản lý trong phần mềm SMS.

e. Phương pháp lập:

- Căn cứ danh sách người tham gia BHXH tự nguyện, danh sách giảm người tham gia BHXH tự nguyện, danh sách người chỉ tham gia BHYT, các chứng từ nộp tiền của đại lý thu và cơ sở dữ liệu quản lý trong phần mềm SMS để ghi thông báo cho đại lý theo các tiêu thức tương ứng.



35. Xác nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng (Mẫu số C15-TS)

a. Mục đích: để ghi nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng đối với những trường hợp đã giải quyết trợ cấp BHXH một lần, nhưng chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

b. Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi giải quyết trợ cấp BHXH một lần.

c. Thời gian lập: khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập: căn cứ vào sổ BHXH của người tham gia.

e. Phương pháp lập:

- Cột 1, cột 2 “Từ tháng năm”, “Đến tháng năm”: Ghi thời gian đóng BHXH, BHTN của người tham gia từ tháng … năm … đến tháng … năm …

- Cột 3 “Diễn giải”:

+ Cấp bậc, chức vụ: Ghi cấp bậc, chức vụ của người tham gia, để xác định tiền lương hoặc phụ cấp đóng BHXH, BHTN.

+ Chức danh nghề, công việc: Ghi chức danh nghề, công việc của người tham gia, để xác định mức độ công việc (bình thường; nặng nhọc, độc hại; đặc biệt nặng nhọc, độc hại).

+ Tên đơn vị: Ghi tên đơn vị nơi người tham gia đang đóng BHXH, BHTN.

+ Nơi làm việc: Ghi “Nơi làm việc:” xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) nơi người tham gia làm việc, để xác định nơi làm việc có phụ cấp khu vực hoặc không có phụ cấp khu vực.

+ Tổng tiền lương đóng BHXH, BHTN (Việt Nam đồng):

- Lương chính (hệ số hoặc Việt Nam đồng).

- Phụ cấp chức vụ (hệ số).

- Phụ cấp thâm niên vượt khung (%).

- Phụ cấp thâm niên nghề (%).

- Phụ cấp khu vực (hệ số).

- Hệ số chênh lệch, bảo lưu (hệ số).

- Phụ cấp khác (nếu có).

- Cột 4 “Căn cứ đóng”: ghi số tiền hoặc hệ số hoặc tỷ lệ cùng hàng với các nội dung diễn giải ở cột 3.



36. Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT (Mẫu số C16-TS).

a. Mục đích: để Giám đốc tỉnh ra quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT do các tổ chức, cá nhân nộp thừa, nộp nhầm vào tài khoản chuyển thu của cơ quan BHXH các cấp.

b. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

c. Thời gian lập: khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập: căn cứ văn bản đề nghị hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền thu BHXH, BHYT của các tổ chức, cá nhân.

e. Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung tiêu thức trên Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT.

37. Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH, BHYT tự nguyện (Mẫu số C17-TS).

a. Mục đích: để bộ phận thu đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu BHXH, BHYT tự nguyện với đại lý thu BHXH, BHYT hoặc bộ phận KHTC.

b. Trách nhiệm lập: bộ phận thu BHXH huyện.

c. Thời gian lập: khi có phát sinh.

d. Căn cứ lập: căn cứ biên lai thu tiền đóng BHXH, BHYT tự nguyện của đại lý hoặc bộ phận kế hoạch tài chính.

e. Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung, tiêu thức trên bản đối chiếu.

Каталог: upload -> tchc1 -> documents
documents -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
documents -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
documents -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
documents -> Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-cp ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
documents -> BỘ quốc phòng bộ CÔng an bộ lao đỘng-thưƠng binh và XÃ HỘI
documents -> Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014
documents -> BẢo hiểm xã HỘi việt nam
documents -> Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012
documents -> Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012

tải về 168.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương