Bảng 4. Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
TT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hại cho phép
|
Mật độ kiểm tra
|
Móng
dưới
|
Móng
trên
|
1
|
Cao độ
|
- 10 mm
|
- 5 mm
|
Cứ 40 - 50 m với đoạn tuyến thẳng, 20 - 25 m với đoạn tuyến cong bằng hoặc cong đứng đo một trắc ngang.
|
2
|
Độ dốc ngang
|
0,5%
|
0,3%
|
3
|
Chiều dày
|
10 mm
|
5 mm
|
4
|
Bề rộng
|
- 50 mm
|
- 50 mm
|
5
|
Độ bằng phẳng: khe hở lớn nhất dưới thước 3m
|
10 mm
|
5 mm
|
Cứ 100 m đo tại một vị trí.
|
e) Các số liệu thí nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công trình.
4.4. Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công
4.4.1. Đối với độ chặt lu lèn: cứ 7.000 m2 hoặc 1 Km (với đường 2 làn xe) thí nghiệm kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên (trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên).
4.4.2. Đối với các yếu tố hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20% khối lượng quy định tại khoản 4.3.3.
PHỤ LỤC A
CHỈ DẪN LỰA CHỌN TRỊ SỐ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU CPĐD
Khi thiết kế áo đường mềm theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211 - 93, có thể lấy trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD như sau:
CPĐD loại I: 2500 Ett 3000 daN/cm2;
CPĐD loại II: 2000 Ett < 2500 daN/cm2.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |