1. Hiểu rõ mục đích gói thầu: 1 Giới thiệu về dự án



tải về 0.61 Mb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích0.61 Mb.
#17696
1   2   3

Hội trường 200 chỗ

Quy mô công trình:

Cấp công trình: cấp III

Tầng cao xây dựng: 2 tầng. Cao độ nền công trình +3.60 VN-2000

Diện tích sàn xây dựng: 1.370,5 m2

Giải pháp bố trí tổng thể:

Bố trí đối xứng qua trục chính.

Giải pháp thiết kế




STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY MÔ

01

Tầng trệt

m2

1.192,0

02

Sảnh chính

m2

36,0

03

Bộ phận văn thư - hành chính

m2

59,0

04

Văn thư

m2

12,0

05

Phó văn phòng 1

m2

11,0

06

Phòng khách - tiếp dân

m2

9,0

07

Hành chính quản trị

m2

16,0

08

Phó văn phòng 2

m2

11,0

09

Phòng nội vụ

m2

88,0

10

Phó phòng 1

m2

10,0

11

Phó phòng 2

m2

10,0

12

Cán bộ nghiệp vụ

m2

56,0

13

Trưởng phòng

m2

12,0

14

Phòng y tế

m2

65,5

15

Cán bộ nghiệp vụ

m2

41,5

16

Trưởng phòng

m2

12,0


1.3 Tổng mức đầu tư các hạng mục công trình Trụ sở làm việc các cơ quan huyện Đông Hải:

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐVT

QUY MÔ

MỨC ĐẦU TƯ

01













02













03













04













05













06













07














1.4 Gói thầu

Tên gói thầu: Gói thầu số 01: Tư vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán.

Tên dự án: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HUYỆN ĐÔNG HẢI.

Địa điểm xây dựng: Khu trung tâm hành chính huyện Đông Hải – thị trấn Gành Hào – huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.

Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu rộng rãi trong nước

Phương thức đấu thầu: 02 túi hồ sơ

Thời gian tổ chức đấu thầu quí 1 năm 2009

Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày

Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước



1.5 Quy hoạch chung của vùng dự án, vị trí công trình và giới hạn khu đất:

Quy hoạch chung của vùng dự án:



Vị trí công trình:
Hiện trạng và vị trí : Diện tích khu đất 40.929 m2 có giới hạn như sau:

  • Phía Bắc giáp: Cầu Kinh Kiểm Lâm nối liền với trục giao thông chính liên huyện. .

  • Phía Nam giáp: Đường quy hoạch mới M.103 – M.107.

  • Phía Đông giáp: Kinh Kiểm Lâm.

  • Phía Tây giáp: đường quy hoạch M.108 – M.113 nối liền trục chính của Thị trấn với khu dân cư và khu vực Bệnh viện.

2. Mục đích tuyển chọn tư vấn :

  • Ban Quản Lý Dự công trình xây mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân muốn lựa chọn 01 tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện công tác Tư vấn lập thiết kế kỹ thuật thi công- tổng dự toán công trình : Xây mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân tại Thị trấn Cái Đôi Vàm - Huyện Phú Tân - Tỉnh Cà Mau.


II. PHẠM VI CÔNG VIỆC SAU KHI TRÚNG THẦU:

  1. Mô tả phạm vi công việc :

  • Phạm vi công việc sau khi trúng thầu đối với nhà thầu tư vấn là : “ Thiết kế kỹ thuật thi công – tổng dự toán “ cho dự án “ Xây Mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân”

  1. Nhiệm vụ cụ thể của đơn vị tư vấn :

Đơn vị tư vấn phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau :

  • Giai đoạn thiết kế – tổng dự án :

  • Lập thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán, thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán chi tiết: Kiểm tra và nghiên cứu, tập hợp dữ liệu có liên quan về khảo sát ( địa hình ,địa chất…) phục vụ cho việc thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán. Thiết kế phải được thể hiện chi tiết cho từng hạng mục phù hợp với yêu cầu của gói thầu được duyệt, bản vẽ kỹ thuật phài đầy đủ các chi tiết cấu tạo kỹ thuật đảm bảo cho đơn vị thi công dễ dàng thực hiện và chủ đầu tư nghiệm thu trong quá trình thi công. Phần dự toán phải thể hiện chi tiết từng công việc của từng hạng mục.

  • Giai đoạn thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công - dự toán :

  • Đơn vị tư vấn chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu để Chủ Đầu tư phê duyệt và dự toán của các hạng mục trong gói thầu 1, giải trình hồ sơ và dự toán để hồ sơ được chấp thuận.

  • Kiểm tra xác nhận việc đơn vị thi công đưa tim mốc thiết kế công trình và hạng mục công trình ra thực địa. Tổ chức bàn giao tim mốc, mốc cho nhà thầu trúng thầu thi công.

  • Giám sát tác giả : Thời gian giám sát tác giả là thời gian xây dựng công trình. Công việc giám sát tác giả được đơn vị tư vấn thực hiện tại hiện trường trong quá trình xây dựng để kiểm tra, bảo vệ quyền tác giả thiết kế, giải thích hoặc xử lý những vướng mắc, thay đổi phát sinh tại hiện trường, xử lý các yêu cầu kỹ thuật phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và cơ quan có thẩm quyền nhằm bảo đảm yêu cầu thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công.

    1. Nhiệm vụ của chủ nhiệm dự án :

  • Nắm rõ các tiêu chuẩn thiết kế và các nghị định, quy định của nhà nước.

  • Có kế hoạch, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc, nhiệm vụ chi tiết cho từng nhóm. Chủ nhiệm dự án luôn luôn thúc đẩy, theo dõi và giám sát tiến độ và chất lượng công việc.

  • Bao quát và chuẩn bị các bước theo quy trình thiết kế.

  • Khẳng định vai trò chủ nhiệm trong việc tiếp xúc chủ đầu tư.

  • Chịu trách nhiệm về các giấy tờ văn bản liên quan đến công việc.

  • Chỉ định nhân viên thực hiện dự án.

    1. Nhiệm vụ của các bộ môn khác:

  • Nắm rõ yêu cầu công việc, các hạng mục công trình.

  • Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thẩm tra và dự toán toàn bộ công trình.

  • Sau khi thẩm tra và phê duyệt thiết kế bản vễ kỹ thuật thi công và dự toán, tiến hành bước tiếp theo.

  • Khai triển thiết kế chi tiết cấu tạo bản vẽ kỹ thuật thi công, dự toán và thuyết minh thiết kế của toàn bộ công trình.

  • Chuẩn bị tất cả hồ sơ và tài liệu liên quan để bàn giao cho Chủ Đầu Tư.

  • Tiến hành lưu trữ hồ sơ thiết kế.

  1. Yêu cầu đối với bản vẽ kỹ thuật thi công – dự toán :

  • Hồ sơ thiết kế phải phù hợp với thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã dược duyệt; thiết kế công trình phải đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu vận hành và sử dụng công trình, đồng thời với các công trình liên quan. Các tiêu chuẩn thiết kế phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các tiêu chuẩn chuyên ngành (TCN).

  • Bản vẽ thiết kế phải được vẽ trên vi tính và thể hiện đầy đủ các chi tiết cần thiết về để không bị nhầm lẫn trong quá trình lập hồ sơ mời thầu thi công cũng như trong suốt quá trình thi công. Tất cả các bản vẽ chi tiết phải thể hiện đầy đủ về kích thước, liên kết, kí hiệu, ghi chú rõ ràng để người thi công có thể đọc và thi công đúng thiết kế (tỷ lệ bản vẽ hợp lý).

  • Lập tổng dự toán và dự toán của từng hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

  • Định mức : áp dụng định mức phù hợp, có thuyết minh mã hiệu

  • Tính toán chính xác khối lượng, nhu cầu vật tư

  • Về giá : Áp dụng đơn giá hiện hành và thực hiện theo các đơn giá, thông báo giá của địa phương theo từng tháng. Đối với các vật tư tạm tính phải có giấy báo giá chuyên ngành.

  • Tính toán đầy đủ khối lượng đền bù giải tỏa và các công trình phụ trợ khác.

  • Dự toán phải đầy đủ chi phí và phải có bản thuyết minh đi kèm.

  • Hồ sơ thiết kế phải có chủ nhiệm đồ án có biên chế dài hạn, có chứng chỉ hành nghề và phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng, tính đúng đắn của hồ sơ thiết kế, giải pháp kỹ thuật và tiên lượng thiết kế.

  • Hồ sơ thiết kế phải đáp ứng đúng và đủ các thành phần và chất lượng của hồ sơ – tổng dự toán : Hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công, dự toán theo quy định hiện hành về hồ sơ thiết kế tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ. Trong đó phải bao gồm đầy đủ các bản vẽ, bản tính (nếu cần), bản thuyết minh, bản tiêu chuẩn thuyết minh điều kiện kỹ thuật, bản chi tiết vật liệu và các tài liệu có liên quan cho Chủ đầu tư có cơ sở thống nhất khi nghiệm thu các chi tiết và bộ phận công trình.

  • Đơn vị thiết kế bảo hành hồ sơ thiết kế của mình trong thời gian thực hiện dự án. Trong quá trình thực hiện dự án, nếu giá trị dự toán thay đổi thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm trình duyệt sau khi đã thảo luận và bàn bạc với đơn vị thiết kế. Trường hợp đơn vị thiết kế thay đổi con dấu, đổi tên đơn vị chủ quản hoặc giải thể thì đơn vị thiết kế và Chủ Đầu Tư cần bàn bạc để đưa ra phương pháp giải quyết.

  1. Yêu cầu về tiến độ nộp báo cáo :

  • Nhà thầu phải hoàn thành việc lập thiết kế bản vẽ thi công – thuyết minh – dự toán và tổng dự toán chi tiết cho từng hạng mục của gói thầu trong vòng 60 ngày (kề cả chủ nhật và ngày lễ) sau khi hợp đồng được ký kết và có đủ hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công – tổng dự toán. Việc nghiệm thu hồ sơ thiết kế, thuyết minh và dự toán được lập bằng văn bản theo biểu mẫu và trình tự phù hợp theo các qui định trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ.

  • Giám sát tác giả được thực hiện trong quá trình triển khai thi công : đơn vị tư vấn thiết kế phải tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục và nghiệm thu toàn bộ công trình đưa vào sử dụng đồng thời xử lý các yêu cầu kỹ thuật phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và cơ quan có thẩm quyền. Chủ Đầu Tư sẽ có lịch thông báo cho đơn vị tư vấn thiết kế biết thời gian tiến hành nghiệm thu các giai đoạn công trình.

  1. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu :

  • Nhà thầu hoàn thành chịu trách nhiệm về độ chính xác của tài liệu hồ sơ giao nộp cho Chủ Đầu Tư.

  • Chịu trách nhiệm bảo vệ công việc tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công – tổng dự toán trước cơ quan thẩm định,cơ quan quản lý chuyên ngành.

  • Những trở ngại chủ quan do năng lực chuyên môn bởi nhà thầu, phải sửa chữa bổ xung hồ sơ trong phạm vi hợp đồng không được cộng thêm thời gian trong hợp đồng.

  • Chịu trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong thời gian triển khai thi công.

  • Nhà thầu phải điều chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công – tổng dự toán của mình cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc những thiếu sót trong quá trình thiết kế mà không đòi hỏi chi phí nào từ bên mời thầu.

  • Các chuyên gia được phân công thực hiện nội dung công việc dự thầu không được thay đổi trong quá trình thực hiện, trừ trường hợp ốm đau không thể làm việc hoặc do yêu cầu của bên mời thầu thì nhà thầu có thể thay đổi chuyên gia nhưng phải báo cáo cho bên mời thầu biết và phải chứng minh chuyên gia mới có năng lực trình độ chuyên môn tương đương hoặc hơn chuyên gia cũ.

  • Trường hợp trong quá trình thi công có yêu cầu bổ xung hoặc phát sinh khối lượng thi công như thay đổi kết cấu công trình… làm tăng kinh phí mà xác định nguyên nhân là do công tác thiết kế không kỹ, đầy đủ thì đơn vị tư vấn ngoài việc phải thiết kế bổ xung, sửa đổi không tính thêm chi phí mà còn có thể bị Chủ Đầu Tư trình cấp thẩm quyền xem xét xử phạt theo quy định hiện hành.


III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN :

1. Phương pháp luận:

    • Dự án đầu tư Xây dựng mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân với quy mô 100 giường bao gồm các khối công trình : 01 tầng trệt, 01 tầng lầu và các phòng chức năng khác phục vụ cho việc khám chữa bệnh.

    • Công trình phải tuân thủ theo phương án đã được lựa chọn của hồ sơ thiết kế cơ sở và dự án đã được duyệt. Do đó, biện pháp cải tiến trong công tác thiết kế kỹ thuật công trình ở đây phải được thể hiện trong việc thiết kế chi tiết, sử dụng vật liệu, xử lý chi tiết kết cấu, bố trí hệ thống điện, nước sao cho hợp lý nhất, tối ưu nhất mà không ảnh hưởng đến phương án kiến trúc đã được phê duyệt.

1.1.Bản vẽ thiết kế kỹ thuật:

  • Hình thức trình bày tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành : TCXD 221:1998; TCXD 241:1998; TCXD 223:1998

  • Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt chúng tôi sẽ:

  • Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình, sơ đồ chỉ dẫn.

  • triển khai tổng mặt bằng (sẽ xác định rõ vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng…)

  • triển khai các mặt bằng định vị công trình, giao thông, cây xanh, các bản vẽ kỹ thuật hạ tầng cho tổng mặt bằng.

  • Trình bày giải pháp kiến trúc : các thành phần chính của công trình, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục.

  • Các bản vẽ triển khai chi tiết kiến trúc : cầu thang, lang can, vệ sinh, cửa…

1.2.Về giải pháp kỹ thuật, kết cấu công trình :

  • Từ hồ sơ thiết kế chi tiết của kiến trúc sẽ xác định sơ đồ bố trí hệ kết cấu và tính toán nội lực

  • Để xác định tiết diện tối ưu cho kết cấu, và hồ sơ đạt chất lượng cao sẽ thực hiện khâu tính toán thiết kế như sau :

  • Bước 1: kết hợp chủ trì chọn sơ đồ cho hệ kết cấu dựa vào hồ sơ khảo sát hiện trạng, khoan khảo sát địa chất, hồ sơ kiến trúc, điện, nước, ……

  • Bước 2: xác định tiết diện sơ bộ cho các cấu kiện theo những công thức thực nghiệm.

  • Bước 3: tính toán tải trọng bao gồm: tĩnh tải, hoạt tải, gió và tải trọng đặc biệt khác nếu có, ……

  • Bước 4: mô hình tính toán nội lực bằng chương trình Etabs, xuất nội lực và tính toán hàm lượng thép theo TCVN.

  • Bước 5: dựa vào số liệu tính toán ta xác định lại tiết diện cho phù hợp và kinh tế nhất, gán lại tiết diện vừa xác định vào mô hình tính toán xác định nội lực lần hai với tiết diện hợp lí, trình duyệt chủ trì.

  • Bước 6: từ số liệu tính toán lần 2, xác định hàm lượng cốt thép cho từng cấu kiện, kiểm tra và xuất kết quả, trình duyệt chủ trì lần 2, tiến hành triển khai bản vẽ kỹ thuật thi công.

  • Bước 7: xuất hồ sơ bản vẽ trình kiểm duyệt, chỉnh sửa và ban hành bản vẽ kỹ thuật thi công.

  • Thể hiện đầy đủ chính xác toàn bộ các kết cấu chịu lực của công trình theo chi tiết kiến trúc (móng, khung sàn chịu lực, cầu thang các tầng…) các công trình phụ trợ, các công trình kỹ thuật hạ tầng : cổng, tường rào, nhà bảo vệ, hồ nước ngầm, đài nước, …

  • Thể hiện rõ và đầy đủ các chi tiết liên kết, phức tạp như neo nối cốt thép, nút khung, gia cường chỗ có tiết diện giảm yếu… thống kê và ghi chú rõ ràng chính xác các yêu cầu, thông số kỹ thuật để thuận tiện cho công tác dự toán, tính toán khối lượng chính xác và khi thi công thực hiện.

  • Các bản vẽ kỹ thuật về điện nước bám sát theo kiến trúc thể hiện đầy đủ và thống kê chính xác từ sơ đồ đến chi tiết lắp đặt.

1.3.Về thuyết minh thiết kế :

Chúng tôi sẽ thực hiện theo trình tự sau :



Thuyết minh kiến trúc :

  • Căn cứ số liệu hồ sơ thiết kế cơ sở được duyệt về các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc. Chúng tôi sẽ làm rõ và chỉ dẫn đầy đủ mối quan hệ của các thành phần với nhau để khi thi công và nghiệm thu đưa vào sử dụng một cách rõ ràng, phù hợp với chức năng sử dụng.

  • Các phần còn lại như màu sắc vật liệu hoàn thiện, cảnh quan, cây xanh cũng được chúng tôi chỉ định rõ ràng (tuy không nêu rõ thương hiệu hoặc nguồn gốc vật tư)

Thuyết minh kết cấu :

  • Thuyết minh về các TCVN áp dụng trong việc tính toán thiết kế công trình.

  • Thuyết minh về sơ đồ tính, số liệu tính toán.

  • Sẽ trình bày rõ ràng nội dung thiết kế các thành phần: móng, kết cấu khung, sàn, chịu lực, cầu thang, …. của công trình và các công trình phụ trợ như : cổng tường rào, hồ nước ngầm..

  • Các bảng tính toán và số liệu cụ thể trong quá trình tính toán so sánh và lựa chọn của công trình.

Thuyết minh kỹ thuật :

  • Sẽ trình bày đầy đủ cho các thành phần từ hạ tầng đến tổng thể và chi tiết của công trình cho các phần : hạ tầng, cấp thoát nước, cấp điện, PCCC, chống sét và các hệ thống kỹ thuật khác như thông tin liên lạc, loa, âm thanh…

  • liệt kê chi tiết và đầy đủ khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư…của từng hạng mục và toàn bộ công trình.

  • thể hiện rõ tiêu chuẩn và quy cách vật tư (không nêu rõ thương hiệu hoặc nguồn gốc vật tư )


1.4. Về phần dự toán :

  • Căn cứ vào hồ sơ thiết kế và bản vẽ kỹ thuật thi công, tính toán đầy đủ các hạng mục về khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, nhân công theo đơn giá và các quy định hiện thời của Nhà Nước Việt Nam.

1.5.Quản lý chất lượng :

  • Nhiệm vụ trên được chủ nhiệm dự án chỉ định và người kiểm hồ sơ phải chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sô, nội dung thực hiện đề nghiệm thu từng giai đoạn. Trong quá trình kiểm tra phải có văn bản để cho các bộ môn tiện theo dõi kết quả công việc thực hiện của mình.

a. Kiểm hồ sơ :

  • Xem xét sự tuân thủ đúng các qui định hiện hành : Áp dụng đúng qui chuẩn, qui phạm trong thiết kế ( yêu cầu cả trong thiết kế và thuyết minh )

  • Các công việc có đúng so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nội dung thiết kế.

  • Kiểm tra giá trị thực tế của dự toán khối lượng dự án so với ban đầu.

  • Các yêu cầu thây đổi, chỉnh sửa, nếu có để chuẩn bị cho việc họp với Chủ đầu tư để giải quyết ngay các vướng mắc.

b. Xác nhận kết quả kiểm tra :

  • Xác nhận bằng văn bản về những vướng mắc có thể tự giải quyết hoặc các vấn đề cần phải báo cáo với chủ đầu tư, để xác nhận kết quả cuối cùng.

  • Đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu thiết kế. Chỉ dẫn hoặc nêu tài liệu tra cứu về chuẩn mực chấp nhận một cách hợp lý.

  • Định rõ các đặc tính thiết kế có ý nghĩa quan trọng đối với an toàn và chức năng làm việc của sản phẩm nhằm thống nhất cho chi tiết, thành phần của dự án được thông suốt trong quá trình thực hiện.



c. Quản lý tiến độ :

  • Căn cứ tiến độ công việc đã lập, đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch từng giai đoạn cho đến khi hoàn thành. Giám sát công việc thiết kế của các nhóm và đưa ra quyết định, đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch từng giai đoạn cho đến khi hoàn thành. Chủ nhiệm dự án sẽ thông báo tiến độ liên tục cho các bộ môn thực hiện dự án của chủ đầu tư.

  • Mô tả công việc với thời hạn hoàn thành theo mức độ đã đề ra tình trạng hiện tại, biện pháp khắc phục.

  • Đánh giá các khả năng diễn ra trong tương lai gần để có kế hoạch dự phòng việc hoàn thành dự án so với thời hạn cuối cùng theo thời hạn tổng thể.

d. Quản lý hồ sơ và công tác lưu trữ :

  • Tất cả các hồ sơ sẽ được lưu trữ trong theo hệ thống trong quá trình thực hiện và sau khi bàn giao (phạm vi lưu trữ trong vòng 20 năm) Tài liệu và dữ liệu sẽ được chủ nhiệm dự án xem xét và được phê duyệt của ban giám đốc công ty trước khi ban hành thủ tục bàn giao sẽ đưa vào lưu trữ.

  • Nguyên tắc lưu trữ gồm hai phần :

    • Bản vẽ, văn bản, tài liệu gốc, có xác nhận hoặc đã được phê duyệt.

    • Các file trên được lưu trữ trong máy tính và chép đĩa CD

  • Các hồ sơ tài liệu luôn luôn đáp ứng các yêu cầu sau:

    • Phải thực hiện theo nguyên tắc lưu trữ an toàn và dễ tìm kiếm nhất.

    • Tất cả các hồ sơ sẽ được bảo quản và lưu trữ sao cho không bị hư hỏng hay mất mát. Tài liệu lưu trữ luôn rõ ràng, dễ nhận biết.

    • Luôn thuận tiện cho việc sử dụng bất cứ lúc nào để đảm bảo việc xem xét, cập nhật khi cần phê duyệt lại tài liệu, hoặc đối chiếu kiểm tra.



e. Quá trình giám sát tác giả:

  • Sẽ tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, nghiệm thu toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư.

  • Về độ giám sát tác giả không thường xuyên, nhưng sẽ có mặt kịp thời khi có yêu cầu đột xuất.

f. Trong thời gian đấu thầu :

  • Kiểm tra và hiệu chỉnh thiết kế khi có yêu cầu chỉnh sửa thiết kế.

  • Xem lại các khối lượng phát sinh thiết kế trong quá trình đấu thầu.

g. Trong thời gian thi công :

  • Cùng chủ đầu tư bàn giao xác định mốc ranh đất, cốt cao độ công trình, xác định mốc định vị công trình cho đơn vị thi công

  • trong thời gian thực hiện dự án, cùng tham gia với Chủ đầu tư các buổi họp để giái quyết công việc của từng giai đoạn hoặc phát sinh mới trong khi thi công.

  • Tư vấn cho chủ đầu tư, hoặc đề xuất các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công công trình, tham gia giải quyết các sự cố có liên quan đến công trình.

  • Cùng Chủ đầu tư xem xét kiểm tra các mẫu vật tư do Nhà thầu trình mẫu về tên nhà sản xuất và những chi tiết yêu cầu.

h. Trong thời gian nghiệm thu, quyết toán cho toàn bộ công trình:

  • Trong thời gian nghiệm thu dự án, cùng tham gia với chủ đầu tư và các bên liên quan để cùng kiểm tra và xác nhận lại bằng văn bản các công việc sau :

    • Thiết kế kỹ thuật đã được thẩm tra phê duyệt

    • Biên bản giao nhận mặt bằng thi công, xác định mốc ranh đất, cốt cao độ công trình, xác định mốc định vị công trình cho đơn vị thi công.

    • Biên bản và bản vẽ sữa đổi thiết kế, và dự toán bổ xung được duyệt.

    • Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình.


DANH MỤC PHẦN MỀM SỬ DỤNG

  • Thiết kế kiến trúc :

  • Phần mềm AutoCad.

  • Phần mềm vẽ phối cảnh 3D Max ; Photoshop…

  • Thiết kế kết cấu :

  • Phần mềm Etabs.

  • Phần mềm AutoCad

  • Phần mềm Xây Dựng 2000

  • Bảng tính Excel.

2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :

2.1. KIẾN TRÚC :

2.1.1 Khoa khám bệnh + khoa cấp cứu + Hành chính :

  • Nội dung thiết kế toàn bộ gói thầu số 01 của dự án theo phương án đã được lựa chọn của thiết kế cơ sở và dự án được duyệt.

  • Khối khám bệnh + khoa cấp cứu + hành chính được thiết kế kỹ thuật đúng theo hồ sơ thiết kế cơ sở bao gồm :

    • Tầng trệt có tổng diện tích sàn xây dựng là 930.0 m2 bố trí các phòng chức năng của khối hành chính quản trị, khối khám đa khoa, khối cấp cứu. Cao độ tầng trệt là +0.000 m.

    • Tầng lầu có tổng diện tích sàn xây dựng là 1,154.0 m2 bố trí các phòng chức năng của khối hành chính quản trị, hành chánh quản lí, khối khám đa khoa. Cao độ tầng lầu là +3.600 m.

    • Sân thượng có cao độ là +7.200 m và mái che khu vực cầu thang bộ co1 cao độ là +9.980 m.

    • Diện tích các phòng chức năng được liệt kê trong bảng thống kê như sau:

STT

Tên phòng chức năng

Đơn vị

Diện tích

 

Trệt

 

 

 

Hành chánh quản trị

 

 

1

Phòng tổng đài, hành chánh

m2

35.72

2

Phòng thanh toán viện phí

m2

18

3

Phòng tài vụ kế toán

m2

15.1

4

Phòng chỉ đạo tuyến

m2

11.0

5

Phòng kế hoach tổng hợp

m2

15.0

6

Phòng tổ chức CB

m2

15.0

7

Khu vệ sinh

m2

11.0

8

Phòng lưu trữ hồ sơ

m2

11.0

9

Phòng y vụ

m2

11.0

 

Cộng

m2

146.82

 

Khám đa khoa

 

 

1

Phòng khám ngoại (sl:02)

m2

35.2

2

Phòng vô khuẩn

m2

8.8

3

Phòng hữu khuẩn

m2

8.8

4

Phòng khám nội (sl: 02)

m2

35.2

5

Phòng khám nhi (sl: 02)

m2

35.2

6

Khu vệ sinh

m2

25.8

7

Thay đồ

m2

4.8

8

Chỗ đợi khám

m2

60.0




Cộng




213.8

 

Khối cấp cứu

 

 

1

Phòng hồi sức cấp cứu

m2

56.0

2

Phòng bệnh nặng

m2

10.2

3

Phòng bác sĩ trưởng khoa

m2

10.0

4

Phòng trực bác sĩ

m2

10.0

5

Phòng trực y tá

m2

10.6

6

Phòng thủ thuật

m2

21.9

7

Phòng tắm khử độc

m2

11.7

8

Phòng rửa + tiệt trùng

m2

10.0

9

Kho bẩn

m2

6.3

10

Kho sạch

m2

4.0

11

Phòng họp giao ban

m2

14.7

12

Phòng WC + thay đồ

m2

11.0




Cộng




176.5




Diện tích giao thông tầng trệt




372.4

 

Tổng diện tích tầng trệt

 

930.0

 

Mặt bằng lầu

 

 

 

Hành chánh quản trị

 

 

1

Hội trường 100 chỗ

m2

140.0

2

Phòng phó giám đốc

m2

12.2

3

Kho hồ sơ

m2

3.0

4

Phòng họp

m2

11.2

5

Phòng giám đốc bệnh viện

m2

12.8

 

Cộng

m2

179.2

 

Hành chánh quản lý

 

 

1

Phòng hành chính khoa

m2

25.0

2

Phòng họp giao ban

m2

16.0

3

Phòng bác sĩ trưởng khoa

m2

10.6

4

Phòng lưu trữ hồ sơ

m2

10.7

5

Vệ sinh

m2

10.5

 

Cộng

m2

72.8

 

Khám đa khoa (Răng – Hàm – Mặt – Mắt)

 

 

1

Phòng khám mắt (sl:02)

m2

35.0

2

Phòng điều trị

m2

17.5

3

Phòng tai mũi họng (sl:02)

m2

35.0

4

Phòng răng hàm mặt (sl:02)

m2

35.0

5

Phòng nạo thai + nghỉ sau tiểu phẩu

m2

16.5

6

Phòng kế hoạch hóa gia đình

m2

16.5

7

Phòng da liễu

m2

16.5

8

Phòng khám nhi (sl:02)

m2

24.0

9

Phòng điều trị sản + khám sản

m2

28.0

10

Khu vệ sinh + thay đồ

m2

25.6

 

Cộng

m2

249.6




Diện tích giao thông tầng lầu




652.4

 

Tổng diện tích tầng lầu

 

1,154.0

 

Tổng diện tích sàn

 

2,084.0

2.1.2 Nhà bảo vệ – cổng ra vào – hàng rào :

  • Nhà bảo vệ với diện tích 16 m2, được thiết kế một trệt mái lợp ngói, chiều cao công trình là +3.500 m, chiều cao đỉnh mái ngói là +4.600 m.

  • Cổng ra vào của công trình được thiết kế dạng cổng trượt trên ray.

  • Hàng rào được thiết kế bao quanh toàn bộ công trình với bước cột theo thiết kế cơ sở đã được duyệt.

2.1.3 Nhà máy phát điện dự phòng, MBS :

  • Nhà máy phát điện dự phòng với diện tích 40 m2, được thiết kế một trệt mái lợp ngói, chiều cao công trình là +3.400 m, chiều cao đỉnh mái ngói là +5.600 m.

2.1.4 Nhà đặt hệ thống khí y tế :

  • Nhà đặt hệ thống khí y tế với diện tích 36 m2, được thiết kế một trệt mái lợp ngói, chiều cao công trình là +3.300 m, chiều cao đỉnh mái ngói là +5.950 m.

2.1.5 Nhà xử lí chất thải rắn :

  • Nhà xử lí chất thải rắn với diện tích 36 m2, được thiết kế một trệt mái lợp ngói, chiều cao công trình dựa theo công nghệ xử lí.

2.1.6 Đài nước, hệ thống xử lí nước cấp :

  • Hệ thống đài nước được thiết kế thông qua số liệu tính toán từ bộ phận thiết kế nước, đảm bảo khả năng cung cấp nước cho toàn bộ công trình, có kể đến khả năng mở rộng phát triển bệnh viện trong tương lai.

Trạm xử lí nước :

a) Trạm xử lí nước cấp :

  • Trạm xử lý nước cấp có công suất 50 m3/ ngày đêm, có đầy đủ các công trình đơn vị như giếng khoan nước ngầm, trạm bơm, bể lọc, khử trùng bể chứa và đài nước.

  • Đài nước được xây dựng ở đầu mạng lưới (đặt ở trạm xử lý nước cấp)


b)Trạm xử lí nước thải :

  • Nước thải sinh hoạt trong bệnh viện là nguồn nước thải cực kỳ nguy hại. Vì vậy trước khi xả ra sông, nước thải bệnh viện cần qua công nghệ xử lý đạt yêu cầu.

  • Với nhu cầu sử dụng nước 40 m3/ ngày đêm cho sinh hoạt thì lượng nước thải cần thiết phải xử lý là 40 m3/ngày đêm.

  • Trạm xử lý nước thải có công suất 40 m3/ngàyđêm có đầy đủ các công trình đơn vị như song chắn rác, bể chứa nước thải,bể aroten,bể khử trùng…

  1. Cấp nước PCCC :

  • Nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy được lấy từ nguồn nước giếng khoan không cần xử lý và dự trữ ở hồ nước ngầm phòng cháy chữa cháy.

  • Lượng nước dự trữ cho chữa cháy được tính cho thời gian 3 giờ, lưu lượng 1 vòi phun là 5 l/s,số đám cháy xảy ra đồng thời tính cho 2 đám cháy.


2.2.1 Chọn giải pháp kết cấu và phương pháp tính :

a. Giải pháp kết cấu :

  • Công trình có kết cấu dạng khung chịu lực bằng bê tông cốt thép toàn khối.

      • Do đặc điểm của địa chất trên khu vực xây dựng công trình, do tính chất quan trọng của công trình nên ta cần nghiên cứu kỹ để đưa ra lựa chọn giải pháp kết cấu hợp lí cho công trình nhằm :

  • Đảm bảo sự làm việc ổn định cho toàn bộ công trình trong suốt quá trình sử dụng lâu dài.

  • Đảm bảo khả năng chịu lực của hệ kết cấu cho toàn bộ công trình.

  • Đảm bảo cho kỹ thuật thi công được dễ dàng và thuận lợi nhất.

  • Đảm bảo cho thời gian thi công xây dựng công trình ngắn nhất và giá thành xây dựng công trình rẻ nhất, kinh tế nhất.

  • Đảm bảo tính an toàn cho công trình và an toàn trong lao động thi công công trình.

  1. Giải pháp cọc :

      • Giải pháp móng cọc bằng bê tông cốt thép đúc sẵn được chọn cho dự án do khu vực xây dựng công trình là khu vực có địa chất yếu.

      • Dựa vào số liệu khoan khảo sát địa chất và số liệu tính toán tải trọng N, M, Q từ công trình truyền xuống móng, ta xác định được tải trọng thiết kế PTK của cọc phù hợp nhất đối với các vị trí cột truyền xuống móng trong công trình, từ đó xác định chiều sâu chôn móng, chiều dài cọc và tiết diện đài móng đảm bảo khả năng chịu lực cho công trình trong suốt thời gian sử dụng.

2) Giải pháp kết cấu móng :

      • Giải pháp kết cấu móng là kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ với tiết diện đảm bảo độ cứng để phân bố tải trọng từ chân cột của công trình xuống các đầu cọc.

      • Hệ kết cấu đà giằng móng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối với đài móng.

3)Giải pháp kết cấu khung chịu lực

  • Hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ khung kết cấu bê tông cốt thép đổ toàn khối bao gồm : cột, dầm sàn, sê nô, cầu thang, hồ nước, tam cấp, ram dốc

  • Kết cấu sàn dùng giải pháp kết cấu sàn có dầm.

  • Kết cấu cầu thang bộ bằng bê tông cốt thép, bậc xây gạch.

  • Kết cấu sê nô bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối với hệ kết cấu mái.

  • Mái lợp ngói.

b) Phương pháp tính toán :

  • Phần mềm tính :

    • Tính toán nội lực kết cấu bằng chương trình Etabs 9.1.4.

  • Phương pháp tính :

    • Mô hình hệ khung không gian theo sơ đồ bố trí hệ cột, dầm, sàn với tiết diện sơ bộ.

    • Gán tải trọng và khai báo thông số vật liệu cho mô hình tính toán, chạy nội lực.

  • Xuất nội lực bao gồm : Moment M, Lực dọc N và lực cắt Q để tính cốt thép và chọn ra tiết diện hợp lí.

  • Thay đổi tiết diện đã chọn vào mô hình và chạy mô hình tính toán lại nội lực để xác định tiết diện cốt thép hợp lí cho các cấu kiện.

2.2.2 Vật liệu sử dụng cho công trình :

Tất cả các loại vật liệu, cốt liệu, xi măng, nước, …… cho bê tông phải tuân theo các TCVN tương ứng hiện hành.



Mác vật liệu sử dụng :

Cốt liệu : theo TCVN 1770 – 1986 ; TCVN 1771 – 1987

Cấu kiện đài móng, dầm móng sử dụng bêtông đá 10 x 20 Mác 300

Tất cả các cấu kiện còn lại của công trình sử dụng bêtông đá 10 x 20 Mác 300 :

Bê tông lót sử dụng bêtông đá 10 x 20 Mác 100 :

Quy trình thử để xác định cường độ vật liệu bê tông theo 3118 – 1993



Cốt thép :

Sử dụng loại thép có cường độ R ≥ 2300 ( kG/cm2 )cho thép có đường kính Þ < 10 mm

Sử dụng loại cường độ R ≥ 2800 ( kG/cm2 )cho thép có đường kính Þ≥10 mm

Xi măng : PCB40 – Loại xi măng Portland loại 1

Phụ gia sử dụng cho bê tông phải tuân theo TCVN hiện hành, trường hợp chưa có TCVN cho một loại phụ gia nào đó thì các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất phải được tôn trọng. Nếu cần thiết phải làm thí nghiệm để kiểm tra.



2.2.3 Tải trọng tác động lên công trình :

a) Tĩnh tải :

    • Trọng lượng bản thân các cấu kiện chịu lực bằng bê tông cốt thép, được chương trình Etabs tự động tính toán.

  • Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo : Được khai báo cho Etabs trong mô hình công trình dưới dạng tải phân bố đều lên các cấu kiện bê tông cốt thép.

  • Các loại tĩnh tải khác :

  • Các vách ngăn phòng đặt trực tiếp lên sàn mà không có hệ dầm đỡ được quy về tải phân bố đều lên sàn.Tải trọng này được xác định bằng

    • Các loại tải đặc biệt khác như : máy móc thiết bị đặt dài hạn trực tiếp lên sàn. Tùy thuộc vào dây chuyền công nghệ và thông số kỹ thuật để xác định tải truyền vào bản sàn.

b) Hoạt tải :

  • Hoạt tải sử dụng : Dựa vào công năng sử dụng để xác định hoạt tải sử dụng cho công trình dưới dạng tải phân bố đều lên các cấu kiện. Tra theo TCVN 2737 - 1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.

  • Hoạt tải gió :

    • Tính tải gió theo công thức sau :

 W = Wo . k . c . g . B

Trong đó : k : hệ số phụ thuộc độ cao công trình.

c : Hệ số khí động.

g : Hệ số độ tin cậy = 1.2



B(m) : Diện tích chịu tải của cấu kiện tính toán.

    • Tra theo TCVN 2737 – 1995, Vị trí công trình thuộc vùng : III-B

 Wo = 125 Kg/m2.

2.2.4 Các hạng mục trên công trình :

a) Khoa khám bệnh + khoa cấp cứu + Hành chính :

  • Công trình được thiết kế hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép có bước cột và nhịp cột dao động từ 3m – 5m, riêng vị trí hội trường bước cột 3,2m nhịp cột là 9,8m.

  • Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối bao gồm ba loại móng : móng đài một cọc, móng đài hai cọc, móng đài ba cọc tùy vào từng vị trí cột để bố trí loại móng cho phù hợp, liên kết các đài móng với nhau qua hệ giằng móng. Sàn trệt được thiết kế cùng cao độ giằng móng.

  • Hệ kết cấu phụ như ram dốc, tam cấp được thiết kế gắn kết vào hệ kết cấu chính nhằm hạn chế về hiện tượng lún .

  • Hệ cột các tầng có và hệ dầm sàn có cấu tạo bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối, nền lát gạch ceramic hoàn thiện.

  • Hệ cột tầng sân thượng có chiều cao tầng HT=3,6m. Hệ dầm sàn dày có cấu tạo bằng bê tông cốt đổ toàn khối, nền chống thấm, cán vữa tạo dốc hoàn thiện.

  • Tường bao che xây gạch ống câu gạch thẻ dày d = 200mm, tường ngăn các phòng chức năng xây gạch ống dày d = 200mm, tường ngăn các phòng bệnh và tường vệ sinh xây gạch ống dày d = 100mm, vữa mác 75 tô hồ. Bề mặt tường sơn nước hoàn thiện, riêng tường vệ sinh ốp gạch ceramic đến cao độ 1,75m.

b) Nhà bảo vệ – cổng ra vào – hàng rào :

  • Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép.

  • Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối bao gồm : móng đài một cọc, liên kết các đài móng với nhau qua hệ giằng móng.

  • Hệ móng đỡ cổng trượt là hệ móng độc lập bằng bê tông cốt thép có hai thanh ray trượt được liên kết vào dài.

  • Hệ cột cổng có tiết diện 300x400 cao 5,4m. Hệ dầm sàn có cấu tạo bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.

  • Hàng rào được thiết kế với móng đơn cừ tràm, tiết diện 1200x1200x300, cừ tràm đường kính ngọn ≥ 40mm, L ≥ 4,5m, mật độ đóng 25cây/m2. Đà kiềng tiết diện 200x400, đà giằng tường rào 200x200, cột tường rào 200x200, có cấu tạo bằng bê tông mác 200, cốt thép AI, AII đổ toàn khối. Tường xây gạch dày d = 100mm vữa mác 75 tô hồ quét vôi hoàn thiện.

c) Nhà máy phát điện dự phòng, MBS :

  • Do tính chất thiết bị sử dụng trong công trình là hệ thống máy phát điện nên hệ kết cấu được thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực cho thiết bị, có kể đến hệ số độ rung động do thiết bị vận hành tác động lên sàn công trình.

  • Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép. Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối. Sàn trệt được thiết kế cùng cao độ giằng móng dày d = 100mm.

  • Hệ cột có chiều cao 4m. Hệ dầm mái, sàn sê nô có cấu tạo bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.

  • Tường xây gạch dày d = 200mm vữa mác 75 tô hồ sơn nước hoàn thiện

  • Phần mái công trình được thiết kế hệ xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp, lợp ngói.

d) Nhà đặt hệ thống khí y tế :

  • Hệ kết cấu được thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực cho công trình.

  • Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép. Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.

  • Hệ cột có chiều cao 3,8m. Hệ dầm sàn mái sê nô có cấu tạo bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.

  • Tường xây gạch dày d = 200mm vữa mác 75 tô hồ sơn nước hoàn thiện

  • Phần mái công trình được thiết kế hệ dầm tiết diện 200x400. xây tường hồi gác xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp, lợp ngói.

e) Nhà xử lí chất thải rắn :

  • Hệ kết cấu được thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực cho công trình.

  • Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép. Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn.

  • Hệ cột có chiều cao 3,8m. Hệ dầm mái, sàn sê nô có cấu tạo bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.

  • Tường xây gạch dày d = 200mm vữa mác 75 tô hồ sơn nước hoàn thiện

  • Phần mái công trình được thiết kế hệ xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp, lợp ngói.

f) Đài nước, hệ thống xử lí nước cấp :

  • Hệ thống đài nước được thiết kế là hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép có cột xiên nghiêng một góc 6o so với phương thẳng đứng và hệ giằng theo chu chia hệ khung ra làm 3 đoạn, Sử dụng bê tông mác 300 cốt thép AI, AII, đổ toàn khối.

  • Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.

  • Kết cấu hệ móng kết hợp bể chứa nước ngầm, sàn đáy bể dày d = 200mm thiết kế cùng cao độ với giằng móng. Hệ vách hồ nước bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối có phụ gia chống thấm.

  • Nắp hồ nước được thiết kế bằng bê tông cốt thép nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh và sử dụng lâu dài.

  • Đài nước bên trên được thiết kế theo số liệu tính toán nhu cầu dùng nước của bệnh viện, hệ kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối, sử dụng bê tông mác 300, cốt thép AI, AII, có dùng phụ gia chống thấm.

g) San nền bằng cát san lấp :

  • Cao độ hiện trạng khu vực xây dựng còn thấp 0,7 đến 1,33, cao độ trung bình tính toán cho san nền 1,0 m.

  • Cao trình san nền là + 1,50m so với hệ cao độ quốc gia, chiều cao đắp bình quân là 1,2 m. Tổng diện tích san nền của khu đất là 34 415 m2. (không san nền trên khu đất dự trữ)

h) Bờ chắn đất :

  • Có 2 loại bờ bao chắn cát.

  • Loại bờ bao đắp bằng đất tại chỗ có thể sử dụng cơ giới hoặc thủ công. Tổng chiều dài đắp bờ bao bằng đất đấp lấy tại chỗ : 214,17 m, chiều cao bờ bao bình quân 1m, bề rộng đáy 4m, bề rộng mặt 2m. Tổng khối lượng đất đắp cho bờ bao chắn đất là 642 m3

  • Loại bờ bao qua vuông tôm sử dụng bằng cách làm bờ chắn đất bằng cừ tràm cao bình quân 1,5 m, rộng 2,0 m đóng cừ tràm bình quân 25 cây cho 1m2 bờ bao có kiềng, giằng chống và lót lớp Nilon nhựa loại dày để không trôi đất. Tổng chiều dài bờ bao có đóng cừ tràm : 520,38m. Tổng khối lượng đất đắp bờ bao # 1620m3.

  • Tổng khối lượng cát san lấp dự trù cho công trình là 38.518 m3 + khối lượng bù lún, dẻ chặt, khối lượng vét bùn và bù khối lượng đắp bờ bao # 6.275 m3. Vậy tổng khối lượng cát san lắp cho khuôn viên đất thực hiện dự án 44.800m3

l) Trạm xử lí nước :

  • Trạm xử lí nước cấp :

  • Trạm xử lý nước nước cấp có công suất 50 m3/ ngày đêm, có đầy đủ các công trình đơn vị như giếng khoan nước ngầm, trạm bơm, bể lọc, khử trùng bể chứa và đài nước.

  • Sử dụng ống cấp nước chính là ống uPVC Þ90 chôn ngầm theo đường nội bộ chính trong bệnh viện.

  • Trên đường ống cấp nước chính có nối chữ T và miệng chờ ra ống uPVC Þ34 để lấy nước tưới cây tưới đường.Khoảng cách 2 điểm lấy nước là 40 m dọc theo đường ống chính.

  • Chọn tuyến ống tính toán là tuyến tính từ trạm xử lý nước đến khu vệ sinh tầng lầu khối đa khoa – cấp cứu.

  • Trạm xử lí nước thải :

  • Nước thải sinh hoạt trong bệnh viện là nguồn nước thải cực kỳ nguy hại. Vì vậy trước khi xả ra sông, nước thải bệnh viện cần qua công nghệ xử lý đạt yêu cầu.

  • Với nhu cầu sử dụng nước 40 m3/ ngày đêm cho sinh hoạt thì lượng nước thải cần thiết phải xử lý là 40 m3/ngày đêm.

  • Trạm xử lý nước thải có công suất 40 m3/ngàyđêm có đầy đủ các công trình đơn vị như song chắn rác, bể chứa nước thải,bể aroten,bể khử trùng…

  • Xây dựng hố ga tại các vị trí tiếp nối từ ống nhánh vào ống chính.

  • Cấp nươc PCCC :

  • Nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa được lấy từ nguồn nước giếng khoan không cần xử lý và dự trữ ở hồ nước ngầm phòng cháy chữa cháy.

  • Lượng nước dự trữ cho chữa cháy được tính cho thời gian 3 giờ, lưu lượng 1 vòi phun là 5 l/s,số đám cháy xảy ra đồng thời tính cho 2 đám cháy.

  • Nước dự trữ PCCC kết hợp với tới cây không cần qua xử lý, mà được khai thác và lưu trữ trong hồ nước PCCC riêng phục vụ cho công tác PCCC và tới cây.



3. Hệ thống tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
Các Tiêu Chuẩn Thiết kế dựa theo bộ Qui Chuẩn Xây Dựng Việt Nam. Ban hành theo Quyết định Số 682/BXD-CSXD Ngày 14-12-1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.

1.> Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc :

  • TCXDVN 365 – 2007 : Bệnh viện đa khoa

  • TCN – CTYT 37 – 2005 : Khoa xét nghiệm

  • TCN – CTYT 38 – 2005 : Khoa phẫu thuật

  • TCN – CTYT 39 – 2005 : Khoa cấp cứu – khoa điều trị tích cực- chống độc

  • TCN – CTYT 40 – 2005 : Khoa chẩn đoán hình ảnh

  • TCVN 276 – 2003 : Công trình công cộng – Nguyên tắt cơ bản để thiết kế

  • TCVN 4470 – 1995 : Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa

  • TCVN 3905 – 1984 : Nhà ở và nhà công cộng. Thông số hình học

  • TCVN 4601 – 1988 : Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan

2.> Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu :

  • TCXD 205-1998 : Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế.

  • TCXD 269-2002 : Cọc – Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.

  • TCXD 45-1978 : Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nền Nhà Và Công Trình

  • TCVN 2737-1995 : Tải Trọng Và Tác Động - Tiêu chuẩn thiết kế.

  • TCVN 5574-1991 : Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

  • TCVN 5575-1991 : Kết Cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

  • TCVN 356-2005 : Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép - Tiêu chuẩn thiết kế.

  • TCVN 4453-1995 : Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối Qui phạm thi công, Nghiệm thu.

  • TCVN 198-1997 : Nhà cao tầng - Thiết kế Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối.

  • TCVN 5572-1991 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Bản vẽ thi công.

3.> Tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước :

  • TCVN 4513 - 1988 : Cấp nước bên trong

  • TCVN 4474 – 1987 : Thoát nước bên trong

  • TCXDVN 33 – 2006 : Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình

  • TCXDVN 51 – 1984 : Thoát nước – mạng lưới đường ống và công trình

4.> Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện :

  • TCXD 16 – 1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng

  • TCXD 95 – 1983 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng

  • TCXD 29 – 1991 : Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng

  • TCVN 5828 – 1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - yêu cầu kĩ thuật chung

  • 20 TCN 25 – 1991 : Đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình công cộng

  • 20 TCN 27 – 1991 : Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng

  • 11 TCN 18 – 84 : Quy phạm trang bị điện

  • TCVN 4756 – 89 : Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện

  • TCVN 5556 – 91 : Thiết bị điện hạ áp - Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật

5.> Tiêu chuẩn thiết kế PCCC – TTLL - ĐHKK :

  • TCVN 2622 – 1995 : Hệ thống phòng cháy chữa cháy

  • TCVN 5687 – 1992 : Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm


B. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC:
Tiến độ thực hiện công việc


  1. Ngay sau khi trúng thầu, chúng tôi sẽ tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng thực hiện khối lượng công việc tư vấn như đã nêu trong hồ sơ mời thầu phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án được phê duyệt; theo các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nước nhằm đảm bảo tính hiệu quả và kinh tế cho Chủ đầu tư trong thời gian 75 ngày.

  2. Khai triển thiết kế chi tiết bản vẽ thi công, dự toán và thuyết minh thiết kế phần bờ chắn đất bằng cừ tràm và san lấp mặt bằng, cải tạo công trình hiện hữu, cổng, hàng rào, nhà bảo vệ, nhà đặt máy phát điện dự phòng, MSB, nhà xử lý chất thải rắn, khối hành chính, khoa cấp cứu, khoa khám bệnh, nhà đặt hệ thống khí y tế, hệ thống dẫn khí y tế âm tường, trạm xử lý cấp nước, đài nước, hệ thống xử lý cấp nước, đường nội bộ (giai đoạn 1). Thời gian thực hiện là 75 ngày.

  3. Tiếp theo chúng tôi sẽ trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế, dự toán thông qua đó sẽ trình Công ty có chức năng thẩm tra kiến trúc, thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán toàn bộ công trình.

  4. Trong suốt quá trình thẩm tra, chúng tôi có trách nhiệm giải trình, bảo vệ thiết kế của mình và thực hiện những thay đổi nếu có yêu cầu (trong khoảng thời gian 20 ngày)

  5. Tổng tiến độ thực hiện thiết kế gói thầu là 75 ngày. Tất cả các số liệu, hồ sơ do tư vấn, chúng tôi sẽ có trách nhiệm giao đầy đủ toàn bộ các tài liệu này cho Chủ đàu tư trước thời hạn chấm dứt hợp đồng.

  6. Công tác giám sát tác giả tham gia, nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, chạy thử thiết bị, nghiệm thu toàn bộ công trình trong quá trình đấu thầu thi công là 12 tháng (thời gian này chỉ là dự kiến)

  7. Trong quá trình đó chúng tôi sẽ:

    • Chủ động thực hiện công tác tư vấn thiết kế nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện theo hợp đồng

    • Chủ động bàn bạc, thống nhất, xin ý kiến Chủ đầu tư về các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện .

    • Mua bảo hiểm sản phẩm tư vấn theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam ban hành

    • Tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư kiểm tra, giám sát đôn đốc thực hiện hợp đồng.




Каталог: uploads
uploads -> -
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương