Ðường hàng không và những vụ tai nạn máy bay
Airlines and air accidents
Từ lúc đi bộ đến khi biết dùng các phương tiện giao thông như thuyền bè, xe ngựa, xe đạp rồi ô-tô, tày thủy, xe lửa, nhân loại đã có một bước tiến khá dài trong việc làm cho các vị trí không gian "xích lại gần nhau". Và từ chỗ chỉ dùng các phương tiện "bám sát mặt đất" đến chỗ có thể bay lên không trung với một tốc độ cực lớn mà không bị rơi, nhân loại lại có một bước tiến mới trong việc chinh phục khoảng không vũ trụ. Ngày nay, việc đi lại bằng máy bay đã trở nên phổ biến ở khắp nơi trên thế giới. Người ta nói, hiện đã có những sân bay nhộn nhịp đến mức trung bình cứ một phút có một máy bay cất cánh hoặc hạ cánh. Các nhà khoa học còn dự báo rằng, từ thế kỷ 21, con người sẽ "ưa" đi máy bay hơn tàu hỏa, cho dù là tàu hỏa siêu tốc. Quả thật, máy bay đã đem lại bao nhiêu ích lợi cho con người. Ðiều đó rất hiển nhiên và ai cũng biết.
Song có một vấn đề đã và đang làm cho hành khách lo lắng, đó là ở hầu hết các nước đều có những vụ tai nạn máy bay khá thảm khốc. So với các phương tiện khác như ô-tô, tàu hỏa..., khi tai nạn xảy ra, máy bay lại là phương tiện dễ "giết người" nhất. Khả năng sống sót có lẽ chỉ là một phần nghìn. Nghĩ đến điều đó, ai cũng lo sợ.
Nhưng thật là lạc quan khi người ta công bố kết quả: so với các phương tiện khác, tai nạn máy bay, ngược lại, xảy ra ít nhất. Và đi lại bằng máy bay an toàn hơn bất cứ phương tiện nào.
Bạn có tin điều đó không?
Từ ngữ - Vocabulary
từ lúc, từ chỗ
|
since
|
chỉ
|
only
|
đi bộ
|
go on foot
|
đến khi, đến chỗ
|
till
|
dùng
|
use
|
phương tiện
|
means
|
như
|
like, as
|
thuyền bè
|
boats
|
xe ngựa
|
(horse) carrigage
|
xe đạp
|
bicycle
|
rồi
|
then
|
ô-tô
|
car
|
tàu thủy
|
ship
|
tàu hỏa
|
train
|
nhân loại
|
mankind
|
bước tiến
|
progress
|
làm cho
|
make
|
vị trí
|
position
|
không gian
|
space
|
không trung
|
air, space
|
xích lại gần nhau
|
closer to each other
|
|
|
bám sát mặt đất
|
right on earth, on the ground
|
|
tốc độ
|
speed
|
cực lớn
|
extremelly high
|
mà, song
|
but
|
rơi
|
fall down
|
việc chinh phục
|
conquering
|
ngày nay, hiện
|
nowadays
|
khoảng không vũ trụ
|
space
|
|
|
trở nên
|
become
|
phổ biến
|
popular
|
khắp nơi
|
everywhere
|
trên thế giới
|
in the world
|
người ta
|
people
|
nói
|
say, tell, speak
|
nhộn nhịp
|
busy
|
đến mức
|
so
|
trung bình
|
everage
|
cất cánh
|
take off
|
hạ cánh
|
land
|
nhà khoa học
|
scientist
|
dự báo
|
forcast, guess
|
rằng
|
that
|
thế kỷ
|
century
|
con người
|
human
|
ưa... hơn
|
prefer
|
cho dù
|
even though
|
siêu tốc
|
super-speed
|
quả thật
|
really, certainly
|
đem lại
|
bring...to
|
ích lợi
|
profit
|
điều đó
|
that
|
ai cũng
|
everyone
|
hiển nhiên
|
clear, matter of course
|
|
vấn đề
|
problem
|
hành khách
|
passengers
|
lo lắng
|
worry
|
hầu hết
|
almost all of
|
khá
|
rather
|
thảm khốc
|
horrible, terrible
|
so với
|
in comparison with
|
khác
|
another, other
|
khi
|
when
|
xảy ra
|
happen
|
giết người
|
killer
|
khả năng
|
ability
|
sống sot
|
survive
|
có lẽ
|
maybe, perhaps
|
nghĩ đến
|
think of
|
lo sợ
|
worry and scare
|
lạc quan
|
optimist
|
công bố
|
declare
|
kết quả
|
result
|
an toàn
|
safe
|
bạn
|
you, friend
|
tin
|
believe
|
bất cứ phương tiện nào
|
whatever means of transportation
|
|
V. BÀI TẬP (exercises)
1. Complete the following conversation
(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)
A Tuần sau tớ sẽ...............................
Theo cậu, tớ nên..........................?
B Từ đây vào Huế, cậu có thể đi bằng máy bay, ô-tô hoặc tàu hỏa.
Theo tớ, cậu.........đi tàu hỏa.
A Nếu bằng tàu hỏa, tớ đi........................?
B Mất khoảng 12 tiếng.
A Mỗi ngày có.................chuyến tàu vào Huế?
B Có hai chuyến.
A Tàu khởi hành lúc....................?
B Chuyến sáng, lúc 8 giờ còn chuyến chiều vào lúc 6 giờ.
2.Find the incorrect sentences and correct them.
(Tìm và chữa câu sai)
a) Anh ấy về rồi từ Hải Phòng.
b) Chị ấy lên tầng 11.
c) Con mèo từ trong nhà chạy vào sân.
d) Con chị ấy ngồi ở trong nhà còn chị ấy đi vào vườn.
e) Ngày mai có thể tôi sẽ đi Vũng Tàu.
f) Nó vừa mới đi vào ở trong phòng.
3. Translate the following sentences into English
(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)
a) Tôi không thể chờ chị ấy lâu hơn được.
b) Có thể chúng tôi sẽ đi bằng tàu hỏa.
c) Từ nhà tôi đến sân bay, tôi đi tắc-xi mất 30 phút.
d) Chồng tôi vừa đi Kuala Lumpur về.
e) Anh nên gặp bác sĩ sáng nay.
f) Con mèo đang trèo lên cây.
g) Các em phải làm bài tập số 4.
h) Hôm nay tôi không đi được.
i) Từ nhà chị đến cơ quan, chị đi xe máy mất bao lâu?
k) Xin mời vào!
l) Tôi có thể đi sân bay bằng gì?
m) Chị đi Tokyo lần nào chưa?
4. Translate the following sentences into Vietnamese
(Dịch các câu sau đây sang tiếng Việt)
a) My friend wants to go up to Langson.
b) You should go by plane.
c) I have to meet my friend at 5 p.m to day.
d) How long does it take you by train from Bangkok to Kuala Lumpur.
e) It takes me 34 hours.
f) How can I go to Ho Chi Minh city?
g) I am going to fly to Osaka tomorrow morning.
h) My son has just come back from Austria.
i) Maybe he is ill.
k) I can do this exercise.
l) I love her. I need her.
m) You shouldn't drink alcohol.
Lesson 12: Renting a room
Bài 12: Thuê phòng
I. HỘI THOẠI (conversations)
1. Ðặt phòng trước (Booking a room)
A
|
Alô!
|
|
Hello!
|
B
|
Alô. Khách sạn Hà Nội đây. Xin chào.
|
|
Hello. Hanoi Hotel here. Good afternoon.
|
|
Bà cần gì ạ?
|
|
Can I help you?
|
A
|
Tôi muốn thuê phòng.
|
|
I'd like a room.
|
B
|
Ngày nào thưa bà?
|
|
For which days, madam?
|
|
Từ ngày 20 đến ngày 25.
|
|
From the 20th to the 25th.
|
B
|
Xin lỗi. Tháng này tất cả các phòng đều đầy rồi bà ạ.
|
|
Sorry. All the rooms are full this month.
|
|
Chúng tôi chỉ có phòng rỗi từ ngày 31.
|
|
We have free rooms only from the 31st.
|
A
|
Liệu có khách nào bỏ chỗ không cô?
|
|
Do you know if there is any guest who night cancel their booking?
|
B
|
Tôi không dám chắc.
|
|
I am not sure.
|
|
Ðộ 3 - 4 ngày nữa mời bà gọi lại được không ạ?
|
|
Could you please call again in about 3 or 4 days?
|
A
|
Vâng. Cảm ơn cô. Chào cô.
|
|
Yes. Thank you. Good-bye.
|
B
|
Không dám. Chào bà.
|
|
You are welcome. Good-bye.
|
2. Tại bàn lễ tân (At the reception section)
|
C
|
Chào cô.
|
|
Good morning, miss.
|
D
|
Chào ông.
|
|
Good morning, sir.
|
|
Ông cần gì ạ?
|
|
Can I help you?
|
C
|
Tôi muốn thuê phòng trong khách sạn của cô.
|
|
I'd like a room in your hotel.
|
D
|
Ông sẽ ở đây bao lâu ạ?
|
|
How long are you going to stay here?
|
C
|
Tám đêm cô ạ.
|
|
For 8 nights.
|
D
|
Phòng loại nào thưa ông?
|
|
Which class of room, sir?
|
C
|
Loại một cô ạ.
|
|
First class.
|
D
|
Xin lỗi. Tất cả các phòng loại một đều đầy rồi ông ạ.
|
|
Sorry. All the first class rooms are full now, sir.
|
|
Ông thuê phòng loại hai được không ạ?
|
|
Would you like the second class room?
|
C
|
Vâng. Bao nhiêu một đêm ạ?
|
|
Yes. What is the rate per night?
|
D
|
Bốn mươi đô-la.
|
|
40 dollars.
|
C
|
Trong phòng có điện thoại tự động quốc tế không cô?
|
|
Is there IDD international telephone in the room?
|
D
|
Có ạ.
|
|
Yes. There is.
|
|
Xin ông cho hộ chiếu.
|
|
Give me your passport, please.
|
C
|
Ðây ạ.
|
|
Here you are.
|
D
|
Ðây là chìa khóa phòng.
|
|
This is your key.
|
|
Ông ở phòng số 408.
|
|
You stay in the room number 408.
|
|
Ở BÊN phải thang máy.
|
|
On the right of the lift.
|
C
|
Cảm ơn cô.
|
|
Thank you.
|
D
|
Dạ. Không dám.
|
|
You are welcome.
|
|
Mời ông theo anh này.
|
|
Follow this man, please.
|
|
Anh ấy là phục vụ phòng.
|
|
He is a bellboy.
|
C
|
Vâng. Chào cô.
|
|
Yes. Good-bye, miss.
|
3. Ở PHÒNG 342 (IN THE ROOM 342)
E
|
Ðây là phòng của ông, thưa ông.
|
|
This is your room, sir.
|
F
|
Vâng.
|
|
Yes.
|
E
|
Trước khi ra ngoài, ông ấn khóa này.
|
|
Before going out, you press this lock.
|
|
Ðây là công-tắc đèn ở trong phòng toa-lét.
|
|
This is the light switch for the toilet.
|
|
Các thứ nước uống ở trong tủ lạnh.
|
|
Drinks are in the fridge.
|
|
Ðây là điều hòa nhiệt độ.
|
|
This is the air - conditioner.
|
|
Ông có thể điều chỉnh rất dễ dàng.
|
|
You can adjust it very easily.
|
|
Kia là điện thoại tự động quốc tế.
|
|
That is the IDD international telephone.
|
|
Ông có thể gọi đi bất cứ nơi nào trên thế giới.
|
|
You can phone any place in the world.
|
F
|
Cảm ơn anh.
|
|
Thank you.
|
E
|
Nếu có vấn đề gì, xin ông gọi tôi.
|
|
If you have any problems, please call me.
|
F
|
Vâng. Cảm ơn anh.
|
|
Yes. Thank you.
|
4. Tìm nhà (Looking for a house)
J
|
Chào anh Hải Ðăng.
|
|
Hello, Hai Dang.
|
H
|
Ô, John. Xin chào.
|
|
Oh, John. Hello.
|
|
Anh vẫn ở nhà khách A2 phải không?
|
|
Are you still staying at guest-house A2?
|
J
|
Vâng. Tôi vẫn đang ở đó.
|
|
Yes. I am still staying there.
|
H
|
Anh sắp về Mỹ phải không? Tháng mấy?
|
|
Are you going back America? Which month?
|
J
|
Chưa.
|
|
Not yet.
|
|
Tôi đã gia hạn visa một năm nữa để nâng cao tiếng Việt.
|
|
I have extended my visa for one more year to improve my Vietnamese.
|
|
Tôi sẽ ở đây đến tháng mười sang năm.
|
|
I'll stay here untill next October.
|
|
Vì vậy tối muốn tìm một chỗ ở khác.
|
|
So I want to look for another lodging.
|
H
|
Anh không thích nhà khách A2 à?
|
|
Don't you like guest-house A2?
|
J
|
Nhà khách đó rất tốt và rẻ.
|
|
That guest-house is very good and cheap.
|
|
Nhưng tôi không có cơ hội nào để thực hành tiếng Việt.
|
|
But I don't have any chances to practise Vietnamese.
|
|
Tôi muốn sống với một gia đình Việt Nam.
|
|
I want to live with a Vietnamese family.
|
|
Hằng ngày tôi có thể nói chuyện với họ.
|
|
I can converse with them everyday.
|
|
Anh có thể giúp tôi được không?
|
|
Can you help me?
|
H
|
Ðược.
|
|
Yes. I can.
|
|
Nhưng anh thích sống ở đâu? Ở QUẬN HOÀN Kiếm được không?
|
|
But where would you like to stay? Can you stay in Hoankiem district?
|
J
|
Ồ, RẤT tốt.
|
|
Oh, very good.
|
|
Hằng ngày tôi có thể đi bộ đến Thư viện Quốc gia.
|
|
I can go on foot everyday to the National Library.
|
H
|
Anh muốn phòng nhỏ hay phòng to?
|
|
Do you want a small or big room?
|
J
|
Phòng nhỏ thôi. Khoảng 15 mét vuông.
|
|
A small room only. About 15 square metres.
|
H
|
Có nhà tắm riêng chứ?
|
|
With a private bathroom?
|
J
|
Vâng. Có nhà tắm riêng.
|
|
Yes. With a private bathroom.
|
H
|
Phòng có điều hòa không?
|
|
With or without an air - conditioner?
|
J
|
Không cần điều hòa. Chỉ cần quạt thôi.
|
|
I don't need an air - conditioner. I need only a fan.
|
H
|
Ðược rồi. Tối nay tôi sẽ hỏi một người láng giềng của tôi.
|
|
O.K. This evening I'll ask my neighbour.
|
|
Ngày mai tôi sẽ gọi điện cho anh.
|
|
I'll phone you tomorrow.
|
J
|
Chà. Ðược sống gần nhà anh thì tốt cho tôi quá.
|
|
Oh. It's very good for me to stay near to your house.
|
H
|
Tạm biệt nhé.
|
|
Good-bye.
|
J
|
Hẹn gặp lại.
|
|
See you again.
|
II. NGỮ PHÁP (Grammar)
1. The words "vẫn", "còn", "vẫn còn", "vẫn đang", "vẫn đang còn", "vẫn còn đang" mean "still". They always go before verbs or adjectives to express the continuation or incompletinon of actions (Các từ "vẫn", "còn", "vẫn còn", "vẫn đang còn",... có nghĩa "still". Chúng luôn đi trước động từ hoặc tính từ để biểu thị ý nghĩa tiếp diễn, chưa kết thúc của hành động).
Chị Misaki vẫn đang học tiếng Việt ở Trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam.
Mrs. Misaki is still studying Vietnamese at the Centre of Cooperation for Vietnamese studies.
Ông Peter vẫn dạy tiếng Anh ở Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam.
Mr. Peter is still teaching English at the Vietnam National University.
Hôm nay trời vẫn lạnh.
It is still cold today.
Ông Kikuchi vẫn sống ở Tokyo.
Mr. Kikuchi is still living in Tokyo.
Cà-phê vẫn còn nóng.
The coffee is still hot.
2. "chỉ", "thôi" and "chỉ.............. thôi" mean "only". They are used to express a small quantity or a certain single action ("chỉ", "thôi" và "chỉ... thôi" có nghĩa "only". Các từ này được dùng để biểu thị một số lượng nhỏ hoặc một hành động đơn nhất).
Chúng tôi chỉ uống cà-phê thôi.
We only drink coffee.
Tôi sẽ chỉ ở đấy một năm thôi.
I'll stay there for only one year.
Ở MIỀN NAM CHỈ CÓ HAI mùa.
There are only two seasons in the south.
Xin cho tôi một chiếc bánh thôi.
Please only give me cake.
Note (Chú ý):
Chỉ nó ghét tôi thôi. (Những người khác không ghét tôi)
Only he hates me. (The other people don't hate me)
Nó chỉ ghét tôi thôi. (Nó không yêu tôi)
He only hates me. (He doesn't love me)
Nó ghét chỉ tôi thôi. (Nó không ghét những người khác)
He hates only me. (He doesn't hate other people)
3. The word "sắp" is used to express a near future
(Từ "sắp" được dùng để biểu thị tương lai gần)
Vợ tôi sắp đi Nhật.
My wife is going to Japan.
Họ sắp thuê nhà mới.
They are going to rent a new house.
Bạn tôi sắp lấy chồng.
My friend is going to marry.
Con tôi sắp mua ô-tô.
My child is going to buy a car.
Giáo sư Une sắp đến đây.
Prof. Une is going to come here.
Question (Câu hỏi): Sắp ......... chưa?
Giáo sư Tomita sắp đến đây chưa?
Is Prof. Tomita going to come here?
Anh sắp tốt nghiệp chưa?
Are you going to graduate?
Anh Yao sắp lấy vợ chưa?
Is Mr. Yao going to marry?
4. The words "các" and "những" express the plural of nouns
("các" và "những" biểu thị số nhiều của danh từ)
a) "các" stands before a noun to express the indefinite plural.
The group of "các" + noun is the overall, entire quantity without contrast to the other things ("các" đứng trước danh từ để biểu thị số nhiều không xác định. Nhóm "các" + danh từ là một số lượng toàn thể, toàn bộ, không đối chiếu với các sự vật khác).
Thưa các ông, các bà!
Ladies and gentlemet!
Các bạn tôi đang ngủ.
My friends are sleeping.
Ngày chủ nhật, các viện bảo tàng đều đóng cửa.
Museums close on Sunday.
Các anh đi đâu đấy?
Where are you going?
b) "những" also stands before a noun to express the indefinite plural but this plural is the partial plural and with contrast to other things ("Những" cũng đứng trước danh từ để biểu thị số nhiều không xác định nhưng số nhiều này là số nhiều bộ phận và có đối chiếu với các sự vật khác).
Những con gà này rất béo.
These chickens are very fat.
{"These chickens" in contrast to "other chickens" -
"Những con gà này" đối chiếu với "những con gà khác"}
Thủ tướng đến thăm những gia đình nghèo.
The Prime Minister vistied poor families.
{"Poor families" in contrast to "rich families" -
"Những gia đình nghèo" đối chiếu với "những gia đình giàu"}
5. The word "mời" has two meanings: "please" and "invite".
a)
|
Mời anh ngồi.
|
|
Please sit down.
Mời ông xơi nước.
Please drink.
|
You can use "xin mời" with this meaning, too (Bạn có thể dùng từ "xin mời" cũng với nghĩa này).
Xin mời vào.
Come in, please.
Xin mời theo tôi.
Please follow me.
b)
|
Tôi mời cô ấy đi xem phim.
|
|
I invite her to the cinema.
Cô ấy mời tôi đến dự tiệc sinh nhật.
She invited me to her birthday party.
|
6. "toàn thể", "tất cả" and "cả" mean "all", "whole", "the whole number".
a)
|
"toàn thể" is placed before nouns indicating people.
|
|
("toàn thể" đứng trước những danh từ chỉ người)
|
Ngày mai toàn thể giảng viên sẽ họp.
All lecturers will have a meeting tomorrow.
Chiều nay toàn thể sinh viên sẽ đi xem phim.
All students will go to the cinema this afternoon.
b) "tất cả" can stand before nouns indicating both people and things ("tất cả" có thể đứng trước cả những danh từ chỉ người lẫn vật).
Tất cả chúng tôi sẽ đi bằng tàu hỏa.
All of us will go by train.
Tất cả các bạn tôi đều muốn đi Vịnh Hạ Long.
All my friends want to go to Halong Bay.
Tôi phải làm tất cả các bài tập ở trang 50.
I have to do all the exercises ou page 50.
Ở Singapore, tất cả các phố đều sạch.
In Singapore, all the streets are clean.
c) The word "cả" is used to indicate an overall or the entire of people or things (Từ "cả" được dùng để chỉ một tổng thể hoặc toàn bộ một sự vật).
Cả nước một lòng.
All the country is of one mind.
Cả nhà đi vắng.
All the household was out.
Mưa cả ngày.
It' rained the whole day.
III. THỰC HÀNH (practice)
1. Complete the following conversations
(Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)
A
|
Chào cô.
|
B
|
Vâng. Chào bà.
|
|
Bà......................................................................?
|
A
|
Tôi muốn thuê phòng.
|
B
|
...........................................................................?
|
A
|
5 ngày cô ạ.
|
B
|
Bà cần phòng loại nào?
|
A
|
............................................................................?
|
B
|
Xin lỗi. Tất cả các phòng loại hai đều đây rồi.
|
|
Bà thuê phòng loại một.......................................?
|
A
|
............................................................................?
|
B
|
Bảy lăm đô-la một đêm.
|
A
|
Vâng. Ðược.
|
B
|
Xin bà..................................................................
|
A
|
Hộ chiếu của tôi đây ạ.
|
*
* *
C
|
A lô! Xin chào.
|
D
|
Xin chào. Ông muốn thuê phòng ạ?
|
|
.................................................................?
|
C
|
Từ ngày 15 tháng sáu.
|
D
|
Ông cần mấy phòng ạ?
|
C
|
..................................................................
|
D
|
Phòng loại nào thưa ông?
|
C
|
Phòng.......................................................
|
D
|
Ông sẽ ở đây bao lâu?
|
C
|
.................................................................
|
|
Bao nhiêu.................................................?
|
D
|
Sáu mươi đô-la.
|
2. Use the word "vẫn" to answer the following questions
(Dùng từ "vẫn" trả lời những câu hỏi sau)
Model (Mẫu)
|
Bây giờ anh làm việc ở đâu?
|
|
Where do you work now?
|
|
Tôi vẫn làm việc ở Bộ Giáo dục.
I still work at the Ministry of Education.
|
Chị ấy có chồng chưa?
Is she married?
Nó đang ngủ phải không?
Is he sleeping?
Bây giờ gia đình anh sống ở đâu?
Where is your family living now?
Con trai anh đang học ở Trường đại học Quốc gia à?
Is your son studying at the Vietnam National University?
Ông có khỏe không?
How are you?
Ngày mai trời có nắng không?
Will it be sunny tomorrow?
Mùa này cà-phê có đắt không?
Is coffee expensive this season?
Anh ấy có chơi tennis nữa không?
Has he played tennis more?
Con chị học tốt chứ?
Does your child study well?
Chị ấy đi rồi à?
Has she gone out?
3. Add "chỉ.........thôi" to the following sentences
(Thêm "chỉ..........thôi" vào những câu sau)
Cô ấy học tiếng Nga.
She studies Russian.
Chồng cô ấy yêu cô ấy.
Her husband loves her.
Tôi thuê phòng loại một.
I rent a first class room.
Chúng tôi sẽ ở khách sạn này hai tuần.
We'll stay at this hotel for two weeks.
Ngày mai trời sẽ mưa.
It will rain tomorrow.
Tôi dịch bài này.
I translate this lesson.
Các em làm bài tập ở trang 16.
You do the exercises ou page 16.
Tôi muốn ở khách sạn Metropole.
I want to stay at the Metropole Hotel.
Ngày mai tôi sẽ đi Tokyo.
I am going to Tokyo tomorrow.
4. Fill in the blanks using "các" or "những"
(Dùng "các" hoặc "những" điền vào chỗ trống)
Tôi thích.......................chiếc áo mầu tím này.
I like these violet jackets.
Ngày mai tất cả............em phải đến đây lúc 10 giờ.
All of you have to come here at 10 tomorrow.
Tuần sau tất cả..............lớp đều nghỉ học.
All classes will be absent from school next week.
Tôi muốn gặp...............người học tiếng Việt ở đây.
I want to meet the people studying Vietnamese here.
..............anh cần gì ạ?
What do you need?
..............chiếc bút bi này rất tốt.
These ball-point pens are very good.
5. Add "toàn thể", "tất cả" or "cả" to the following sentences (thêm "toàn thể", "tất cả" hoặc "cả" vào những câu sau)
Hôm nay con tôi phải học ...... ngày.
Today my child must learn all day.
Chiều nay... cán bộ sẽ họp.
The whole number of cadres will have a meeting this afternoon.
........... gia đình anh học tiếng Anh.
All his family studies English.
Cháy.... đống củi.
The whole stact of logs burned out.
Tôi muốn..... các anh đến.
I want all of you to come.
.......... số tiền đã được tiêu hết.
All the money is spent.
IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |