Đặc điểm
|
ở Nhân thực
|
ở nhân sơ
|
Quá trình phiên mã và dịch mã
|
tách rời nhau
|
diễn ra đồng thời
|
ADN
|
liên kết với các histon tạo nên chất nhiễm sắc vì vậy những yếu tố điều hoà khó có thể tác động trực tiếp vào ADN
|
dạng trần vì vậy những yếu tố điều hoà có thể tác động trực tiếp vào ADN
|
chứa nhiều những đoạn lặp lại và phần lớn không được dịch mã do vậy ADN ở sinh vật nhân thực thì phần lớn đóng vai trò điều hoà
|
ADN nhân sơ chỉ có một vài đoạn lặp lại
|
mARN
|
sau khi được tổng hợp xong phải cắt bỏ itron, nối exon sau đó mới đến riboxom để tổng hợp protein
|
Không có hiện tượng cắt nối như ở nhân thực
|
Nhu cầu protein
|
việc tổng hợp các loại protein ở các giai đoạn khác nhau thì khác nhau và còn phụ thuộc vào từng loại mô, nhu cầu tế bào v.v..
|
tương đối ổn định trong suốt quá trình sống.
|
Mức điều hòa
|
có nhiều cách điều hoà khác nhau: Điều hoà phiên mã, sau phiên mã, dịch mã v.v..
|
chủ yếu ở dang phiên mã và nhìn chung chủ yếu theo mô hình Operon
|