1. Câu hỏi về adn, gen và cơ chế nhân đôi adn câu 1


Câu hỏi về ARN và cơ chế phiên mã, dịch mã



tải về 1.27 Mb.
trang9/52
Chuyển đổi dữ liệu24.10.2023
Kích1.27 Mb.
#55412
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   52
SINH HỌC PHÂN TỬ CƠ BẢN
2 CƠ CHẾ PHIÊN MÃ
2. Câu hỏi về ARN và cơ chế phiên mã, dịch mã
Câu 1. Vẽ hình mô tả cấu trúc phân tử tARN và chú thích. Tại sao mỗi tARN lại mang được chính xác 1 axit min tương ứng với anticodon của nó?
Trả lời
- Hình vẽ đủ các thùy, chú thích được các vị trí: chiều của phân tử, anticodon, vị trí gắn axit amin ở đầu 3’, trình tự AXX, thùy Ψ.
- Do mỗi tARN có 1 enzyme aminoacyl-tRNA synthetase riêng có vai trò nhận diện đúng axit amin tương ứng với tARN và xúc tác cho phản ứng tạo phức tARN-axit amin một cách chính xác.
Câu 2.Bằng cách nào các đặc điểm cấu trúc của rARN có thể tham gia thực hiện chức năng của riboxom?
Trả lời
- Cấu trúc và chức năng của riboxom dường như phụ thuộc vào các rARN nhiều hơn vào các protein của riboxom. Do có cấu trúc mạch đơn, một phân tử ARN có thể liên kết hydro với chính nó hoặc với các phân tử ARN khác.
- Các phân tử ARN tạo ra bề mặt tiếp giáp giữa hai tiểu phần ribosome; vì vậy, có thể giả thiết chính liên kết ARN- ARN đã giữ các tiểu phần ribosome với nhau.
- Việc đính kết vào mARN của ribosome là do khả năng liên kết giữa rARN với mARN.
- Ngoài ra, liên kết bổ sung trong nội phân tử ARN giúp duy trì cấu hình không gian của ARN và các nhóm chức dọc phân tử của nó; điều này có thể cho phép rRNA xúc tác phản ứng hình thành liên kết peptit trong quá trình dịch mã.
Câu 3. Tại sao tần số sai sót trong phiên mã cao hơn rất nhiều so với tự sao nhưng lại thường không gây hậu quả nghiêm trọng?
Trả lời
- gen phiên mã nhiều lần, số lượng mARN có sai sót không nhiều nên hậu quả không đáng kể.
- Số lượng mã di truyền dư thừa cho phép xảy ra một số lỗi.
- Thường sự thay thế aa trong chuỗi polipeptit không phải bao giờ cũng làm thay đổi hoạt tính sinh học của pr.
Câu 4. So sánh quá trình phiên mã giữa sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực, Những điểm khác nhau có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Trả lời
Giống nhau:
- Một gen thì chỉ có một mạch làm khuôn mẫu.
- ADN dạng xoắn cục bộ.
- Nguyên liệu là các ribônclêôtit
- Đều có sự xúc tác của enzim ARN-pôlymeraza
- ARN được tổng hợp theo chiều 5'-3'.
- Theo nguyên tắc bổ sung.
Khác nhau:

Điểm khác biệt

Nhân sơ

Nhân thực

Enzim

Chỉ cần một loại enzim tổng hợp 3 loại ARN (rARN,mARN, tARN).

Cần 3 loại enzim khác nhau tổng hợp 3 loại ARN (ARN pol I tổng hợp rARN; ARN pol II tổng hợp mARN; ARN pol III tổng hợp tARN).

Đơn vị phiên mã

Một đơn vị phiên mã gồm nhiều gen (một gen điều hoà, một vùng điều hoà điều khiển sự phiên mã của cả một nhóm gen- operon)

Một đơn vị phiên mã chỉ gồm một gen (một gen điều hoà, một vùng điều hoà điều khiển sự phiên mã của một gen).

Hoàn thiện mARN

ARN tổng hợp ra được dùng để dịch mã ngay mà không cần biến đổi.

ARN tổng hợp ra cần phải được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau để tạo ra mARN; ngoài ra, còn gắn thêm mũ 7 mêtyl G ở đầu 5' và đuôi poli A ở đầu 3' của mARN.


tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   52




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương