ÐỀ thi tuyển sinh đẠi học khối b năM 2014 Môn thi : sinh họC – Mã đề 538



tải về 2.31 Mb.
trang8/16
Chuyển đổi dữ liệu01.05.2018
Kích2.31 Mb.
#37658
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   16
Đáp án C

Câu 6 Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 5%. B. 25%. C. 20%. D. 12,5%.



Giải:

  • Cấu trúc di truyền của (P): 0,25(XAA + Yaa): 0,75aa.

  • Tỷ lệ cây thấn thấp thu được ở F2: 1 – 0,175 = 0,825

  • Theo đề bài ta có: 0,825 = 0,75 + .Y => Y = 0,2.

  • Từ đó: X = 0,25 – 0,2 = 0,05 => tỷ lệ cây thuần chủng là 0,05/0,25 = 0,2

Đáp án C

Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

    1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

    2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

    3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

    4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Gợi ý:

NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:



  • Ở loài; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST thường.

  • NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng được gọi là gen di truyền liên kết với giới tính.

  • Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành giới cái ở các loài chim, bướm tằm….

  • NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

=> Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng (4).

Đáp án C



Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F­2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. 37,5%. B. 12,5%. C. 25%. D. 18,55%.



Giải:

  • TLKH F2: 9 trắng: 7 đỏ => KG F1: AaBb và KG F2: 9A-B-: 7(3A-bb: 3aaB-: 1aabb). Tỷ lệ bài toán tuân theo quy luật di truyền tương tác gen (2 gen quy định 1 tính trạng), nhưng theo đề bài tính trạng chỉ do 1 gen quy định => giải bái toán theo hướng di truyền quần thể.

  • Qua ngẫu phối quần thể đạt TTCB, ta có: q2 = 0,5625 => q = 0,72 và p = 0,25.

  • Tỷ lệ cây hoa đỏ dị hợp là 2pq = 2.0,25.0,75 = 3/8 = 0,375

Đáp án A

Câu 9: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là

  1. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.

  2. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

  3. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

  4. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

  1. F2 có 9 loại kiểu gen.

  2. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

  3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

  4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Giải:

  • Theo đề bài: A hoa đỏ, a hoa vàng; B quả tròn, b bầu dục.

  • KG F1 là Aa,Bb. Do A-bb = 0,09 0,625. Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen.

  • Ta có: A-bb = 0,25 – aabb = 0,09 => aabb = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab (a liên kết hoàn toàn với b)

  • Phép lai F1: , f = 20%.

  • Nhận xét về phép lai trên (kết quả F2):

    • Số loại KG: 3 x 3 + 1 = 10 kiểu. (1)

    • Có 5 loại KG thoả A-B- gồm (). (2)

    • Số cá thể có KG giống F1: = 2(0,4AB x 0,4ab) = 0.32. (3)

    • f = 20%. (4)

  • Theo đó chỉ (2) và (4) thoả đề.

Đáp án A

Каталог: 2014
2014 -> -
2014 -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> CÔng ty cổ phần autiva (autiva. Jsc)
2014 -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
2014 -> Part d. Writing 0 points)
2014 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2014 -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2014 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
2014 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 2.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương