Câu 3:
Tạo ra và thu lấy khí CO2: Nhiệt phân CaCO3
CaCO3 CaO + CO2 ↑
Tạo ra dung dịch NaOH: Điện phân dd NaCl bão hòa có màng ngăn
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2↑
Viết các phương trình tạo muối
CO2(dư) + NaOH → NaHCO3 (1)
2a → 2a (mol)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
a ← a → a (mol)
- Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: lấy 2 thể tích dung dịch NaOH cho vào cốc A và cốc B sao cho VA = 2VB (dùng cốc chia độ)
Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B là a mol
Sục CO2 dư vào cốc A, xảy ra phản ứng (1)
Sau đó đỏ cốc A vào cốc B: xảy ra phương trình (2)
Kết quả thu được dung dịch có số mol NaHCO3 là a mol và số mol Na2CO3 là a mol => tỉ lệ 1:1
Câu: 4
Lấy ở mỗi dung dịch ra1 ít làm thuốc thử, cho các chất tác dụng lần lượt với nhau từng đôi một. Kết quả:
|
BaCl2
|
Na2CO3
|
H2SO4
|
KCl
|
BaCl2
|
_
|
BaCO3
|
BaSO4
|
_
|
Na2CO3
|
BaCO3
|
_
|
CO2
|
_
|
H2SO4
|
BaSO4
|
CO2
|
_
|
_
|
KCl
|
_
|
_
|
_
|
_
|
Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch KCl
Dung dịch tạo 2 kết tủa trắng với 2 dung dịch khác là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
2 dung dịch tạo 1 chất khí và 1 kết tủa trắng với 2 dung dịch khác là H2SO4 và Na2CO3.
Lấy 2 mẫu thử chưa phân biệt được là Na2CO3 và H2SO4. Sau đó cho 2 mẩu vào 2 kết tủa ở trên. Nếu mẫu nào phản ứng với 1 trong 2 kết tủa trắng làm xuất hiện kết tủa trắng mới và có khí thoát ra thì mẫu đó là H2SO4 , mẫu còn lại là Na2CO3
H2SO4 + BaCO3 BaSO4 + CO2 + H2O
|
|