Đề tài: A. Lời Nói đầu



tải về 132.25 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích132.25 Kb.
#29619

Làm thế nào để có 1 tiết học nói“Speaking” đạt hiệu quả cao môn tiếng Anh lớp 11-GV: Lý Thị.Thanh Tâm



Đề tài:



A. Lời Nói đầu


  1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Khác với bộ sách giáo khoa Tiếng Anh trước đây, bộ SGK Tiếng Anh phân ban ở trường PT nói chung và SGK Tiếng Anh 11 nói riêng đặt ra những đòi hỏi ngày càng cao. Mỗi đơn vị bài học trong SGK gồm 5 phần được dạy trong 5 tiết lên lớp nhằm tập trung giải quyết 5 nhiệm vụ dạy học khác nhau gồm 4 kỹ năng là: Đọc (reading), nghe (listening), nói (speaking), viết (writing) và rèn luyện các em những kiến thức ngôn ngữ có liên quan đến bài học (language focus) là ngữ âm (pronunciation), từ vựng và ngữ pháp (Grammar and Vocabulary). Cách phân bổ nội dung như vậy nhằm tạo điều kiện cho học sinh phát triển đồng thời 4 kỹ năng giao tiếp và các kiến thức ngôn ngữ phục vụ trực tiếp việc luyện tập các kỹ năng giao tiếp trên.

  1. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI:

  • Bản thân tôi được phân công trực tiếp giảng dạy bộ sách giáo khoa Tiếng Anh 11 suốt 1 năm qua, tôi đã gặp nhiều khó khăn trong quá trình giảng dạy 4 kỹ năng cho các em. Đặc biệt trong việc giảng dạy kỹ năng nói (Speaking) cho các em học sinh yếu kém.

  • Các em học sinh trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh mà tôi trực tiếp giảng dạy đa số các em chăm học và ngoan. Phần đông các em nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc học tiếng Anh.

  • Những phương tiện giúp các em học và rèn luyện cho bộ môn tiếng Anh không còn là vấn đề nan giải . Các em có thể tham gia học ở rất nhiều trung tâm Ngoại Ngữ. Băng, đĩa nhằm phục vụ cho bộ môn tiếng Anh rất đa dạng và phong phú.

  • Bên cạnh đó, tổ ngoại ngữ chúng tôi được sự quan tâm hỗ trợ của Sở giáo dục và đào tạo cũng như ban giám hiệu nhà trường. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi, đồng nghiệp tôi và tôi cũng gặp phải những khó khăn trong những tiết dạy luyện nói (Speaking)cho các em như sau:

  • Kiến thức về ngôn ngữ và khả năng ứng xử trong giao tiếp của các em quá kém.

  • Trình độ của các em học sinh trong 1 lớp có sự chênh lệch quá xa (có khoảng 5 em học sinh có học lực khá, 25 em có học lực trung bình, 15 em có học lực yếu về môn tiếng Anh)

  • Lớp học quá đông (45 em)- mà thời lượng cho 1 tiết dạy chỉ có 45 phút. Với thời lượng ít ỏi, việc luyện tập cho các em có khả năng nói(Speaking) quả là 1 vấn đề nan giải. Muốn làm được điều này, ngoài việc sử dung thành thạo vốn ngôn ngữ, học sinh cần dựa vào ngôn ngữ và đối tượng giao tiếp để gắn kết nội dung cần giao tiếp. Mà những yêu cầu này quá sức đối với các em học sinh mà tôi trực tiếp giảng dạy.)

  • Một số bài được biên soạn với những yêu cầu rất cao (đối với những học sinh mà tôi giảng dạy )như: unit 2, 4, 6 ,13, 15

  • Để khắc phục những khó khăn mà suốt một năm qua chúng tôi gặp phải- tổ ngoại ngữ chúng tôi phải thường xuyên trao đổi chuyên môn nhằm thống nhất thiết kế lại 1 số bài luyện nói (Speaking) nhằm phù hợp với trình độ của các em

B. CÁCH GIẢI QUYẾT
UNIT 2: EMBARRASING EXPERIENCE


      • Do các em học sinh ở lớp 11A7, 11A9, và 11A10 là những học sinh yếu kém, nên việc vận dụng các kiến thức ngôn ngữ vào trong giao tiếp, nên tôi tiến hành thiết kế bài học nhằm phù hợp với trình độ của các em

    • Gồm các bước như sau:

      • Tôi cho một đoạn văn nhỏ và yêu cầu học sinh thực hành

I. Before You Speak:
TASK 1:

Read the passage and then answer the following questions.
The boy is about 16 years old. He may be short-sighted because he’s wearing a pair of glasses. He has short black hair, a round face with a broad forehead, a small nose, thin lips and a small chin. He’s quite good-looking. He is very friendly and patient. He enjoys swimming and playing football.
Ps answer the following questions

  1. What does he look like?

  2. How is he?

  3. What are his hobbies?

  4. How old is he?




    • Với bài tập này tôi cho 2 học sinh khá nhất trong lớp thực hành mẫu. Sau đó lần lượt các cặp thực hành (khoảng 5 phút)

TASK 2:

    • Sau khi các em đã nhớ các mẫu câu hỏi và mẫu câu trả lời, tôi yêu cầu các em thực hành cuộc đối thoại theo nội dung mà tôi cung cấp sau:

DESCRIBING PEOPLE’S APPEARANCE

HEIGHT


Tall, medium, short


BUILD


Slim, athletic, medium, average,well-built ( lực lưỡng), muscular (vạm vỡ)


HAIR


Long, short, straight, wavy, curly…


FACE


Oval, round, large, square, long,


EYE


Small, big, black, brown, blue


NOSE


Straight, crooked, big, small, flat


CHIN


Pointed chin, double chin…


SKIN


Dark, brown, white, suntanned…


GENERAL APPEARANCE



Beautiful (women), handsome(men), pretty (women, girls), good-looking(men and women), plain


AGE


Be in her late teens, in his(her) early twenties, a middle-aged woman…


MANNER


Understanding, modest, hospitable, caring, good-natured, sincere






    • Do các em đã nhớ nội dung nên các em thực hành giao tiếp rất thoải mái và tự nhiên

      • MODEL :

P1: How is your Mathematics teacher?

P2: She’s quite tall and slim. She has a straight nose, heart-shaped lips and a small chin

P1: What are her hobbies?

P2: She enjoys singing and dancing

P1: How old is she?

P2: She is 37 years old


III. After You Speak: (Group work)
TASK 3: Describe a person that you like or admire best.


    • Ở phần này, tôi cho các em làm việc theo nhóm. Tôi chia lớp học ra thành 6 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hành khoảng 5 phút. Tôi chọn đại diện mỗi nhóm là 1 học sinh sẽ trình bày.

    • Với bài tập này các em áp dụng thực tiễn với cuộc sống hàng ngày. Đó chính là động lực thúc đẩy,tạo nên niềm vui, sự hứng thú trong tiết học nói (Speaking) của các em.

Unit 4: VOLUNTEER WORK


    • Ở Unit 4 này được tôi thiết kế và tiến hành các bước như sau:

    • Tôi dùng các hình ảnh thực tế để mô tả các hoạt động tương ứng sau

I. Before You Speak:

Task 1: Describing the pictures

Describe the activity in each picture in one sentence only.


  1. The student is teaching the poor children

  2. The students are taking part in directing the traffic

  3. The medical students are examining the old people

  4. The students are taking care of the disadvantaged children

  5. The students are taking part in a Blood Donation activity.

  6. The students are collecting the rubbish

  7. The students are helping the soldiers to build the road.

  8. The students are helping the examinees during the Univeristy entrance exam period.

  9. The students are building the houses for the poor.


A B
C D




E F

G H





I

I

II. While you speak:

Task 2. Practice the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow.


  • DIALOGUE:

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We’re helping people in mountainous areas

A: What exactly are you doing?

B: We’re teaching the children to read and write

A: Do you enjoy the work?

B: Yes. I like helping people.




  • Phần bài tập này, tôi tiến hành cho các em thực hành theo trình tự như sau:

  • Tôi đóng vai (A) và các em học sinh đóng vai B

  • Tôi và 1 học sinh

  • 1 học sinh và 1 học sinh

  • Học sinh ở dãy tay trái và học sinh ở dãy tay phải

  • Với cách này tôi giúp các học sinh yếu kém cùng tham gia mà không sợ nói sai và giúp các em thuộc những mẫu câu trong đoạn đối thoại.


Task 3: Make conversations based on the given suggestions

    • Sau khi các em học sinh thực hành đoạn đối thoại trên 1 cách lưu loát, tôi yêu cầu các em thực hành theo các dữ liệu được cung cấp sau đây:

Practice the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow.
A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We’re helping helping old or sick people

A: What exactly are you doing?

B: We’re cleaning up their houses, doing their shopping, cooking meals

A: Do you enjoy the work?

B: Yes. I like helping people.


Suggested answers:

1. Helping people in mountainous areas



  • Teaching the children to read and write

  • Giving them money



2. Helping old or sick people




  • Cleaning up their houses

  • Doing their shopping

  • Cooking meals



3. Helping disadvantaged or handicapped children




  • Teaching the children to read and write

  • Listening to their problems

  • Playing games with them

  • Taking them to places of interest

4. Taking part in directing the traffic



  • Directing vehicles at the intersections

  • Helping old people and young children to cross the road







    • Sau nhiều lần thực hành với các bạn khác nhau, các em đã có thêm nguồn từ vựng và các mẫu câu. Giúp các em từng bước tự tin hơn trong giao tiếp

III. After You Speak: (Group work)
Task 3: Talk about a kind of volunteer work your friends and you usually do to help people

  • Eg: We usually take part in helping old and sick people in my town. We help them to clean up their houses, do shopping and cook meals. We enjoy the work very much because we enjoy helping people.

UNIT 6: COMPETITIONS

I. Before You speak:
Task 1: Write the names of the competitions in the blanks:

  1. General Knowledge Quiz

  2. Poetry Reading Competition

  3. English Competition

  4. Singing Contest

  5. Art Competition

  6. Athletics Meeting

A B



C D



D E



Task 2: Read and tick (Task 1-page 69)

- Which of the competitions / contests do you like or dislike ? Put a tick in the right column . Then compare your answers with a partner’s.

- Report the same and difference between you and your partner using the following structures :

1. My partner likes .............. but I dislike ..............

2. I like .............. but my partner dislikes ..............

3. Both of us like ...........................

4. Neither of us likes .....................

Or Neither my partner nor I like ........................



Useful expressions


Asking for an opinion




Giving an opinion





  • What do you think of / about ........?

  • What is your opinion about ..........?

  • How do you feel about ............?

  • Do you like ...............?







  • In my opinion , ..................

  • As I see , ...........................

  • From my point of view , .........

  • It seems to me that ...........

- I think .............. is/ are good / great / wonderful / perfect / extremely interesting / stimulating .................



II. While you speak :

Task 1: Interviewing ( Asking and giving opinions about competitions - Task 2 )



Example



Task 2: Guessing game

Work in groups . Discuss a competition or a game show you have recently seen on TV.

A. Road to Mount Olympia B. The Price is Right


show you have recently seen on TV.

Who is the millionaire D. Marvelous hat

ve re

cently seen on TV.



G. Golden dragon I. The last passenger

H. Music game F. We are soldiers




SUGGESTIONS

1. Participants

2. Organizer

3. Aim


4. Sponsor

5. Type of competition

6. Awards

7. Winners

8. MC


  • Make questions to your friend about his or her competition to guess the name of the competition.

  • Example :


III. After You speak

GENERAL KNOWLEDGE QUIZ

Work in groups and choose the best answer for each question.

1.Which language has the most native speakers?

A. Bengali B. Spainish C. English D. Chinese

2. Who discovered America ?

A. Christopher Columbus B. James Cook C. Great Khan D. Edingson

3. What is black when it is clean and white when it is dirty ?

A. A stamp B. A river C. A blackboard D. A book

4. In which country was the 2008 Olympic Games held?

A . Germany B. United States C. Italy D. China

5. Who was the first man in space?

A. Neil Armstrong B. John Glenn C. Yuri Gagarin D. Edwin Aldrin

6. How many countries are there in the United Kingdom of Great Britain?

A. Three B. Four C. Five D. Two

7. What kind of fruit related to the discovery of gravity ?

A. Orange B. Apple C. Grape D. Banana

8. Which country borders Vietnam in the southwest?

A. Laos B. China C. Thailand D. Cambodia
Answer keys: 1-C, 2-A, 3-C, 4-D,5-C, 6-B, 7-B, 8-D
UNIT 13: HOBBIES


    • Tương tự như các bài trên, Tôi cũng thiết kế và áp dụng các phương pháp khác nhau trong giờ luyện nói “ Speaking” như sau:

I. Before You Speak:

  1. What do you often do in your free time?

  2. How much time do you spend doing it?

  3. What are your hobbies? Do you spend much money on them?

Vocabulary:

1. stall [stɔ:l] (n) tiệm, cửa hàng

2. to classify …into ['klæsɪfaɪ] (v) phân loại

3. category ['kætəgri] (n) hạng, loại

4. tag [tæg] (n) nhãn

5. landscape ['lændskeɪp] (n) phong cảnh

6. to broaden ['brɔ:dən] (v) mở rộng, nới rộng, làm rộng ra

7. value   ['væl.ju:]  (n,v) giá trị

8. antique shop ['ænti:k] (nphr.) cửa hàng bán đồ cổ

II. While You Speak:

Task 1: These are some common hobbies. Say which of the following you like or don't like doing and explain why you like it. (Individual work)


  • Swimming/ Playing football/badminton,…

  • Watching cartoons/films

  • Reading (picture) books

  • Playing computer games

  • Chatting with a friend on the phone so long

  • Collecting coins/ stamps,…


Some expressions:

I like/ enjoy…because…

I don't like… because…



Sample: + I like playing the guitar because it helps me to relax.

+ I don't like watching horror films because I feel nervous whenever I watch them.




    • Trong 1 giờ ra chơi, tôi tình cờ được các em học sinh lớp 11A10 tâm sự rằng “cô ơi chúng em thích học giờ thể dục nhất vì trong giờ thể dục các em được chạy nhảy thoải mái hơn”

    • Câu nói này giúp tôi nhận thấy rằng tâm lý các em thích hoạt động, ngồi 1 chỗ có thể làm các em buồn ngủ và nhàm chán

    • Với phương châm “học mà chơi, chơi mà học” nên tôi cho các em rời khỏi chỗ ngồi (Thay vì tôi cho các em ngồi 1 chỗ và chia cặp thực hành như bình thường).Tôi cho các em số (1,2,3,4 tương ứng với mỗi 1 học sinh. Ví dụ: Lan – số 1, Trung số 2, Mai – số 3, Hoa – số 4….). Các em đứng xếp hàng thành 2 hàng dọc và thực hành (hs số 1 thực hành với hs số 2 và hs số 3 thực hành với hs số 4). Sau khi thực hành với bạn cặp, các em thay đổi bạn cặp khác. Với cách này các em có thể thực hành một cuộc đối thoại đó với nhiều bạn khác nhau mà không thấy nhàm chán và dễ nhớ bài hơn.(Thời gian tôi cho các em thực hành khoảng 5 phút)

Task 2: Trang is talking to Nhung about her hobby of collecting books. Practise reading their dialogue with a partner.

Nhung: What is your hobby, Trang?

Trang: Oh, I like collecting books.

Nhung: Could you tell me how you collect your books?

Trang: Well, I do it regularly. Whenever I find an interesting book, I'll buy it at once.

I buy some from the bookstore near my house and some from the second-hand book stall.My parents and my friends give me some.

Nhung: How do you organize your book collection?

Trang: I classify them into different categories and put each category
in one corner of my bookshelf with a name tag on it.

Nhung: Why do you like collecting books?


Trang: I love reading books. It helps me broaden my knowledge.

Nhung: What do you plan to do for the future, Trang?

Trang: I continue collecting more books.

NhuNg: Oh, you are an avid book collector.


Task 3: Make a similar dialogue about collecting stamps, coins, and English songs. Use the suggestions below. (Pair work and Group work)

Hobby

Collecting stamps

Collecting coins

Collecting English songs

How to collect

- Buy from post office

- Ask friends and postmen



- Buy from the antique shop and buy when traveling in foreign countries

- Inherit from grandfather



- Down load from the Internet

- Buy them from the bookstores

- Brother, sister, friends give


How to organize

Classify stamps into categories: animals, landscape, people (hero, football players, singers, etc.)

Classify coins into old, new, foreign, or domestic ones,…

Classify them into kinds: pop, rock, R&B, rap, hip hop

Where to keep

In album

In glass box, bag

In discs, tapes, files; put them into the bookcase

Why to collect

Broaden knowledge: know more about landscape, people, animals, etc.

Know more about the values of history, culture of many countries

- Love English songs, - - Helps me to learn English better

Plan for the future

Collect more stamps

Continue collecting coins

Continue collecting English songs

Useful language:




  1. What is your hobby?

  2. Could you tell me how you collect your…?

  3. How do you organize your collection?

  4. Where do you keep your…?

  5. Why do you like/ enjoy collecting them?

  6. What do you plan to do for the future?

III. After You Speak: (Group work)

A representative of each group talks about the hobby. (about 6 sentences)


    • Với bài tập này, tôi chia lớp học ra thành 6 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hành khoảng 5 phút. Tôi chọn đại diện mỗi nhóm là 1 học sinh sẽ trình bày.



UNIT 15: SPACE CONQUEST

    • Tôi nhận thấy nội dung và dữ liệu trong unit 15: Space Conquest rất khó và khô khan. Đối với các em học sinh mà tôi trực tiếp giảng dạy thì quá yếu. Vậy làm thế nào để bài học trở nên dễ hơn nhằm giúp các em tiếp thu bài và thực hành bài học một cách tích cực hơn, tôi tiến hành soạn “Unit 15” như sau:

I. Before You Speak:

    • Với trò chơi này, tôi dùng 1 bức tranh đã được che, sau khi các em lần lượt tra lời 4 câu hỏi trên các em sẽ có 1 bức tranh trọn vẹn và tìm ra từ mô tả bức tranh. từ đấy, các em sẽ nắm được nội dung đề tài nói “ speaking”

Activity 1: game: Hidden picture

  1. Who is the first human to set foot on the moon?

  2. It takes me about one hour to ______ from Hue to HCM city.

  3. Who is the first human to fly into space?

  4. Who is the first Vietnamese to fly into space?

Answer keys:

    1. Lance Amstrong

    2. fly

    3. Yuri Gagarin

    4. Pham Tuan



SPACECRAFT


  • Vocabulary

    • Ở “Unit 15” này, tôi tiến hành dạy từ vựng với bài tập nhỏ như sau:

Activity 2: Match the word or phrase in column A with its

Vietnamese equivalent in B



A

B

  1. launch (v)

  2. mark (v)

  3. milestone (n)

  4. space project (n.phrase)

  5. carry out (phrasal verb)

  6. artificial satellite (n.phrase)

  7. USSR/ju:es es'a:(r)/: Union of Soviet Socialist Republics

  1. giai đoạn quan trọng

  2. phóng

  3. tiến hành

  4. đánh dấu

  5. vệ tinh nhân tạo

  6. dự án không gian

  7. Liên bang Xô viết


Answer keys: 1-b, 2-d, 3-a , 4- f , 5-c, 6- e , 7-g


  1. While You Speak:

    • Do đối tượng học sinh mà tôi trực tiếp giảng dạy có học lực trung bình yếu nên tôi thiết kế phần bài tập như sau :

Activity 3: Work in pairs. Read the following piece of news, and then answer the following questions

On 15th October in 2003, China launched its first manned spacecraft into space. The spacecraft was called “Shenzhou 5”. Yang Liwei, China’s first astronaut, was 38 years old then. The successful flight marked a milestone in China’s space project. China became the third country in the world to be able to independently carry out manned space flight.



  • Questions:

    1. When did China launch its first manned spacecraft into space?

    2. What was the spacecraft called?

    3. Who was China’s first astronaut?

    4. Did China become the second country in the world to be able to independently carry out manned space flight?

Ex1: How do you go to school, Nam?



Ex2: Where are you from?

  • Sau khi cung cấp các dữ liệu cần thiết và hướng dẫn cho các em, tôi yêu cầu các em thực hành với bài tập sau:

Activity 4: Ask and answer questions about important events in space exploration

Event

Date

Name of people/thing/satellite

Nationality

First artificial satellite

4th October, 1957

Sputnik

USSR

First living being in space

3rd November,1957

Laika

USSR

First human in space

12th April, 1961

Yuri Gagarin

Russian

First woman in space

16th June, 1963

Valentina Tereshkova

Russian

The oldest human in space

15th October, 2003

John Glenn

American




  • Model:

Trang : When was the first living being in space?

Nam: It was on November 3rd , 1957.

Trang: What is its name?

Nam: It is Laika.

Trang: Where was it from?

Nam: It was from USSR
III. After You Speak: (Group work)
Activity 5:Work in groups. Talk about the famous astronaut that you admire.


  • Với bài tập này, tôi chia lớp học ra thành 6 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hành khoảng 5 phút.

  • Để chọn 1 học sinh sẽ trình bày, tôi dùng một mẫu giấy cuộn tròn và tung lên, mẫu giấy rơi trúng em học sinh nào thì em đó lên thực hành trước lớp. với cách này, các em học sinh nào cũng phải tập trung chuẩn bị bài tốt hơn khi đứng nói trước lớp (các em tham gia giờ học vui và nhiệt tình, không học sinh nào có tính ỷ lại. Hơn thế nữa, tôi có thể bao quát được các đối tượng học sinh – giỏi-, khá, trung bình và yếu, kém.

  • Với bài tập này các em áp dụng thực tiễn với cuộc sống hàng ngày. Đó chính là động lực thúc đẩy,tạo nên niềm vui, sự hứng thú trong tiết học nói (Speaking) của các em.

      • Trên đây là một số bài mà các thành viên trong tổ và tôi đã thảo luận , tiến hành giảng dạy ở các lớp trong suốt 1 năm qua. Chúng tôi đã đạt được kết quả khá tốt- nguồn động lực thúc đẩy chúng tôi cần phải nổ lực cố gắng hơn nữa đó là các em rất hứng thú học tiết luyện Speaking, các em không còn nhút nhát, các em không còn ý nghĩ là “mình không thể có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh”nữa, giúp các em tích cực hơn trong giờ học nói “ Speaking”.Và chính bản thân tôi cảm thấy thực sự hạnh phúc khi nghe các em nói rằng “ cô ơi em rất thích học giờ “Speaking” hơn rồi.



C. KẾT QUẢ KHẢO SÁT

KẾT QUẢ THỰC HIỆN


Lớp

Sĩ số

Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

11A7

45

5hs Khá – 11,1 %

25hs TB – 55,6%

15 hs yếu – 33,3%


10hs Khá – 22,2%

27hs TB – 60 %

8 hs yếu - 17,8%

11A9

45

5 hs Khá - 22,2%

30 hs TB – 66,7%

10 hs yếu – 11,1%


15hs Khá – 33,3%

30hs TB – 66,7%


11A10

40

4 hs Khá - 22,2%

31 hs TB – 66,7%

5 hs yếu – 11,1%


10hs Khá – 32,3%

30hs TB – 67,7%




D. KẾT LUẬN

  • Trong suốt năm học qua, tổ Ngoại Ngữ chúng tôi nói chung và bản thân tôi nói riêng đã cố gắng rất nhiều để thiết kế lại một số bài luyện “ Speaking” trong SGK khối 11 phân ban – chúng tôi đã thiết kế và áp dụng các phương pháp trong giờ học nhằm phù hợp với trình độ của các em mà chúng tôi trực tiếp giảng dạy – giúp các em từng bước nâng cao khả năng giao tiếp. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý đồng nghiệp để nâng cao hiệu quả bài dạy hơn

Xin chân thành cảm ơn

Biên Hòa ngày 10 tháng 5 năm 2011

Người thực hiện



LÝ THỊ THANH TÂM

Mục lục Trang

A. LỜI NÓI ĐẦU 01
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 01
2. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI: 01
B. CÁCH GIẢI QUYẾT 02
C. KẾT QUẢ KHẢO SÁT 19
D. KẾT LUẬN 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO


  1. SGK Tiếng Anh -11(Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) – NXB Giáo Dục




  1. Thiết kế bài giảng Tiếng Anh 11- NXB Hà Nội




  1. Thiết kế bài giảng Tiếng Anh 11- NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Trang


tải về 132.25 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương