Về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng chủ TỊch uỷ ban nhân dân thành phố ĐÀ NẴNG



tải về 0.63 Mb.
trang1/5
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích0.63 Mb.
#12643
  1   2   3   4   5


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1906/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 3 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm

quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng



CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6208/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận: 

- Cục Kiểm soát TTHC;

- Như Điều 3;

- VP.UBND thành phố;

- Lưu: VT, KSTT.


CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Văn Hữu Chiến


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Công bố kèm theo Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2012

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)



PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG



STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ

1


Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước

2


Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước

3

Cho phép tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt văn phòng đại diện/chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng

4

Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

5

Đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

II

Lĩnh vực năng lượng nguyên tử

1

Khai báo thiết bị X-quang

2

Cấp phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

3

Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

4

Sửa đổi giấy phép phép sử dụng thiết bị X-quang y tế

5

Cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang y tế

6

Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ

III

Lĩnh vực quản lý công nghệ

1

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

2

Thẩm định công nghệ dự án đầu tư

3

Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

IV

Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1

Cấp thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn (công bố hợp chuẩn)/quy chuẩn kỹ thuật (công bố hợp quy)

2

Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá Nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ)


PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ

1. Thủ tục: Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại Phòng Quản lý Khoa học, Sở KH&CN.

- Bước 2. Thẩm định hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước:

+ Hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.

+ Hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

- Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký:

+ Chuyên viên phụ trách căn cứ các thông tin đã được thẩm tra tại Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, tiến hành soạn thảo Giấy chứng nhận đăng ký trình Trưởng phòng soát xét, trình Giám đốc Sở phê duyệt Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.

+ Chuyên viên phụ trách có trách nhiệm vào sổ lưu và gửi Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.



* Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Giấy chứng nhận đăng ký được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:


  • Thành phần hồ sơ:

+ 01 Phiếu đăng ký kết quả;

+ 01 Quyết định phê duyệt kết quả nghiên cứu của cấp có thẩm quyền;

+ 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ);

+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;

+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;

+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước.

* Phí và lệ phí: Không có.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN;

- Phiếu mô tả công nghệ (đối với đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

*Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

- Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Thủ tục: Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước tại Phòng Quản lý Khoa học, Sở KH&CN.

- Bước 2. Thẩm định hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước:

+ Hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.

+ Hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

Đồng thời, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký:

+ Chuyên viên phụ trách căn cứ các thông tin đã được thẩm tra tại Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, tiến hành soạn thảo Giấy chứng nhận đăng ký trình Trưởng phòng soát xét, trình Giám đốc Sở phê duyệt Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.

+ Chuyên viên phụ trách có trách nhiệm vào sổ lưu và gửi Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Giấy Chứng nhận đăng ký được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:


  • Thành phần hồ sơ:

- 01 Phiếu đăng ký kết quả;

- 01 Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN; các báo cáo tư liệu liên quan khác (nếu có);

- 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có thẩm quyền.


  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước.

* Phí và lệ phí: Không có

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN;

- Phiếu mô tả công nghệ (đối với đề tài nghiên cứu KHKT).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

- Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 /4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Thủ tục: Cho phép tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt văn phòng đại diện/chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện/chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng hoặc đăng ký thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh tại Sở KH&CN. Chuyên viên phụ trách có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ.

- Bước 2. Thẩm định hồ sơ:

+ Hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu thẩm định hồ sơ cho tổ chức biết.

+ Hồ sơ hợp lệ: Trình UBND thành phố xem xét ra quyết định hoặc Sở KH&CN có công văn xác nhận, thông báo về nội dung đăng ký tương ứng.

- Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức:

Chuyên viên phụ trách có trách nhiệm vào sổ lưu và gửi quyết định của UBND thành phố hoặc văn bản xác nhận của Sở KH&CN về nội dung đăng ký tương ứng cho tổ chức và các cơ quan có liên quan.

* Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

- UBND thành phố ra quyết định hoặc Sở KH&CN có văn bản xác nhận về nội dung đăng ký tương ứng.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:


  • Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện/chi nhánh:

+ Công văn của tổ chức về việc đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện/ chi nhánh. Trường hợp tổ chức có cơ quan chủ quản thì việc đặt văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc hoặc có quy định cho phép đặt văn phòng đại diện/ chi nhánh trong điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của tổ chức, của cơ quan chủ quản tổ chức;

+ Quyết định của tổ chức về việc thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh, bổ nhiệm cán bộ quản lý văn phòng đại diện/chi nhánh;

+ Quy chế tổ chức và hoạt động (hoặc Điều lệ) của tổ chức;

+ Bản sao các giấy phép liên quan đến hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh;

+ Hồ sơ về nhà đất nơi đặt văn phòng đại diện/chi nhánh. Nếu tổ chức thuê, mượn nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân thì phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền về giao dịch thuê, mượn; nếu tổ chức thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước thì phải có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền sử dụng và cơ quan chức năng quản lý nhà nước đối với nhà, đất được thuê, mượn.

+ Trường hợp tổ chức là hội, ngoài các thủ tục nêu trên còn kèm theo lý lịch của người quản lý văn phòng đại diện/chi nhánh.

- Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt văn phòng đại diện/chi nhánh:

+ Công văn của tổ chức đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm;

+ Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

+ Hồ sơ hợp pháp về nhà, đất nơi tổ chức đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt văn phòng đại diện/ chi nhánh (thực hiện theo như quy định về hồ sơ đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện/chi nhánh).



- Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi tên:

+ Công văn của tổ chức đề nghị xác nhận việc thay đổi tên;

+ Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

+ Quyết định thay đổi tên văn phòng đại diện/ chi nhánh của tổ chức.



- Hồ sơ đề nghị thay đổi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại):

+ Công văn của tổ chức đề nghị thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện);

+ Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố cho phép tổ chức đặt văn phòng đại diện/chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

+ Quyết định chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại) của tổ chức.



- Hồ sơ thay đổi lãnh đạo văn phòng đại diện/chi nhánh:

+ Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo mới (tổ chức phải gửi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi).



- Hồ sơ tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh:

+ Thông báo của tổ chức (tổ chức phải gửi trong thời hạn ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động).



  • Số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện/ chi nhánh: 02 (bộ)

- Các hồ sơ còn lại: 01 (bộ)



* Thời hạn giải quyết:

- Hồ sơ đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện/chi nhánh: 10 ngày làm việc.

- Thay đổi địa điểm đặt văn phòng đại diện/chi nhánh: 02 ngày làm việc.

- Thay đổi tên văn phòng đại diện/chi nhánh: 02 ngày làm việc.

- Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh (hoặc ngược lại): 07 ngày làm việc.

- Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh: 07 ngày làm việc.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có văn phòng phòng đại diện/chi nhánh.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng - Sở Khoa học và Công nghệ.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND thành phố hoặc công văn, thông báo của Sở KH&CN về nội dung tương ứng.

* Lệ phí: Không có

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng;

- Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

4. Thủ tục: Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức hoặc văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học công nghệ (sau đây viết tắt là tổ chức) nộp hồ sơ đăng ký hoạt động KH&CN tại Sở KH&CN. Chuyên viên phụ trách có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ.

- Bước 2. Thẩm định điều kiện xét cấp Giấy chứng nhận (GCN):

+ Hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu thẩm định hồ sơ cho tổ chức biết.

+ Hồ sơ hợp lệ: Tiến hành cấp GCN cho tổ chức.

- Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận:

+ Chuyên viên phụ trách căn cứ các thông tin đã được thẩm tra tại Phiếu thẩm định hồ sơ tiến hành soạn thảo GCN trình Chánh Văn phòng soát xét, trình Giám đốc Sở phê duyệt cấp GCN cho tổ chức.

+ Chuyên viên phụ trách có trách nhiệm vào sổ lưu và trao GCN cho tổ chức sau khi tổ chức đã đóng đủ lệ phí theo qui định.


* Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

- Giấy chứng nhận cấp trực tiếp cho đại diện tổ chức.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:


  • Thành phần hồ sơ:

1) Đăng ký lần đầu:

+ Đối với tổ chức khoa học công nghệ, hồ sơ bao gồm:

• Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN

• Quyết định thành lập tổ chức

• Điều lệ tổ chức và hoạt động

• Hồ sơ nhân lực tổ chức

• Hồ sơ người đứng đầu tổ chức

• Hồ sơ về trụ sở chính

• Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật

+ Đối với văn phòng đại diện/chi nhánh, hồ sơ bao gồm:

• Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh

• Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh

• Hồ sơ người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh

• Hồ sơ về nhân lực, trụ sở chính của văn phòng đại diện/chi nhánh

• Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

2) Đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận:

+ Trường hợp thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

• Công văn của người đứng đầu tổ chức: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.

• Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:



  • Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN.

  • Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức.

  • Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức.

  • Hồ sơ của người đứng đầu.

  • Hồ sơ về vốn đăng ký.

  • Hồ sơ về trụ sở chính.

• Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung.

• Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.

+ Trường hợp tổ chức thay đổi cơ quan quyết định thành lập hoặc thay đổi trụ sở chính (chuyển từ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương khác đến địa bàn thành phố Đà Nẵng), hồ sơ bao gồm:

• Văn bản của người đứng đầu đề nghị thay đổi nội dung tương ứng.

• Hồ sơ đăng ký hoạt động như đối với tổ chức đăng ký lần đầu.

• Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây.

• Văn bản xác nhận của cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận trước đây.

3) Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận:

+ Trường hợp mất Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

• Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

• Xác nhận của cơ quan công an.

• Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.

+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ bao gồm:

• Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

• Bản chính Giấy chứng nhận.



4) Giải thể, chấm dứt hoạt động:

+ Tổ chức KH&CN giải thể phải có quyết định giải thể của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của những người liên quan.

+ Văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức KH&CN chấm dứt hoạt động, hồ sơ bao gồm:

• Văn bản của tổ chức KH&CN thông báo việc chấm dứt hoạt động.

• Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định chấm dứt hoạt động.

• Bản gốc Giấy chứng nhận hoạt động.



  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương