TỈnh bạc liêu số: 1706/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 108.5 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích108.5 Kb.
#10557

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẠC LIÊU


Số: 1706/QĐ-UBND




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Bạc Liêu, ngày 16 tháng 7 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành quy trình thẩm định, phê duyệt dự án và công tác đấu thầu



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH


Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các Luật Xây dựng năm 2005, Đấu thầu năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 cùng các Nghị định, Thông tư hướng dẫn liên quan;

Xét Tờ trình số 64/TTr-SKH ngày 18/5/2010 của Sở Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành Quy trình thẩm định, phê duyệt dự án và công tác đấu thầu,

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định dự án và công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư:

1. Chủ trì phối hợp cùng các ngành chức năng liên quan phổ biến Quy trình này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện. Hình thức phổ biến cần đa dạng (báo, đài, tờ rơi…) đảm bảo công khai, minh bạch.

2. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để xử lý hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.



Nơi nhận:

- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);

- Như điều 3;

- Các Sở: TC, XD, TN&MT,

GTVT, CT, NN&PTNT;

- KBNN Bạc Liêu;

- TT XTĐTTM&DL;

- UBND các huyện, thị xã;

- CT, các PCT;

- CVP, PCVP TH;

- CV phòng Tổng hợp;

- Lưu VP, T (T09).



CHỦ TỊCH



QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phần I: THÔNG TIN CHUNG
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; 

- Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Thẩm định dự án đầu tư

- Đối với các dự án đầu tư (DAĐT) hoặc Báo cáo Kinh tế kỹ thuật (BCKTKT) xây dựng công trình, thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư được giao nhiệm vụ là đầu mối tổ chức thẩm định dự án theo quy định hiện hành.

- Đối với các BCKTKT xây dựng công trình do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.

2. Thẩm định về đấu thầu

- Thẩm định kế hoạch đấu thầu đối với các DAĐT, BCKTKT do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư hoặc các BCKTKT do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.

- Thẩm định hồ sơ mời thầu (HSMT), hồ sơ yêu cầu (khi có yêu cầu), kết quả lựa chọn nhà thầu (KQĐT) của các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh là chủ đầu tư.

III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ

- Hồ sơ nộp tại Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư, có lập phiếu giao - nhận hồ sơ cụ thể.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì chưa lập phiếu giao - nhận hồ sơ, đồng thời sẽ yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ (có nêu thời gian cụ thể). Thời gian nhận hồ sơ hợp lệ được tính từ ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ (kể cả tạm ứng phí thẩm định) ghi trên phiếu giao nhận hồ sơ được ký nhận giữa 2 bên và dấu “công văn đến” đóng trên hồ sơ.
Phần II: THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

I. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

1. Hồ sơ trình thẩm định

a. Đối với Dự án đầu tư :

- Tờ trình thẩm định dự án (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009).

- Dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn chỉnh: 09 bộ (bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở).

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền (trường hợp là sửa chữa, cải tạo thì phải có văn bản chấp thuận nội dung sữa chữa, cải tạo của người có thẩm quyền).

- Hồ sơ khảo sát xây dựng giai đoạn thiết kế cơ sở.

- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng, thiết kế cơ sở.

- Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) và hồ sơ kinh nghiệm (HSKN) của Nhà thầu thiết kế; Nhà thầu khảo sát.

- Chứng chỉ hành nghề (CCHN) và HSKN của chủ nhiệm thiết kế; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát.

- Các Quyết định quy hoạch đất, thu hồi đất, phương án bồi thường thiệt hại, GPMB, tái định cư…

- Các văn bản có liên quan khác (nếu có).



b. Đối với Báo cáo kinh tế kỹ thuật:

- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009).

- Báo cáo Kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: 09 bộ (bao gồm tập thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công - dự toán).

- Báo cáo Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền (trường hợp là sửa chữa, cải tạo thì phải có văn bản chấp thuận nội dung sữa chữa, cải tạo của người có thẩm quyền).

- Hồ sơ khảo sát xây dựng giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công.

- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng, thiết kế cơ sở.

- Đăng ký kinh doanh và hồ sơ kinh nghiệm của Nhà thầu thiết kế; Nhà thầu khảo sát.

- Chứng chỉ hành nghề và HSKN của chủ nhiệm thiết kế; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát.

- Các Quyết định quy hoạch đất, thu hồi đất, phương án bồi thường thiệt hại, GPMB, tái định cư…

- Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có).

2. Quy trình và thời gian thẩm định - trình duyệt

Sau khi tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định hợp lệ theo quy định, việc tổ chức thẩm định DAĐT (BCKT-KT) thực hiện theo các bước sau:



a. Đối với dự án nhóm A :

Các bước

Số ngày tối đa

Nội dung, Công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

05

Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến về TKCS của Bộ quản lý chuyên ngành và ý kiến góp ý dự án của các cơ quan liên quan

UBND tỉnh (có văn bản lấy ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành); Sở Kế hoạch và Đầu tư (lấy ý kiến các cơ quan liên quan)

Bước 2

20

Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành góp ý về TKCS, các cơ quan liên quan xem xét góp ý nội dung dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan

Bước 3

04

Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định dự án (nếu cần).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 4

01

Tổ chức thẩm định dự án (nếu cần).

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan

Bước 5

05

Lập báo cáo thẩm định, trình UBND Tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 6

05

Phê duyệt dự án đầu tư

Chủ tịch UBND Tỉnh

Tổng cộng: Tối đa 40 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 35 ngày)

b. Đối với dự án nhóm B :

Các bước

Số ngày tối đa

Nội dung, Công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

04

Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến về TKCS của Sở quản lý chuyên ngành và ý kiến góp ý dự án của các cơ quan liên quan.

Sở Kế hoạch và Đầu tư


Bước 2

13

Sở quản lý chuyên ngành góp ý về TKCS, các cơ quan liên quan xem xét góp ý nội dung dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan

Bước 3

04

Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định dự án (nếu cần).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 4

01

Tổ chức thẩm định dự án (nếu cần).

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan

Bước 5

03

Lập báo cáo thẩm định, trình UBND Tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 6

05

Phê duyệt dự án đầu tư

Chủ tịch UBND Tỉnh

Tổng cộng: Tối đa 30 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 25 ngày)

c. Đối với dự án nhóm C:

Các bước

Số ngày tối đa

Nội dung, Công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

03

Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến về TKCS của Sở quản lý chuyên ngành và ý kiến góp ý dự án của các cơ quan liên quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 2

08

Sở quản lý chuyên ngành góp ý về TKCS, các cơ quan liên quan xem xét góp ý nội dung dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

và các cơ quan liên quan



Bước 3

03

Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định dự án (nếu cần).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 4

01

Tổ chức thẩm định dự án (nếu cần).

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan

Bước 5

02

Lập báo cáo thẩm định, trình UBND Tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 6

05

Phê duyệt dự án đầu tư

Chủ tịch UBND Tỉnh

Tổng cộng: Tối đa 22 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 17 ngày)

d. Đối với Báo cáo Kinh tế kỹ thuật do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt:

Các bước

Số ngày tối đa

Nội dung, Công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

03

Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 2

09

Thẩm định (kể cả lấy ý kiến các cơ quan liên quan nếu cần) và lập báo cáo trình UBND Tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 3

05

Phê duyệt BCKTKT

Chủ tịch UBND tỉnh

Tổng cộng : Tối đa 17 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 12 ngày)

đ. Đối với Báo cáo Kinh tế kỹ thuật do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt:

Các bước

Số ngày tối đa

Nội dung Công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

03

Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 2

07

Thẩm định (kể cả lấy ý kiến các cơ quan liên quan nếu cần) và lập thủ tục trình duyệt.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 3

02

Phê duyệt BCKTKT

Giám đốc Sở KH&ĐT

Tổng cộng : Tối đa 12 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 10 ngày)

- Quy trình thẩm định đối với từng loại dự án nêu trên, thời gian thực hiện các bước được tính theo ngày làm việc.

- Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thẩm định dự án do Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định đầu tư. Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thẩm định dự án thì sẽ có chỉ đạo riêng.

- Việc tổ chức thẩm định dự án là để chủ đầu tư và đơn vị tư vấn giải trình làm rõ một số nội dung của dự án mà các cơ quan tham gia góp ý thẩm định dự án yêu cầu giải trình hoặc điều chỉnh, sửa đổi, hoặc để cơ quan đầu mối thẩm định trao đổi để đi đến thống nhất các nội dung mà các cơ quan góp ý thẩm định dự án còn có ý kiến khác nhau để có đủ cơ sở báo cáo cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án. Trường hợp nội dung dự án đã hoàn chỉnh và được các cơ quan góp ý thẩm định cơ bản thống nhất thì sẽ không tổ chức thẩm định dự án.

- Trường hợp cần thiết phải thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung dung dự án theo quy định tại khoản 1, khoản 2- Điều 11- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ hoặc thuê các chuyên gia góp ý thẩm định dự án thì Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc các cơ quan tham gia thẩm định dự án sẽ có văn bản xin ý kiến cấp thẩm quyền xem xét riêng.

- Trường hợp BCKTKT có nội dung phức tạp, mang tính chuyên ngành hoặc liên quan đến nhiều ngành thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn liên quan trong thời gian không quá 05 ngày làm việc.

- Đối với một số chủ đầu tư là Sở chuyên ngành có chức năng góp ý về thiết kế cơ sở như: Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương... thì chủ đầu tư gửi đồng thời văn bản góp ý về thiết kế cơ sở khi trình thẩm định và phê duyệt dự án nhóm B,C.

- Trường hợp cần thiết để đảm bảo thuận tiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể uỷ quyền cho các chủ đầu tư trực tiếp gửi hồ sơ dự án và giải trình với cơ quan có chức năng góp ý về thiết kế cơ sở.

3. Chỉnh sửa, bổ sung Dự án đầu tư, Báo cáo Kinh tế kỹ thuật trong quá trình thẩm định

a. Đối với các Dự án đầu tư

- Trường hợp ở bước tiếp nhận hồ sơ mà nội dung dự án chưa đảm bảo đủ điều kiện để thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do trả hồ sơ đồng thời hướng dẫn, yêu cầu chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ hợp lệ theo quy định để tổ chức thẩm định. Việc tiếp nhận trở lại hồ sơ DAĐT đã hoàn trả ở bước này (sau khi đã hoàn chỉnh) sẽ được tính thời gian thực hiện như khi tiếp nhận hồ sơ DAĐT mới.

- Nếu sau khi tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan (bước 3) mà dự án còn nhiều nội dung chưa được thống nhất cao hoặc còn nhiều vấn đề cần phải làm rõ thì tuỳ theo trường hợp cụ thể, nếu cần thiết Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổ chức thẩm định dự án để chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giải trình và các cơ quan chức năng đi đến thống nhất ý kiến (bước 4).

- Nếu sau khi thực hiện bước 3 hoặc bước 4 mà dự án đủ điều kiện trình duyệt thì chuyển sang thực hiện bước 5 (Lập báo cáo thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh); trường hợp DAĐT cần phải chỉnh sửa, bổ sung để hoàn chỉnh thì Sở kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản thông báo cho chủ đầu tư, đồng thời sẽ quy định thời gian nộp lại dự án.

Mức quy định thời gian chỉnh sửa, bổ sung dự án tối đa (theo ngày làm việc) như sau:

+ Dự án nhóm A: không quá 40 ngày

+ Dự án nhóm B: không quá 30 ngày.

+ Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Nếu quá thời hạn quy định nêu trên mà chủ đầu tư chưa nộp lại dự án thì phải có văn bản báo cáo cấp thẩm quyền nguyên nhân chậm trễ, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức liên quan để xử lý theo quy định.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ DAĐT đã chỉnh sửa, bổ sung do chủ đầu tư trình thẩm định lại, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét đối chiếu với ý kiến đóng góp của các cơ quan chức năng, biên bản thẩm định (nếu có). Nếu hồ sơ DAĐT đã hoàn thiện đúng các yêu cầu thì lập thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong thời gian tối đa là 15 ngày cho tất cả các nhóm dự án A, B, C. Nếu hồ sơ DAĐT chưa hoàn thiện đúng yêu cầu thì trong vòng 5 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiếp tục có văn bản đề nghị chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung tiếp (trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc cho tất cả các nhóm dự án A, B, C).



b. Đối với Báo cáo Kinh tế kỹ thuật

- Trường hợp ở bước 1 mà nội dung BCKTKT chưa đảm bảo đủ điều kiện để thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do trả hồ sơ đồng thời hướng dẫn, yêu cầu chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ hợp lệ theo quy định để tổ chức thẩm định. Việc tiếp nhận trở lại hồ sơ BCKT-KT đã hoàn trả ở bước này (sau khi đã hoàn chỉnh) sẽ được tính thời gian thực hiện như khi tiếp nhận hồ sơ DAĐT mới.

- Sau khi thẩm định (bước 2) mà BCKTKT chưa đủ điều kiện trình duyệt, cần phải chỉnh sửa, bổ sung để hoàn chỉnh thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản thông báo cho chủ đầu tư, thời gian chỉnh sửa và nộp lại BCKTKT tối đa là 15 ngày làm việc.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ BCKTKT đã chỉnh sửa, bổ sung do chủ đầu tư trình thẩm định lại, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét đối chiếu, nếu đã hoàn thiện đúng các yêu cầu thì lập thủ tục trình phê duyệt trong thời gian tối đa là 10 ngày. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì trong vòng 05 ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục có văn bản đề nghị chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung tiếp (trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc).



4. Ban hành Quyết định phê duyệt

Sau khi DAĐT được phê duyệt, Quyết định phê duyệt DAĐT sẽ được giao trực tiếp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã trình duyệt DAĐT và ban hành đến các cơ quan liên quan theo thể thức hành chính hiện hành.



II. THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:

a. Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;

b. Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;

c. Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án;

2. Khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án hoặc vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định. Trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu và không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được phép tự điều chỉnh dự án. Những nội dung thay đổi phải được thẩm định lại và thực hiện đúng theo quy trình này (kèm theo Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư).



III. LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Mức thu lệ phí thẩm định tạm thời áp dụng theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định dự án đầu tư . Do tổng mức đầu tư chưa được duyệt, khi tiếp nhận hồ sơ sẽ tạm thu 50% phí thẩm định theo tổng mức đầu tư trình duyệt trong DAĐT. Sau khi có quyết định phê duyệt dự án, căn cứ trên tổng mức đầu tư được duyệt, sẽ xác định phí thẩm định DAĐT chính thức. Chủ đầu tư sẽ nộp bổ sung phần chi phí thẩm định còn thiếu hoặc nhận hoàn trả lại phần đã thu thừa (nếu có). Hồ sơ chỉ được đóng dấu để xác nhận dự án “đã thẩm định” sau khi thanh toán đầy đủ chi phí thẩm định dự án. Chi phí thẩm định DAĐT được thanh toán tại Văn phòng Sở kế hoạch và Đầu tư (có chứng từ theo quy định).


Phần III: THẨM ĐỊNH , PHÊ DUYỆT CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
I. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt

- Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do chủ đầu tư lập theo mẫu tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.

- Kế hoạch đấu thầu của dự án gồm những nội dung theo quy định tại mục a- khoản 2- điều 11 của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP và Mẫu Kế hoạch đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

- Tài liệu kèm theo hồ sơ trình (bản sao):

+ Quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư, các tài liệu liên quan.

Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án.

+ Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA.

+ Thiết kế, dự toán được duyệt (nếu có).

+ Nguồn vốn cho dự án.

+ Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).

- Số bộ hồ sơ trình duyệt: 02 bộ.

2. Nội dung thẩm định

Nếu hồ sơ qua kiểm tra đã đầy đủ và hợp lệ thì được tiến hành thẩm định các nội dung theo quy định hiện hành.

Trong quá trình thẩm định, nếu nhận thấy nội dung hồ sơ, tài liệu do bên mời thầu trình duyệt không đúng theo quy định hiện hành hoặc có những vấn đề chưa rõ cần phải giải trình thì Sở Kế hoạch và Đầu tư mời chủ đầu tư đến để trao đổi trực tiếp các vấn đề liên quan nhằm hoàn chỉnh, làm rõ tài liệu, hồ sơ trước khi trình duyệt. Khi làm việc phải có biên bản ghi nội dung đầy đủ và lưu trữ trong hồ sơ xử lý.

3. Lập Báo cáo trình duyệt hồ sơ

Sau khi hồ sơ hoàn chỉnh, được thẩm định theo các quy định liên quan hiện hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo thẩm định với các nội dung theo quy định để trình người có thẩm quyền phê duyệt.



4. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Kế hoạch đấu thầu sau khi thẩm định sẽ được Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt theo thẩm quyền.



5. Thời gian thẩm định, phê duyệt

Thời gian thẩm định, phê duyệt được tính từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian tối đa là số ngày làm việc theo quy định



a. Đối với Kế hoạch đấu thầu do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt

Bước

Số ngày tối đa

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

02

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Sở KH&ĐT

 


Bước 2

11

Thẩm định nội dung hồ sơ

Bước 3

02

Lập BC trình UBND tỉnh

Bước 4

05

Ra quyết định phê duyệt .

UBND tỉnh

Tổng cộng : Tối đa 22 ngày làm việc (trong đó thẩm định 15 ngày).

b. Đối với Kế hoạch đấu thầu do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt

Bước

Số ngày tối đa

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Bước 1

02

Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Sở KH&ĐT

 


Bước 2

05

Thẩm định nội dung hồ sơ

Bước 3

02

Lập báo cáo và trình GĐ Sở

Bước 4

01

Ra quyết định phê duyệt

Tổng cộng : Tối đa 10 ngày làm việc (trong đó thẩm định 9 ngày).

6. Ban hành Quyết định phê duyệt

Quyết định phê duyệt sẽ được giao trực tiếp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã trình duyệt để ban hành đến các cơ quan liên quan theo thể thức hành chính hiện hành.



II. HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (khi có yêu cầu), kết quả lựa chọn nhà thầu của các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh là chủ đầu tư.



Trình tự, thủ tục, các nội dung, thời gian thẩm định được thực hiện theo các quy định hiện hành về công tác đấu thầu và sự phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.




CHỦ TỊCH

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 108.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương