TỔng cục chính trị



tải về 132.84 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích132.84 Kb.
#17839


QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ


Số: 2318/HD-CT




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015


HƯỚNG DẪN

Về việc hỗ trợ người hiếm muộn, vô sinh đang công tác trong Quân đội

Thực hiện chủ trương của Thường vụ Quân ủy Trung ương, ngày 25/9/2015, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định số 3941/QĐ-BQP về việc trích Quỹ điều tiết lợi nhuận sau thuế của một số doanh nghiệp Bộ Quốc phòng và việc vận động kinh phí thực hiện hỗ trợ người hiếm muộn, vô sinh đang công tác trong Quân đội. Để triển khai thực hiện thống nhất, hiệu quả trong toàn quân, Tổng cục Chính trị hướng dẫn thực hiện như sau:



I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ

1. Mục đích

Thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng giúp đỡ, động viên người hiếm muộn, vô sinh sớm được làm cha, làm mẹ; là việc làm có ý nghĩa giáo dục về đạo lý, trách nhiệm, tình cảm, mang tính nhân văn sâu sắc của các cơ quan, đơn vị và cán bộ, chiến sỹ Quân đội.



2. Đối tượng được hỗ trợ

Đối tượng được hỗ trợ là những người đang công tác trong Quân đội đã kết hôn, chung sống với nhau từ 03 năm trở lên, không thực hiện biện pháp tránh thai nhưng chưa mang thai hoặc chưa sinh con lần nào (hiếm muộn), hoặc đã có kết luận của các bệnh viện, trung tâm hỗ trợ sinh sản được Bộ Y tế công nhận (Phụ lục 01) không có khả năng sinh con (vô sinh).

Ưu tiên hỗ trợ đối với những người hiếm muộn, vô sinh làm nhiệm vụ thuộc nhóm nghề nặng nhọc, độc hại ảnh hưởng đến hiếm muộn, vô sinh; làm nhiệm vụ vùng khó khăn, gian khổ, biên giới, biển đảo; cả hai vợ chồng đang công tác trong Quân đội; có thời gian kết hôn lâu năm; đã chữa trị nhiều lần; tuổi đời cao.

3. Các biện pháp hỗ trợ

a) Luân chuyển vị trí công tác đối với người hiếm muộn, vô sinh làm nhiệm vụ trong môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến hiếm muộn, vô sinh.

b) Điều chuyển đơn vị công tác, hợp lý hóa gia đình đối với người hiếm muộn, vô sinh công tác ở xa, ít có thời gian vợ chồng gần nhau, phù hợp điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị.

c) Tạo điều kiện tăng thời gian nghỉ phép (kể cả phép đặc biệt) để vợ chồng có thời gian gần nhau ở gia đình, trong khi đi điều trị; tạo điều kiện về nơi ở, sinh hoạt khi vợ thăm chồng (hoặc ngược lại) trong trường hợp chồng hoặc vợ chưa thể bố trí, thu xếp nghỉ phép được.

d) Hỗ trợ kinh phí điều trị hiếm muộn, vô sinh từ các nguồn kinh phí của Bộ Quốc phòng và xã hội hóa.

Tùy theo tình hình thực tế của người hiếm muộn, vô sinh và điều kiện của đơn vị, cấp ủy, chỉ huy, chính ủy, chính trị viên các đơn vị có người hiếm muộn, vô sinh, xác định chủ trương, biện pháp hỗ trợ cho phù hợp; bảo đảm chặt chẽ, chính xác, công bằng.



II. ĐIỀU KIỆN, MỨC HỖ TRỢ, THỦ TỤC VÀ NGUỒN KINH PHÍ

1. Điều kiện hỗ trợ kinh phí đối với những người hiếm muộn, vô sinh

a) Thực hiện hỗ trợ kinh phí đối với những người đã thực hiện các biện pháp hỗ trợ khác nhưng chưa có kết quả.

b) Đã khám, phân loại, sàng lọc xác định hiếm muộn, vô sinh; được quân y đơn vị giới thiệu đi khám, điều trị tại Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu ứng dụng công nghệ phôi/Học viện Quân y hoặc các Trung tâm hỗ trợ sinh sản được Bộ Y tế công nhận.

Trường hợp cả hai vợ chồng đang công tác trong Quân đội, chỉ xét hỗ trợ kinh phí cho một người (vợ hoặc chồng); không thực hiện hỗ trợ đối với cặp vợ, chồng điều trị hiếm muộn, vô sinh ở nước ngoài.



2. Mức hỗ trợ:

a) Điều trị kỹ thuật cao (thụ tinh trong ống nghiệm, nuôi cấy tinh tử...), được hỗ trợ không quá 02 lần/người; mức hỗ trợ không quá 50.000.000đ/lần.

b) Điều trị kỹ thuật trung bình (siêu âm trứng rụng, tiêm thuốc, thụ tinh nhân tạo, kích thích buồng trứng...), được hỗ trợ không quá 03 lần/người; mức hỗ trợ không quá 10.000.000đ/lần/ người.

c) Điều trị kỹ thuật đơn giản (khám, xét nghiệm…), được hỗ trợ không quá 03lần/người, mức hỗ trợ không quá 2.000.000đ/lần/người.

d) Trường hợp người hiếm muộn, vô sinh chuyển phương pháp điều trị từ kỹ thuật đơn giản lên kỹ thuật trung bình, kỹ thuật cao; tổng số lần hỗ trợ không quá 03 lần/một người.

đ) Người đã điều trị hiếm muộn, vô sinh nhưng không có khả năng sinh con (hoặc người độc thân) nhận nuôi con nuôi được hỗ trợ 01 lần, mức 10.000.000đ.



3. Thủ tục hỗ trợ

a) Đối với người hiếm muộn, vô sinh

- Bản kê khai đề nghị hỗ trợ kinh phí điều trị hiếm muộn, vô sinh (Mẫu số 01);

- Các giấy tờ liên quan đến khám và điều trị hiếm muộn, vô sinh tại Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu ứng dụng công nghệ phôi/Học viện Quân y đối với người thuộc các đơn vị từ Quân khu 4 trở ra hoặc các Trung tâm hỗ trợ sinh sản được Bộ Y tế công nhận.

b) Đối với người nhận nuôi con nuôi

- Bản kê khai đề nghị hỗ trợ kinh phí nhận nuôi con nuôi (Mẫu số 02);

- Giấy tờ xin nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.

4. Nguồn kinh phí thực hiện

a) Năm 2015, Bộ Quốc phòng trích 17,2 tỷ đồng từ Quỹ điều tiết lợi nhuận sau thuế của một số doanh nghiệp Quân đội để thực hiện hỗ trợ người hiếm muộn, vô sinh đã điều trị tại Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu ứng dụng công nghệ phôi/ Học viện Quân y hoặc các Trung tâm hỗ trợ sinh sản được Bộ Y tế công nhận; cặp vợ chồng vô sinh (hoặc độc thân) tự nguyện nhận nuôi con nuôi từ năm 2014 đến nay.

b) Từ năm 2016, Tổng cục Chính trị vận động các doanh nghiệp Quân đội, các tổ chức, cá nhân xã hội hóa công tác hỗ trợ.

c) Khuyến khích các đơn vị hỗ trợ kinh phí để thực hiện tốt hơn chính sách hỗ trợ, giảm bớt khó khăn cho người hiếm muộn, vô sinh đang công tác trong Quân đội.



III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

a) Quán triệt, triển khai thực hiện chủ trương của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Quyết định của Bộ Quốc phòng, xác định chủ trương, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp tình hình đơn vị; tổ chức vận động các đơn vị, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị ủng hộ vật chất, tinh thần, động viên và tạo điều kiện cho người hiếm muộn, vô sinh điều trị bệnh, sinh con.

b) Tùy theo tình hình, thành lập bộ phận chỉ đạo do thủ trưởng cơ quan chính trị chủ trì, thành phần gồm: Cơ quan chính sách, nhân sự, quân y, tài chính…; chỉ đạo thực hiện chặt chẽ, đồng bộ các biện pháp hỗ trợ, giúp đối tượng sớm được làm cha, làm mẹ, yên tâm công tác phục vụ Quân đội.

c) Chỉ đạo cơ quan chính sách chủ trì, phối phợp với cơ quan quân y tiếp nhận, rà soát, thẩm định hồ sơ, tổng hợp, phân loại đối tượng và mức hỗ trợ, lập danh sách đề nghị hỗ trợ kinh phí (Mẫu số 03) kèm theo công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ gửi về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách); chuyển tiền hỗ trợ bảo đảm kịp thời; thanh quyết toán theo quy định.

d) Chỉ đạo quân y đơn vị chủ trì liên hệ với cơ sở y tế có chuyên khoa khám sàng lọc, xác định nguyên nhân, phân nhóm điều trị; phối hợp với các trung tâm hỗ trợ sinh sản, các bệnh viện có đủ điều kiện khám, điều trị cho người hiếm muộn, vô sinh; phối hợp đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao kiến thức chăm sóc sức khỏe sinh sản.

đ) Hằng năm, xây dựng kế hoạch hỗ trợ người hiếm muộn, vô sinh bằng các giải pháp đồng bộ, thống nhất, hiệu quả; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện; đề xuất, giải quyết các vướng mắc, phát sinh.



2. Các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng

a) Cục Chính sách/TCCT:

- Chủ trì phối hợp với Cục Quân y, Cục Tài chính hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chủ trương của Thường vụ Quân ủy Trung ương và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Chủ trì, phối hợp với Cục Quân y rà soát, thẩm định hồ sơ, danh sách người hiếm muộn, vô sinh do các đơn vị đề nghị, trình Thủ trưởng Tổng cục Chính trị phê duyệt hỗ trợ kinh phí; thông báo, chuyển kinh phí cho đơn vị; thanh quyết toán theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với Cục Tài chính, Cục Kinh tế/BQP đề xuất Tổng cục Chính trị vận động các doanh nghiệp ủng hộ kinh phí; đề xuất phê duyệt hỗ trợ; phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh.



b) Cục Cán bộ/TCCT, Cục Quân lực/BTTM

Theo chức năng nhiệm vụ, chỉ đạo đơn vị luân chuyển vị trí công tác; điều chuyển hợp lý hóa gia đình, tạo điều kiện thời gian nghỉ phép (phép đặc biệt) hoặc tạo điều kiện về thời gian điều trị bệnh; đề xuất giải quyết những vướng mắc, phát sinh.



c) Các cơ quan chức năng liên quan (Cục Tuyên huấn, Ban Công đoàn QP, Ban Phụ nữ QĐ, Ban Thanh niên QĐ, Báo Quân đội nhân dân, Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội):

Theo chức năng, nhiệm vụ, đẩy mạnh truyền thông nâng cao kiến thức về sức khỏe sinh sản; xây dựng các giải pháp thăm hỏi, động viên về vật chất, tinh thần người hiếm muộn, vô sinh.



d) Cục Quân y/BQP

- Chỉ đạo, hướng dẫn ngành quân y các cấp rà soát, khám, điều trị, tư vấn, xác định nguyên nhân hiếm muộn, vô sinh; chủ trì, phối hợp đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao kiến thức về sức khỏe sinh sản, định hướng phương pháp điều trị mới;

- Phối hợp với Cục Chính sách rà soát, thẩm định hồ sơ người hiếm muộn, vô sinh do các đơn vị đề nghị, trình Thủ trưởng Tổng cục Chính trị phê duyệt hỗ trợ kinh phí;

- Theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp kết quả điều trị, sinh con của các cặp vợ chồng báo cáo Ủy ban dân số gia đình và trẻ em Bộ Quốc phòng; đề xuất giải quyết những vướng mắc, phát sinh.



đ) Cục Tài chính/BQP

Bảo đảm kinh phí cấp cho Tổng cục Chính trị (Cục Chính sách) phân cấp đơn vị thực hiện; kiểm tra, hướng dẫn thanh, quyết toán theo quy định; phối hợp đề xuất vận động các doanh nghiệp Quân đội hỗ trợ kinh phí; đề xuất giải quyết những vướng mắc, phát sinh.



e) Cục Kinh tế/BQP

Phối hợp đề xuất vận động các doanh nghiệp Quân đội hỗ trợ kinh phí; đề xuất giải quyết những vướng mắc, phát sinh.



3. Học viện Quân y

- Chỉ đạo Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu ứng dụng Công nghệ phôi tiếp nhận, khám và điều trị; tạo điều kiện tốt nhất để người hiếm muộn, vô sinh ăn, nghỉ, điều trị;

- Hàng năm, tổng hợp kết quả điều trị, kết quả các cặp vợ chồng sinh con sau điều trị; những thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải quyết, báo cáo về Cục Chính sách/TCCT và Cục Quân y/BQP.

4. Chế độ báo cáo

Hằng năm, các đơn vị báo cáo kết quả hỗ trợ; kết quả sinh con; số các gia đình nhận nuôi con nuôi, những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất, kèm theo báo cáo tổng hợp kết quả hỗ trợ (Mẫu số 04) về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách) và Cục Quân y/BQP. Đối tượng luân chuyển, bố trí công tác báo cáo về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách, Cục Cán bộ), Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Quân lực); thời gian, trước ngày 15/12.

Nhận được hướng dẫn này, đề nghị cấp ủy, chỉ huy, chính ủy, chính trị viên các cơ quan, đơn vị quan tâm chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả. Quá trình thực hiện có gì vướng mắc, báo cáo về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách) để được xem xét, giải quyết./.



Nơi nhận:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (để b/c);

- Chủ nhiệm TCCT (để b/c);

- Thường vụ Quân uỷ Trung ương (04);

- Các đơn vị đầu mối trực thuộc QUTW (59);

- Các cục: Chính sách, Cán bộ, Tuyên huấn;

Quân lực; Tài chính, Quân y (05);

- Ban Công Đoàn QP, Ban Phụ nữ QĐ, Ban Thanh niên QĐ, Báo QĐND, Trung tâm PTTHQĐ/TCCT (07);

- Cổng TTĐT BQP, Cổng TTĐT Ngành Chính sách QĐ;

- Lưu: VT, PKHTH, Ph79b.




KT. CHỦ NHIỆM

PHÓ CHỦ NHIỆM

(Đã ký)


Thượng tướng Phương Minh Hòa

PHỤ LỤC SỐ 01

Các Trung tâm hỗ trợ sinh sản ở Việt Nam được Bộ Y tế công nhận

(Kèm theo Hướng dẫn số 2318/HD-CT ngày 29 tháng 10 năm 2015

của Tổng cục Chính trị)

TT

TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH SẢN

TT

TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH SẢN

1

Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu ứng dụng công nghệ phôi/HVQY

14

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVFAS, Bệnh viện An Sinh (Tp Hồ Chí Minh)

2

Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Từ Dũ

(Tp Hồ Chí Minh)



15

Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Phụ sản, TP Cần Thơ

3

IVF Hùng Vương, Bệnh viện Hùng Vương (Tp Hồ Chí Minh)

16

Khoa Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Bưu điện Hà Nội

4

Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc gia, Bệnh viện Phụ sản Trung ương (Tp Hà Nội)

17

Trung tâm Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc (Tp Hồ Chí Minh)

5

Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng

18

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVF MeKong, Bệnh viện PS Quốc tế Phương Châu

(Tp Cần Thơ)



6

Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn

19

Bệnh viện Chuyên khoa Nam học và Hiếm muộn Hà Nội

7

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Trung ương Huế

20

Trung tâm Hỗ trợ sinh sản và công nghệ Mô ghép, Bệnh viện ĐH Y Hà Nội

8

Trung tâm Nội tiết sinh sản và Vô sinh, Bệnh viện Đại học Y Dược Huế

21

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Bạch Mai (Tp Hà Nội)

9

Khoa Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

22

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản Mỹ Đức (IVFMD), Bệnh viện Mỹ Đức (Tp Hồ Chí Minh)

10

Khoa Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

23

Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Vinmec, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec (Tp Hà Nội)

11

Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Đa khoa Vạn Hạnh (Tp Hồ Chí Minh)

24

Trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe sinh sản, Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM

12

Trung tâm Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

25

Đơn vị Đào tạo y học sinh sản CREST (Tp Hồ Chí Minh)

13

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ sản – Nhi Bình Dương







Mẫu số 01

Bản khai đề nghị hỗ trợ kinh phí của đối tượng hiếm muộn, vô sinh

­­­­­­­­­­­­­­­__________________________________________________________________


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BẢN KÊ KHAI

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘN, VÔ SINH

Kính gửi: (1)……………………………………………………


Họ và tên:…………………..................…………… Năm sinh......................................

Nhập ngũ (tuyển dụng): ……...........................................................................………..

Cấp bậc:………………… ……….; Chức vụ:…………………………………………

Đơn vị:…………………………………; Địa điểm đóng quân………………………..

..........................................................................................................................................

Họ tên vợ (chồng)………………………………….Năm sinh:……..………………….

Nghề nghiệp:…………………………............................................................................

Nơi cư trú:…………………………….....................…………………………………...

Thời gian kết hôn:……………………………….............................................................

Lý do đề nghị hỗ trợ kinh phí điều trị hiếm muộn, vô sinh (2): .....................................

…………………………………………………………………………………………..

Đã điều trị tại Cơ sở y tế:……………………………..Thời gian:…………………….

Mức đề nghị lần 1:.................................................; lần 2: ...............................................

Tôi xin cam đoan nội dung đã kê khai là đúng, đề nghị Thủ trưởng các cấp quan tâm xem xét hỗ trợ.

………, ngày …….tháng …..năm …


CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

CƠ QUAN NHÂN SỰ

CƠ QUAN QUÂN Y

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)


CHỈ HUY ĐƠN VỊ
Ghi chú: (1) Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên.

(2) Khai rõ lý do đề nghị: Tình trạng sinh sản, nguyên nhân hiếm muộn vô sinh, đã đi điều trị, số lần điều trị, chi phí điều trị.

Mẫu số 02

Bản khai đề nghị hỗ trợ kinh phí của đối tượng nhận nuôi con nuôi

­­­­­­­­­­­­­­­__________________________________________________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BẢN KÊ KHAI

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ NHẬN NUÔI CON NUÔI

Kính gửi: (1)……………………………………………………


Họ và tên:…………………..........…..…........…......…… Năm sinh...............................

Nhập ngũ (tuyển dụng): ……...........................................................................………..

Cấp bậc:…………………… ……….; Chức vụ:……….………………………………

Đơn vị:…………………………; Địa điểm đóng quân…...............................................

Họ tên vợ (chồng)……………………………........…….Năm sinh:…………...………

Nghề nghiệp:…………………………......................................................................................

Nơi cư trú:……………………………………..………………………………………...

Lý do đề nghị hỗ trợ kinh phí nhận nuôi con nuôi: (Tình trạng hôn nhân (người độc thân); tình trạng sinh sản, đã đi điều trị, số lần điều trị, khả năng sinh con)

……………………………………………………….....…………………………….....

Thời gian nhận nuôi con nuôi:…………………….........………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung đã kê khai là đúng, đề nghị Thủ trưởng các cấp quan tâm xem xét hỗ trợ.

………, ngày …….tháng …..năm …




CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

CƠ QUAN NHÂN SỰ

CƠ QUAN QUÂN Y

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)


CHỈ HUY ĐƠN VỊ
Ghi chú: (1) Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên.

Mẫu số 03

(Mẫu dùng chung cho các cấp đơn vị)

……………………………(1)

ĐƠN VỊ………………..(2)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày…….. tháng…. năm ……


DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ

HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG HIẾM MUỘN VÔ SINH



TT

HỌ VÀ TÊN

(Năm sinh)

CẤP BẬC

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

THỜI GIAN KẾT HÔN

TÌNH TRẠNG SINH SẢN

CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ

HỖ TRỢ

(Lần 1, 2, ..)

SỐ TIỀN

HỖ TRỢ




(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Điều trị kỹ thuật cao






















1

Nguyễn Văn A

Sinh năm 1982



2/

Nhân viên















Lần 1

50.000.000đ

2

























II

Điều trị kỹ thuật trung bình






















1

Nguyễn Thị B

Sinh năm 1976



2/

Thợ sửa chữa















Lần 2

10.000.000đ

2

























III

Điều trị kỹ thuật đơn giản

























Nguyễn Thị C

Sinh năm 1980



4/

Thủ kho














Lần 2

2.000.000đ

IV

Nhận nuôi con nuôi




















































CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

CƠ QUAN NHÂN SỰ

CƠ QUAN QUÂN Y

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Ghi chú: (1) Đơn vị cấp trên trực tiếp; (2) Đơn vị đề nghị; (6) khai rõ năm kết hôn;

(7) Bệnh viện khám và điều trị, số lần điều trị, thời gian điều trị; (8) Chi phí của một lần điều trị;

(9) Hỗ trợ lần mấy; (10) Đề nghị mức hỗ trợ quy định (theo chứng từ hóa đơn của lần điều trị ).

Mẫu số 04

……………………………(1)

ĐƠN VỊ………………..(2)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày…….. tháng…..... năm …......…


TỔNG HỢP KẾT QUẢ

HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG HIẾM MUỘN, VÔ SINH




TT

Đơn vị

Tổng số hiếm muộn vô sinh

Đã điều trị

Chưa điều

trị

Hỗ trợ điều trị

Hỗ trợ nhận

nuôi con nuôi

Chưa hỗ trợ

Kết quả sinh sản

Ghi chú

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Đã

sinh con

Đang mang thai

Chưa có thai


































































































































CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

CƠ QUAN NHÂN SỰ

CƠ QUAN QUÂN Y

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ





tải về 132.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương