THÔNG TƯ
Hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP),
Bộ Thương mại hớng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như sau:
I. cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) nơi thương nhân dự kiến nhượng quyền đăng ký kinh doanh là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
Các thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP dự kiến nhượng quyền trong nớc thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại nơi thương nhân đặt trụ sở chính.
3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các hớng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân khi hồ sơ của thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hớng dẫn tại Thông tư này;
c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hớng dẫn tại Thông tưư này;
d) Thu, trích nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hớng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Đa và cập nhật Thông tưin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân lên trang Thông tưin điện tử (website) của Bộ Thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xoá đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ ngày nhận đợc thông báo của thương nhân về việc thay đổi Thông tưin đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại;
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ lu trữ hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật về lu trữ;
g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền thương mại theo thẩm quyền và thực hiện xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong những trờng hợp đợc quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
II. thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Trớc khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và theo hớng dẫn tại Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Thương mại bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu t trong trờng hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nớc ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tơng đơng của thương nhân nớc ngoài đợc cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nớc ngoài thành lập xác nhận trong trờng hợp nhượng quyền thương mại từ nớc ngoài vào Việt nam;
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nớc ngoài trong trờng hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tợng sở hữu công nghiệp đã đợc cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trờng hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nớc ngoài trong trờng hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tợng sở hữu công nghiệp đã đợc cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
4. Trong trờng hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Mục này đợc thể hiện bằng tiếng nớc ngoài thì phải đợc dịch ra tiếng Việt và đợc công chứng bởi cơ quan công chứng trong nớc. Trờng hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tơng đơng của thương nhân nớc ngoài tại điểm c khoản 2 Mục này đợc thể hiện bằng tiếng nớc ngoài thì phải đợc dịch ra tiếng Việt và đợc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nớc ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ đợc lập thành 03 liên theo mẫu TB-1A, TB-1B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên lu tại cơ quan đăng ký;
b) Đối với hồ sơ cha đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A, TB-2B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ đợc tính từ thời điểm thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ;
c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân.
6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu S1, S2 và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A, TB-3B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tưư này;
b) Trờng hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A, TB-4B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hớng dẫn nh sau:
+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền từ Việt Nam ra nớc ngoài, NQV là nhượng quyền từ nưowsc ngoài vào Việt Nam, NQTN là nhượng quyền trong nước.
+ Mã số tỉnh: 2 ký tự theo hớng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
+ Các mã số đợc viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.
Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
+ Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt động nhượng quyền trong nớc đợc ghi mã số đăng ký nh sau: NQTN-01-000003.
+ Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dơng) là thương nhân đầu tiên đăng ký hoạt động nhượng quyền ra nớc ngoài đợc ghi mã số đăng ký nh sau: NQR-46-000001.
7. Thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hớng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại
Trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nớc tại khoản 2 Mục I của Thông tư này chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan đăng ký nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hớng dẫn tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký trớc đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký trớc đây để ra thông báo chuyển đăng ký theo mẫu TB-6C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
III. Thông báo thay đổi Thông tin đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Khi có thay đổi về Thông tưin đã đăng ký tại Phần A Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và Thông tưin tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.
2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân.
IV. Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong những trờng hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm công bố công khai tại trụ sở cơ quan việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A, TB-6B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời cập nhật Thông tưin lên trang Thông tưin điện tử (website) của Bộ Thương mại.
V. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kế hoạch và Đầu t (Bộ Thương mại) có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại theo hớng dẫn tại Thông tư này.
2. Sở Thương mại căn cứ vào quy định của pháp luật và hớng dẫn của Thông tưư này tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cho thương nhân trên địa bàn.
3. Vụ Thương mại Điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang Thông tưin điện tử (website), phần mềm quản lý Thông tưin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, hệ thống đăng ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, đồng thời hớng dẫn việc thực hiện cho Sở Thương mại và thương nhân.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vớng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
|
KT. Bộ Trưởng
Thứ trưởng
Lê Danh Vĩnh
|
Phụ lục I
Mã số tỉnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006
của Bộ Thương mại)
STT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Mã số
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
2
|
Hải Phòng
|
02
|
3
|
Hà Tây
|
03
|
4
|
Hải Dơng
|
04
|
5
|
Hng Yên
|
05
|
6
|
Hà Nam
|
06
|
7
|
Nam Định
|
07
|
8
|
Thái Bình
|
08
|
9
|
Ninh Bình
|
09
|
10
|
Hà Giang
|
10
|
11
|
Cao Bằng
|
11
|
12
|
Lào Cai
|
12
|
13
|
Bắc Kạn
|
13
|
14
|
Lạng Sơn
|
14
|
15
|
Tuyên Quang
|
15
|
16
|
Yên Bái
|
16
|
17
|
Thái Nguyên
|
17
|
18
|
Phú Thọ
|
18
|
19
|
Vĩnh Phúc
|
19
|
20
|
Bắc Giang
|
20
|
21
|
Bắc Ninh
|
21
|
22
|
Quảng Ninh
|
22
|
23
|
Lai Châu
|
23
|
24
|
Sơn La
|
24
|
25
|
Hoà Bình
|
25
|
26
|
Thanh Hoá
|
26
|
27
|
Nghệ An
|
27
|
28
|
http://www.bico.com.vn
|
|
STT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Mã số
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
2
|
Hải Phòng
|
02
|
3
|
Hà Tây
|
03
|
4
|
Hải Dương
|
04
|
5
|
Hng Yên
|
05
|
6
|
Hà Nam
|
06
|
7
|
Nam Định
|
07
|
8
|
Thái Bình
|
08
|
9
|
Ninh Bình
|
09
|
10
|
Hà Giang
|
10
|
11
|
Cao Bằng
|
11
|
12
|
Lào Cai
|
12
|
13
|
Bắc Kạn
|
13
|
14
|
Lạng Sơn
|
14
|
15
|
Tuyên Quang
|
15
|
16
|
Yên Bái
|
16
|
17
|
Thái Nguyên
|
17
|
18
|
Phú Thọ
|
18
|
19
|
Vĩnh Phúc
|
19
|
20
|
Bắc Giang
|
20
|
21
|
Bắc Ninh
|
21
|
22
|
Quảng Ninh
|
22
|
23
|
Lai Châu
|
23
|
24
|
Sơn La
|
24
|
25
|
Hoà Bình
|
25
|
26
|
Thanh Hoá
|
26
|
27
|
Nghệ An
|
27
|
28
|
http://www.bico.com.vn
|
|
|