Thông tưư số 09/2006/tt-btm ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Bộ Thương mại



tải về 95.93 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích95.93 Kb.
#16722

Thông tưư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Bộ Thương mại




Bộ Th­ương Mại


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__








Số: 09 /2006/TT-BTM

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2006




THÔNG TƯ

Hướng dẫn đăng ký hoạt động như­ợng quyền thư­ơng mại

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Th­ương mại;

Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Th­ương mại về hoạt động nh­ượng quyền th­ương mại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP),

Bộ Thương mại h­ớng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như­ sau:



I. cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các tr­ờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.

2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ơng (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) nơi thương nhân dự kiến nhượng quyền đăng ký kinh doanh là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các tr­ờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.

Các thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP dự kiến nhượng quyền trong n­ớc thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký

a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các h­ớng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân khi hồ sơ của thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và h­ớng dẫn tại Thông tư­ này;

c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và h­ớng dẫn tại Thông tưư­ này;

d) Thu, trích nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo h­ớng dẫn của Bộ Tài chính;

đ) Đ­a và cập nhật Thông tưin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân lên trang Thông tưin điện tử (website) của Bộ Thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xoá đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ ngày nhận đ­ợc thông báo của thương nhân về việc thay đổi Thông tưin đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại;

e) Thực hiện đầy đủ các chế độ l­u trữ hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật về l­u trữ;

g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền thương mại theo thẩm quyền và thực hiện xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong những tr­ờng hợp đ­ợc quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;

h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

II. thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Tr­ớc khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và theo h­ớng dẫn tại Thông tư­ này.

2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Thương mại bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này;

b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư­ này;

c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu t­ trong tr­ờng hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra n­ớc ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị t­ơng đ­ơng của thương nhân n­ớc ngoài đ­ợc cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân n­ớc ngoài thành lập xác nhận trong tr­ờng hợp nhượng quyền thương mại từ n­ớc ngoài vào Việt nam;

d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại n­ớc ngoài trong tr­ờng hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối t­ợng sở hữu công nghiệp đã đ­ợc cấp văn bằng bảo hộ;

đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong tr­ờng hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

3. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này;

b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư­ này;

c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư­;

d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại n­ớc ngoài trong tr­ờng hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối t­ợng sở hữu công nghiệp đã đ­ợc cấp văn bằng bảo hộ;

đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trư­ờng hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

4. Trong tr­ờng hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Mục này đ­ợc thể hiện bằng tiếng n­ớc ngoài thì phải đ­ợc dịch ra tiếng Việt và đ­ợc công chứng bởi cơ quan công chứng trong n­ớc. Tr­ờng hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị t­ơng đ­ơng của thương nhân n­ớc ngoài tại điểm c khoản 2 Mục này đ­ợc thể hiện bằng tiếng n­ớc ngoài thì phải đ­ợc dịch ra tiếng Việt và đ­ợc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở n­ớc ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ đ­ợc lập thành 03 liên theo mẫu TB-1A, TB-1B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này, 01 liên giao cho thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên l­u tại cơ quan đăng ký;

b) Đối với hồ sơ ch­a đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A, TB-2B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ đ­ợc tính từ thời điểm thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ;

c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân.

6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu S1, S2 và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A, TB-3B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tưư­ này;

b) Tr­ờng hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A, TB-4B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này;

c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo h­ớng dẫn nh­ sau:

+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền từ Việt Nam ra n­ớc ngoài, NQV là nhượng quyền từ n­ưowsc ngoài vào Việt Nam, NQTN là nhượng quyền trong nư­ớc.

+ Mã số tỉnh: 2 ký tự theo h­ớng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư­ này.

+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

+ Các mã số đ­ợc viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.

Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:

+ Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt động nhượng quyền trong n­ớc đ­ợc ghi mã số đăng ký nh­ sau: NQTN-01-000003.

+ Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình D­ơng) là thương nhân đầu tiên đăng ký hoạt động nhượng quyền ra n­ớc ngoài đ­ợc ghi mã số đăng ký nh­ sau: NQR-46-000001.

7. Thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo h­ớng dẫn của Bộ Tài chính.

8. Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại

Trư­ờng hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong n­ớc tại khoản 2 Mục I của Thông tư­ này chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan đăng ký nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo h­ớng dẫn tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký tr­ớc đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký tr­ớc đây để ra thông báo chuyển đăng ký theo mẫu TB-6C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này.



III. Thông báo thay đổi Thông tin đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Khi có thay đổi về Thông tưin đã đăng ký tại Phần A Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư­ này và Thông tưin tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.

2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân.

IV. Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong những tr­ờng hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm công bố công khai tại trụ sở cơ quan việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A, TB-6B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư­ này đồng thời cập nhật Thông tưin lên trang Thông tưin điện tử (website) của Bộ Thương mại.



V. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch và Đầu t­ (Bộ Thương mại) có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại theo h­ớng dẫn tại Thông tư­ này.

2. Sở Thương mại căn cứ vào quy định của pháp luật và h­ớng dẫn của Thông tư­ư này tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cho thương nhân trên địa bàn.

3. Vụ Thương mại Điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang Thông tưin điện tử (website), phần mềm quản lý Thông tưin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, hệ thống đăng ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, đồng thời h­ớng dẫn việc thực hiện cho Sở Thương mại và thương nhân.

4. Thông tư­ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, v­ớng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.




KT. Bộ Tr­ưởng

Thứ trư­ởng

Lê Danh Vĩnh


Phụ lục I

Mã số tỉnh

(Ban hành kèm theo Thông tư­ số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006


của Bộ Thương mại)

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương

Mã số

1

Hà Nội

01

2

Hải Phòng

02

3

Hà Tây

03

4

Hải D­ơng

04

5

H­ng Yên

05

6

Hà Nam

06

7

Nam Định

07

8

Thái Bình

08

9

Ninh Bình

09

10

Hà Giang

10

11

Cao Bằng

11

12

Lào Cai

12

13

Bắc Kạn

13

14

Lạng Sơn

14

15

Tuyên Quang

15

16

Yên Bái

16

17

Thái Nguyên

17

18

Phú Thọ

18

19

Vĩnh Phúc

19

20

Bắc Giang

20

21

Bắc Ninh

21

22

Quảng Ninh

22

23

Lai Châu

23

24

Sơn La

24

25

Hoà Bình

25

26

Thanh Hoá

26

27

Nghệ An

27

28

http://www.bico.com.vn




STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương

Mã số

1

Hà Nội

01

2

Hải Phòng

02

3

Hà Tây

03

4

Hải Dư­ơng

04

5

H­ng Yên

05

6

Hà Nam

06

7

Nam Định

07

8

Thái Bình

08

9

Ninh Bình

09

10

Hà Giang

10

11

Cao Bằng

11

12

Lào Cai

12

13

Bắc Kạn

13

14

Lạng Sơn

14

15

Tuyên Quang

15

16

Yên Bái

16

17

Thái Nguyên

17

18

Phú Thọ

18

19

Vĩnh Phúc

19

20

Bắc Giang

20

21

Bắc Ninh

21

22

Quảng Ninh

22

23

Lai Châu

23

24

Sơn La

24

25

Hoà Bình

25

26

Thanh Hoá

26

27

Nghệ An

27

28

http://www.bico.com.vn






Каталог: org -> sbn -> lienhiep -> VanBanHanhChinh
VanBanHanhChinh -> Yên Bái, ngày 15 tháng 8 năm 2008
sbn -> Ubnd tỉnh yên bái sở VĂn hoá, thể thao và du lịCH
VanBanHanhChinh -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003
VanBanHanhChinh -> THỦ TƯỚng chính phủ –––––– Số: 68
VanBanHanhChinh -> TỈnh yên bái số: 1700/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VanBanHanhChinh -> CHÍnh phủ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
VanBanHanhChinh -> Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2006
VanBanHanhChinh -> Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
VanBanHanhChinh -> ĐIỀu lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2009 2013
VanBanHanhChinh -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 57/2006/NĐ-cp ngàY 9 tháng 6 NĂM 2006 VỀ thưƠng mạI ĐIỆn tử

tải về 95.93 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương