Số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Điều Chủ sở hữu nhà ở và đối tượng được sở hữu nhà ở



tải về 11.85 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích11.85 Kb.
#5570
Trích một số điều Luật Nhà ở của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam

số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005



Điều 9. Chủ sở hữu nhà ở và đối tượng được sở hữu nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân tạo lập hợp pháp nhà ở; trường hợp chủ sở hữu nhà ở có yêu cầu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho họ.

2. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân trong nước không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại Điều 126 của Luật này;

c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 125 của Luật này.

Điều 126. Quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư lâu dài tại Việt Nam, người có công đóng góp với đất nước, nhà hoạt động văn hoá, nhà khoa học có nhu cầu về hoạt động thường xuyên tại Việt Nam nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước, người được phép về sống ổn định tại Việt Nam và các đối tượng khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đã về Việt Nam cư trú với thời hạn được phép từ sáu tháng trở lên được sở hữu một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ.
*Chú thích: Điều 126 của Luật nhà ở như nêu ở trên đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 về sửa đổi, bổ sung điều 126 của Luật Nhà ở như sau:

Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009: Điều 126 của Luật nhà ở được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 126. Quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên thì có quyền sở hữu nhà ở để bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam:

a) Người có quốc tịch Việt Nam;

b) Người gốc Việt Nam thuộc diện người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư; người có công đóng góp cho đất nước; nhà khoa học, nhà văn hoá, người có kỹ năng đặc biệt mà cơ quan, tổ chức của Việt Nam có nhu cầu và đang làm việc tại Việt Nam; người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước.



2. Người gốc Việt Nam không thuộc các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy miễn thị thực và được phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên thì có quyền sở hữu một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ chung cư tại Việt Nam để bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam.”
Каталог: songv -> SiteResources -> ChinhSach
ChinhSach -> Quyết định 135/2007/QĐ-ttg ngày 17 /8 /2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
SiteResources -> THÔng tư CỦa bộ CÔng an số 10/2006/tt-bca ngàY 18 tháng 9 NĂM 2006
ChinhSach -> CHÍnh phủ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, nghị ĐỊNH: Chương quy đỊnh chung
SiteResources -> Số: 340/TTg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
SiteResources -> BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SiteResources -> Tên cơ quan, đơn vị
SiteResources -> BỘ ngoại giao cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 11.85 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương