PHẦn I: BÁo cáo lập căn cứ khả thi căn cứ pháp lý



tải về 1.72 Mb.
Chuyển đổi dữ liệu06.11.2017
Kích1.72 Mb.
#34102

Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án

PHẦN I: BÁO CÁO LẬP CĂN CỨ KHẢ THI
Căn cứ pháp lý: “không thể nào hiện đại hóa đất nước mà không có công nghệ thông tin. Không thể nào phát triển đất nước trong hội nhập quốc tế mà không phát triển internet.” Quan điểm này dã được Nguyên phó Thủ Tướng Nguyễn Khánh- một trong những người đã cùng chính phủ nước ta quyết định đưa internet vào Việt Nam cách đây 12 năm đưa ra. Để đăng ký dịch vụ Net-Club ở Quận Ninh Kiều -TP Cần Thơ theo mô hình hộ kinh doanh cá thể thì phải gửi hồ sơ đến phòng Đăng ký kinh doanh Quận Ninh Kiều-TP Cần Thơ. Ngoài việc làm thủ tục đăng ký kinh doanh còn có một số vấn đề sau đây:

-Hợp đồng ADSL

-Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy(2cái biển nội quy và tiêu lệnh treo lên, 1 bình chữa cháy)

-Diện tích sử dụng mỗi máy tối thiểu là 1m2. Tất cả các màn hình máy tính, thiết bị nghe nhạc phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng.

-Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác bảo vệ an toàn cho người sử dụng dịch vụ Net-Club.

-Cách trường học phải trên 100m và phải có bằng tin học v.v…



Căn cứ thực tế: Ngày nay, trong điều kiện kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được cải thiện, con người chú ý đến sức khỏe nhu cầu được vui chơi giải trí ngày càng cao. Sau một ngày làm việc, học tập mệt nhọc, được ngồi thưởng thức ly cà phê ngon, được tán gẫu trò chuyện cùng bạn bè đó là một nhu cầu cần của xã hội. Ngày xưa, con người chỉ cần “ăn no, mặc ấm” là đủ. Nay con người không chỉ “ăn ngon, mặc đẹp” mà còn phải thêm nhu cầu “vui chơi, giải trí” đẻ nâng cao đời sống tinh thần của mỗi người. Khoảng 210.000 người( năm 2008) tại địa bàn Quận Ninh Kiều TP Cần Thơ, mỗi người là một ý thích, mỗi người một cá tính khác nhau. Nhưng chúng tôi xin khẳng định tất cả đều có một điểm chung đó là ai ai cũng muốn được thỏa mãn nhu cầu vui chơi giải trí của mình sau những giờ phút hoạt động trí óc mệt mõi. Đặc biệt là đối với giới trẻ ngày nay nhu cầu vui chơi giải trí là không thể thiếu.Nắm bắt được nhu cầu chung của mọi người chúng tôi đã “tạo nên” một không gian lý tưởng “Net-Club”. Đến đây, mọi người sẽ được thưởng thứcloại nước uống ngon, hấp dẫn, mà không gian thoáng mát, tiện nghi sẽ đáp ứng được sự thỏa mãn của khách…. Ngoài ra, đến với “Net-Club” mọi người có thể tiếp xúc được với nhiều người, tạo cơ hội giao lưu-kết bạn,trao đổi thông tin về thế giới IT, những kinh nghiệm về game hay những trào lưu mới trong thế giới Hitech

Chúng tôi tin “Net-Club” sẽ đáp ứng hơn những gì bạn mong đợi. Hãy đến với chúng tôi dể đươc phục vụ.



PHẦN II: SẢN PHẨM

1. Sản phẩm:

Trên những con đương dù lớn hay nhỏ cũng dể dàng tìm thấy quán cafe hay tiệm internet loại “tầm tầm” hoặc “tầm cỡ” nhưng vấn đề ở chỗ “sản lượng và chất lượng” của những nơi như vậy là đủ và tốt chưa?...Với xu hướng hiện tại, với một nền kinh tế đang trên đà phát triển dồn dập, việc mỗi chúng ta sẽ phải hoạt động hết công suất cả về sức lực và trí tuệ là điều không thể tránh khỏi. Và hiển nhiên như một sự tạo hóa sinh ra khi mệt mỏi cần được giải trí, nghỉ ngơi cần có một không gian giảm streets. Nhu cầu của một không gian như vậy là cấp thiết.

Ngày nay nhu cầu của sinh viên, học sinh nói riêng và người tiêu dùng nói chung, sự hiểu biết của họ ngày càng cao nên những yêu cầu của họ càng khắc khe hơn chẳng hạn như: về vệ sinh an toàn là yêu cầu đầu tiên, tiếp theo là yêu cầu chất liệu , công dụng, mẫu mã, kiểu dáng,…có thể nói đây là nhóm khách hàng khó tính. Họ luôn có sự so sánh đễ lựa chọn một sản phẩm tốt nhất. Để đáp ứng nhu cầu đó chúng tôi đưa ra sản phẩm được cải tiến khác đáng kể so với sản phẩm hiện có, sản phẩm náy có nhiều công dụng, tiện ích hơn, thuận lợi hơn cho ngươi tiêu dùng.

Dù bạn đến vào bất cứ thời điểm nào bạn cũng tìm cho mình được một khoảng trời rất riêng mà TuTi Café mang lại. Một góc nhỏ của quán là nơi cất lên những bản nhạc dance, country, tiền chiến, không lời… đủ làm ấm lòng thực khách. Nó làm tan đi những mệt mỏi, những lo toan và cảm giác căng thẳng sau giờ làm việc… Bạn có thể chọn một chỗ ngồi ưng ý trên những bộ bàn ghế do chủ quán tự thiết kế và tìm được cảm giác thật êm ái, thư thái. Có lẽ đây là bí quyết mà Net - Club muốn níu giữ những người đã từng đặt chân đến thưởng thức hương vị hay mời mọc những ai chưa từng đến. Không chỉ có đồ uống hấp dẫn mà nơi đây còn phục vụ Internet với công dụng game, lướt web tốc đọ cao,…phục vụ chuyên nghiệp luôn làm hài lòng quý khách. Với cách thiết kế lạ mắt kết hợp vừa Internet vừa café wifi,khi bạn muốn in bài hay chơi game thì tầng trệt sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn, nếu bạn thích không khí của bầu trời trong xanh, bước lên cầu thang là phần sân thượng, ở đây bạn có để quan sát tổng thể không gian quán và nghe những bản Balad nhẹ nhàng và trữ tình, vô tư tâm sự với bạn bè và người than. Một điểm dừng chân mới cho những ai muốn tìm một nơi để thư giãn, để hội họp, để tâm sự… vào bất cứ ngày nào trong tuần. Hãy thử một lần khám phá Net - Club để rồi sau đó bạn sẽ nhớ đến Net - Club như “người bạn tri âm” của mình lúc nào mà không hay.



2. Đặc điểm:

a. Phòng café:


Buổi sáng, bạn sẽ tỉnh táo, sảng khoái hơn rất nhiều nếu ngửi thấy hương café dậy khắp căn phòng. Lần đầu tiên gặp một cô gái, café sẽ giúp bạn lấy lại tự tin, cho dù bạn uống không thấy ngon nhưng hương vị đặc biệt của café sẽ giúp bạn trở nên tỉnh táo.

Tình yêu cũng như ly café, đắng nhưng thơm nồng, quyến rũ, say mê…



Giải khác bao gồm:

  • Café đen: Vị rất đâm, uống để tạo ra cảm giác lâng lâng, bồng bềnh cho ta liên tưởng tới những ý tưởng sáng tạo mới, hương thơm nhẹ nhang quyến rủ.

+ Phương pháp pha chế: thủ công

+ Màu nước: đen sánh, bọt café được lọc và nổi lên trên rất hấp dẫn.

+ Cách pha chế: pha phin, túi lọc


  • Café sữa: Hương thơm của vị café và vị béo của sữa rất ngon đậm đà thể chất, café sữa uống xong vẫn để lại dư âm trong miệng cứ thơm và béo mãi.

+ Phương pháp pha chế: thủ công

+ Màu nước: màu nâu lợt

+ Cách pha chế: pha phin, bỏ sữa vào.

Và một số loại café khác.




  • Sinh tố và nước ep trái cây.


- Một cốc nước ép trái cây không những cung cấp cho bạn năng lượng một ngày, mà còn là “thiên thần hộ mệnh” cho làn da tươi sáng khoẻ mạnh hơn.
Chỉ uống nước trái cây tươi
- Nước trái cây thường có hàm lượng đường cao và ít chất xơ hơn là hoa quả nguyên trái, do vậy chúng mình nên kết hợp tổng hợp “tất tần tật” đa dạng những loại hoa quả tươi để làm nước ép. Đây là thứ nước uống tuyệt vời nhất giúp bồi bổ cho cơ thể, ngăn ngừa được nhiều bệnh và có một sức khoẻ cân bằng, toàn diện

- Trong những ngày hè này, các bạn trẻ tuổi teen đang có rất nhiều kế hoạch vui chơi, giải trí và những hoạt động bổ ích khác, để mùa hè trở nên ý nghĩa hơn, hữu ích hơn.

- Tuy nhiên, thời tiết năng nóng mùa hè khiến cho mọi hoạt động dường như chậm lại, kém nhiệt huyết như mong muốn. Vì vậy, mọi người rủ nhau thưởng thức những loại thức uống vừa có thể giải khát, lại thanh nhiệt và tốt cho sức khoẻ, phục hồi sinh lực, và nước ép trái cây nguyên chất là một giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu trên.

+ Phương pháp pha chế: thủ công từ trái cây và rau củ là loại nước giải khát có giá trị dinh dưỡng cao, nhưng nguyên liệu chế biến lại đơn giản và dễ tìm

+ Màu nước: đa dạng (tùy theo loại trai cây mà có màu riêng).

+ Cách pha chế: ép trộn bằng máy hoặc vắt nước cốt, nấu sôi để có hương vị thơm ngon hơn hoặc là ép trộn bằng máy.



- Sinh tố khoai tây: Khoai tây không những là một loại thực phẩm tốt, mà còn có rất nhiều các tác dụng khác nhau. Bạn đã từng thưởng thức món canh khoai tây hầm xương, khoai tây chiên, luộc, xào…! Nhưng bạn đã bao giờ thử món sinh tố khoai tây chưa. Hãy thử để thấy được hương vị tuyệt vời của loại củ giàu chất dinh dưỡng này

+ Phương pháp pha chế: thủ công

+ Màu nước:vàng xanh.



+ Cách pha chế: Rửa táo, đê nguyên vỏ, cho vào máy ép lấy nước. Kế tiếp cho khoai tây, nước cốt táo vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn. Nước đường đun sôi sánh vàng cho vào hỗn hợp khoai tây và nước táo, hòa tan.

- Sinh tố café: Không cầu kỳ, không phức tạp, sinh tố cafe đơn giản như chính tên gọi của nó nhưng lại là thức uống khiến nhiều người phải mê mệt. Sự hòa quyện giữa hương vị đậm đà của cafe với sức quyến rũ của cacao cùng vị ngọt ngào của sữa như đưa vị giác đến một đỉnh cao mới: lạ lẫm, thích thú.

+ Phương pháp pha chế: thủ công

+ Màu nước: màu nâu

+ Cách pha chế: Bỏ hỗn hợp gồm café, sữa, cacao và đã vào máy xay đều.



Múc ra ly, uống lạnh để có hương vị thơm ngon, đậm đà, mát lạnh

- Sinh tố đu đủ: Trong các loại trái cây chứa nhiều vitamin A, đu đủ được xếp hàng đầu. Nước ép đu đủ, mật ong không những giúp sáng mắt mà còn có tác dụng thư giãn tinh thần khá hiệu quả.

+ Phương pháp pha chế: thủ công

+ Màu nước: màu đỏ

+ Cách pha chế: Đu đủ gọt vỏ, xắt miếng nhỏ cho vào xay nhuyễn. Tiếp tục cho mật ong vào xay thêm 2 phút nữa rồi rót nước ra ly. Cho thêm đá viên nếu muốn uống lạnh.



- Sinh tố sầu riêng: Người miền Nam cũng không còn xa lạ gì với những trái sầu riêng đầy gai góc và có một mùi thơm đặc biệt. Mùa hè này bạn hãy thử khám phá hương vị mới lạ này trong ly sầu riêng bổ dưỡng nhé.

+ Phương pháp pha chế: thủ công



+ Màu nước: trắng sữa+ Cách pha chế: Sầu riêng lột vỏ, bỏ hạt lấy riêng phần thịt. Cho sầu riêng, sữa tươi vào say nhuyễn. Đổ vào ly đá bào, đảo đều và thưởng thức.

- Sinh tố dứa

Nhiều người thích ăn dứa nhưng ngại ăn vì sợ nóng, nhưng thực ra dứa là một loại trái cây rất mát và tốt cho sức khỏe. Hôm nay chúng tôi sẽ gới thiệu đến các bạn cách làm một ly sinh tố dứa thật ngon miệng, có tác dụng giải độc, thanh nhiệt.

+ Phương pháp pha chế: thủ công

+ Màu nước: vàng

+ Cách pha chế: Dứa gọt vỏ, đánh mắt sạch.Xắt dứa thành những miếng nhỏ để xay cho dễ và nhanh nhuyễn hơn.Cho hỗn hợp dứa, nước lọc, đường theo tỷ lệ trên vào xay nhuyễn.Đổ hỗn hợp nước dứa đã xay nhuyễn ra ly có đá bào đã chuẩn bị sẵn từ trước.

Các loại sinh tố và nước ép trái cây:

Sinh tố mít

Sinh tố.

Nước ép cam

Nước ép xoài

…………….


Ngoài ra còn có các loại nước uống có ga vá thức uống khác

b. Phòng Internet:

Hiện nay hoạt động kinh doanh dịch vụ internet mọc lên như nấm sau mưa. Không ai phủ nhận những tiệc ích mà internet mang lại cho con người. Vì vậy cần một không gian công nghệ tiên tiến hiện đại thỏa mãn nhu cầu chơi game,truy cập internet,....Khách hàng chủ yếu là đối tượng thanh niên, học sinh, sinh viên. Một số người đến tìm tài liệu phục vụ cho việc học tập, công tác, nhưng phần đông đến giải trí.



c. Các đặc điểm chủ yếu:

- Điểm khác biệt: Ngoài Internet,café wifi, khách hàng sẽ được cung cấp các dịch vụ hấp dẫn liên quan đến CNTT (các dịch vụ độc đáo này là sự khác biệt so với các quán cafe khác). Toàn bộ cách thức hoạt động của quán đều có sự hỗ trợ máy tính.

- Tính năng công dụng:

+ Đảm bảo cung cấp nhanh

+ Đảm bảo nước uống luôn được chế biến từ nhưng sản phẩm tươi, chất lượng

+ Đảm bảo Internet tốc độ cao, mạnh

+ Đảm bảo an toàn vệ sinh


  • Quy cách, tiêu chuẩn chất lượng, hình thức bao bì

+ Quy cách: đảm bảo phục vụ một cách tốt nhất, đảm bảo vui long khách đến vừa lòng khách đi

+ Tiêu chuẩn chất lượng: đảm bảo an toàn vệ sinh như các loại nước uống có ga phải còn hạng sử dụng, ống hút chỉ sử dụng một lần. Thương xuyên kiểm tra máy.

+ Hình thức bao bì: muỗng, ly, ống hút,…sạch sẽ, bàn ghế sắp xếp ngăn nắp, lau chùi sạch sẽ,

- Với cách trang trí đẹp mắt, nơi uống gọn gàng thoải mái, có bãi giữ xe và sự nhiệt tình của nhân viên sẽ thu hut được nhiều khách hàng hơn.


PHẦN III: THỊ TRƯỜNG

Các luận cứ về thị trường:

  • Hiện nay các thành phố Cần Thơ có dân số 1.187.098người, dân cư thành thị chiếm 65,8%. Trong đó Quận Ninh Kiều có dân số 210.000 người có 13 Phường. Riêng Phường An Hòa, đường Nguyễn Văn Cừ (lô 20) là tuyến đường đông đúc, tấp nập,là tuyến đường trung tâm giáp nhiều đương khác nên lượt người qua lại rất đông. Tuy là 1 con đường ngắn mà đã có trường ĐH, Cao đẳng,Trung học, Tiểu học…nên lượng sinh viên, học sinh rất đông, thu nhập người dân cũng nâng cao, do đó dịch vụ sẽ thu hút đông đảo tầng lớp khách hàng.

  • Dịch vụ café, nét đương Nguyễn Văn Cừ có khoảng 60 quán café, 30 tiệm nét, nhưng chỉ có 3 quán wifi: Oxy, B & T, NYK. Do đó nhu cầu cần giải trí hiện tại rất cao.

1.Café:

Tổng cầu

Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 30 SV-HS uống cafe thường xuyên.



Cầu SV-HS = 15.193*30% = 4.558 (người)

Với số khách vãng lai ngoài SV-HS là 10% trên số dân phường An Hòa



Cầuvãng lai = 16.153*10% = 1.615 (người)

Tổng Cầu Thực (SV-HS)= 4.558 + 1.615 = 6.173 (người)



Tổng Cung: (Giả sử mỗi người chỉ uống café 1 lần 1 ngày)

Theo số thu thập được: trên phường An Hòa có khoảng 60 quán cafe. Với số khách bình quân của mỗi quán là 120 lượt khách mỗi ngày.



Tổng CungThực = 60*120 = 7200 (lượt)

Trong 100 người uống cafe có 45 người là SV – HS.



Cung Thưc (SV-HS) = 7200*0.45 = 3.240

Khoảng trống thị trường còn lại cho phân khúc giành cho SV – HS:

Dalta = Tổng Cầu Thực (SV-HS) - Cung Thưc (SV-HS) = 6.173 – 3.240 = 2933 (lượt).

Với lượt ước tính

Cầu SV-HS tăng đều 7% mỗi năm. Cầu Vãng lai tăng 5% mỗi năm. Lượng cung cho thị trường này tăng 6% mỗi năm.



Bảng 1: Bảng nhu cầu và dự báo nhu cầu cho thị trường café


Chỉ tiêu

Số lượng (lượt)

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Cầu (SV-HS)

4,558

4,877

5,218

5,584

5,975

Cầu (Vãng lai)

1,615

1,696

1,781

1,870

1,963

Tổng cầu (thực)

6,173

6,573

6,999

7,453

7,938

Tổng cung

3,240

3,434

3,640

3,859

4,090

Khoản trống thị trường

2,933

3,138

3,359

3,594

3,847


2.Net:

Tổng Cầu:

Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 25 SV-HS sử dụng DV – Internet thường xuyên.



Cầu SV-HS = 15.193*25% = 3. 798(người)

Với mức TB sư dụng mỗi người 3h



Tổng Cầu Thực( SV – HS) = 3.798*3 = 11.394 (h)

Với số liệu thu thập được trong 100 người sử dụng DV-Net trong đó có 73 người là SV-HS.

Tổng Cầu Thực= 11.394 / 0,73 = 15.608 (h)

Tổng Cung:

Với số liệu khảo sát được, với khoảng 30 quán Nét trên thị trường với sốimay bình quân mỗi quán là 25 máy. Công suất tiêu thụ máy mỗi ngày là khoảng 11h.



Tổng CungThực = 30*25*11= 8.250 (h)

  • Về cạnh tranh: Đa số các quán điều kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ nên nhóm chúng tôi sẽ cạnh tranh về quy mô, chất lượng, cách phục vụ,…


Khoảng trống thị trường còn lại giành cho phân khúc SV-HS:

Dalta = Tổng Cầu Thực (SV-HS) - Cung Thưc (SV-HS) = 15.608 – 8250 = 7358



  • Đối thủ tiềm ẩn: Do hình thức kinh doanh quán café và dịch vụ internet rất dễ, tương lai sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại. Vì vậy, dự án Café Clup phải chú trọng về chất lượng cũng như về giá sản phẩm.

Bảng 2: Bảng nhu cầu cho thị trường Internet


Chỉ tiêu

Số lượng (h)

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Cầu thực

15,608

14,828

14,086

13,382

12,713

Cung thực

8,250

7,838

7,446

7,073

6,720

Khoảng trống thị trường

7,358

6,990

6,641

6,309

5,993

Do việc sử dụng Internet tại nhà ngày càng tăng nên lượng người sử dụng Internet tại các DV cũng giảm. Mức giảm đều hàng năm giảm 5% cho cung và cầu Internet. Nhưng khoảng trống thị trường giành cho DV này vẫn còn khá lớn



  • Về khối lượng sản phẩm:

Thu nhập bình quân của sinhviên khoảng 1.500.000đ/tháng – 1.800.000đ/tháng.Thu nhập bình quân người dân 2.500.000đ/tháng. Vì vậy số lượng sản phẩm bán ra phải phù hơp với nhu cầu cũng như túi tiền của họ. Ước tính số lượng café tối thiểu 50 ly nước/ 1 buổi, số lượng tối đa khoảng 150 ly nước/ 1 buổi. Đối với dịch vụ internet 1 ngày tối thiểu khoảng 100h/ 1 buổi, tối đa khoảng 150h/ 1 buổi.

  • Sau 3-6 tháng thì thu nhập từ các nguồn kinh doanh phải ko lỗ

  • Sau 9 tháng - 1 năm thì thu nhập phải có lời.

  • Sau 2 năm phải định hình và phát triển thành một hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

  • Giải pháp thị trường:

  • Chiến lược về sản phẩm:

1. Café:

Café sử dụng café Trung Nguyên gồm 2 chủng lọai: café hòa tan và café phin. Loại cafe có chất lượng tốt, đậm đà.

Nước ép trái cây các lọai

Nước sinh tố trái cây các lọai (Loại trái cây tươi ngon, có nguồn ổn định về chất lượng)

Nước giải khát: Pepsi, Trà xanh O2, 7up,…..


  • Chiến lược về dịch vụ: Phân công đội ngũ nhân viên giữ xe miễn phí, phục vụ vui vẽ, lịch sự, luôn đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng…

  • Chiến lược về giá cả:

Café: Từ 8.000 - 25.000 VND . Mức giá cạnh tranh so với mặt chung.

* Cafe mang đậm phong cách riêng về quán cafe công nghệ, không có sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Chính sự khác biệt như vậy tạo nên điểm nhấn của DV.



2.Net :

- Phòng Net hiện đại, thoáng mát, đáp ứng được sự thỏa mãn cho các game thủ và người lướt web. Sự hổ trợ qua lại của cafe và Net giúp tăng mức đọ hài lòng của khách hàng sử dụng.



Internet: 3000đồng/1h. Giá cạnh tranh với thị trường.

Nhìn chung : Điều vô cùng quan trọng đối với thành công của NET CLUB là phải tìm được những cửa hàng có diện tích vừa đủ và phải có vị trí đẹp. Vị trí của cửa hàng phải đảm bảo là gần các khu tập trung nhiều dân cư và đặc-biệt-là-lượng-SV-HS.
- Triển khai dịch vụ café như vậy cần phân biệt rạch ròi hai dịch vụ của NET CLUB, một là cung cấp café và các đồ uống khác, hai là cung cấp dịch vụ internet. Hai dịch vụ sẽ được tính toán riêng cho dù hai dịch vụ có liên quan tới nhau, và công việc phụ trách từng dịch vụ nên để thật rạch ròi.
- Chiến dịch quảng cáo bằng băng rôn ( trước cửa hàng), tờ rơi (tại các nơi công cộng), quảng cáo trên các website, diễn đàn, phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH và trung học (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 20% cho 1 ly café và giảm 500đồng/1h cho dịch vụ internet.

PHẦN IV : KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP« ĐẦU VÀO » CHO SẢN XUẤT.

Bảng 3 : Bảng nguyên vật liệu đầu vào

Nguyên vật liệu gồm có: (Đvt:1000 đ)

STT

Khoản mục

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cà phê

Kg

60

2

Cà phê hòa tan

hộp

27

3

Trà

bịch

5

4

Trà lipton

hộp

22-23

5

Sữa

Thùng

168

6

Dừa

chục

35-40

7

Cam sành

Kg

15-20

8

Cam mật

Kg

10-13

9

Sầu riêng khổ qua

Kg

18-20

10

Sapo

Kg

8-10

11

Dâu tây

Kg

55-60

12

Du đủ

Kg

6-8

13

Mãng cầu

Kg

8-10

14



Kg

10-15

15

Mít

Kg

6-8

16

Khoai tây

Kg

4-5

17

Dứa

Trái

3-4

18

Táo xanh

Kg

15-20

19

Đường

cây

135

20

Trà xanh 0 độ

lốc

34

21

Pepsi

Kết

120

22

7-up

Kết

121

23

Coca-cola

Kết

138

24

Sting dâu

Kết

112

25

Sting vàng

Kết

100

26

Nước đá

bao

50

27

Gas

bình

275

Dựa trên khảo sát thực tế các nguồn hàng được lấy từ các nơi có giá tương đối ổn định và hàng hóa chất lượng :

- Các loại trái cây được lấy ở vựa trái trây của chị Lê Thị Vân chợ Cái Răng – Q. Cái Răng

- Gas lấy Total-gas đường Trần Hưng Đạo – Q.Ninh Kiều Tp-Cần Thơ

- Cafe : lấy tại đại lý Cafe Trung Nguyên 64-đường 3/2

- Nước lọc được lấy từ đại lý nước: Happy

- Nước giải khát các loại được lấy từ Metro Hưng Lơi...



PHẦN V : QUY MÔ VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1.Quy mô:

  • Quán Net ở tầng trệt:

Với diện tích mỗi máy chiếm khoảng 1m2. Quán có diện tích 6m x 20m. Nhóm sẽ thiết kế bề ngang quán đặt 3 máy : 3 x 1m = 3m. Phần diện tích còn dư ra : 6m – 3m = 3m để đặt ghế và chừa lối đi.

Chiều dài quán 20m. Trong đó tolet và nhà kho chiếm khoảng 4m. Phần diện tích còn lại : 20m – 4m = 16m. Nhóm quyết định dãy 1 đặt 14 máy, dãy 2 đặt 12 máy ( bao gồm máy chủ), dãy 3 ở giữa do phải chừa lối đi ra vào cửa nên nhóm chỉ đặt 5 máy. Tổng cộng có : 14 + 12 + 5 = 31 máy



  • Quán cà phê ở tầng trên:

Cũng với diện tích như trên

Mỗi cái bàn nhỏ chiếm 1 m 2. Nhóm quyết định đặt 3 bàn nhỏ theo chiều ngang của quán ( đặt sát tường ). Diện tích còn dư ra : 6m – 3m = 3m để đặt ghế ( mỗi cái ghế chỉ chiếm khoảng 0.4m bề ngang quán )

Chiều dài quán là 20m. Nhóm sẽ đặt thêm 2 dãy bàn. 1 dãy sát tường đặt 7 bàn lớn ( mỗi bàn chiếm diện tích 2m x 1m ) và 1 dãy kế bên đặt 8 bàn nhỏ ( mỗi bàn nhỏ chiếm 1 m2). Tổng cộng diện tích: 7 x 1m + 8 x 1m = 15m. Phần diện tích quán còn dư ra: 20m – 15m = 5m để đặt ghế và chừa lối đi

Với bàn lớn sẽ là 8 ghế kèm theo và bàn nhỏ sẽ là 4 ghế kèm theo.



2. Chương trình sản xuất:

  • “Net Club” sẽ phục vụ 3 buổi trong ngày

  • Vào lúc 6h00, những người cung cấp nguyên vật liệu cho quán cà phê sẽ giao hàng. Lúc này nhân viên bắt đầu làm công việc sơ chế nguyên vật liệu

  • Đến 6h30, quán mở cửa. Nhân viên bắt đầu làm việc.

  • Từ 12h đến 13h, nhân viên dọn vệ sinh quán

  • Đến 14h30, nhân viên đổi ca. Những người làm ca chiều sẽ tiếp tục công việc

  • Đến 22h30, quán ngừng phục vụ


PHẦN VI: CÔNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ

Với diện tích quán như trên đã trình bày nhóm chúng tôi quyết định mua trang thiết bị như sau:



Bảng 4: Nhu cầu trang thiết bị

stt

tên hàng hoá

số lượng

đơn giá

thành tiền

1

bàn 4 người

11

1,990,000

21,890,000

2

bàn 8 người

7

2,300,000

16,100,000

3

bàn thu ngân

1

600,000

600,000

4

bàn vi tính

5

180,000

900,000

5

bếp gas + bình gas

1

830,000

830,000

6

bình hoa giả

30

40,000

1,200,000

7

bóng đèn vàng

11

19,000

209,000

8

chậu rữa nhôm

1

650,000

650,000

9

chậu trúc vàng

6

180,000

1,080,000

10

chụp đèn óp trần

3

90,000

270,000

11

đế đèn treo tường

8

70,000

560,000

12

đèn treo tường 1m2

6

34,000

204,000

13

điện thoại

1

339,000

339,000

14

điện thoại nội bộ

2

50,000

100,000

15

điều hòa nhiệt độ

4

5,290,000

21,160,000

16

ghế nhựa

20

28,000

560,000

17

ghế xoay

30

150,000

4,500,000

18

kệ 11m

1

3,960,000

3,960,000

19

kệ 14m

1

5,040,000

5,040,000

20

kệ ly

4

550,000

2,200,000

21

loa

1

2,090,000

2,090,000

22

máy ép trái cây

1

800,000

800,000

23

máy say sinh tố

2

450,000

900,000

24

máy vi tính

31

7,000,000

217,000,000

25

quạt hút

3

60,000

180,000

26

quạt treo tường

2

219,000

438,000

27

tivi 32 inch

2

4,500,000

9,000,000

28

tủ lạnh

1

6,790,000

6,790,000

Tổng

319,550,000

Nơi cung cấp các thiết bị trên được mua tại siêu thị Best Carring Cần Thơ đường Trần Văn Khéo

Bảng 5: Nhu cầu công cụ dụng cụ

stt

tên hàng hoá

số lượng

đơn giá

thành tiền

1

ly cao

150

4,500

675,000

2

ly tẩy đá

200

3,000

600,000

3

ly tây

100

12,000

1,200,000

4

bình trà

30

30,000

900,000

5

tách + dĩa

50

8,000

400,000

6

đế lót ly

200

1,200

240,000

7

muỗn café

250

2,000

500,000

8

muốn café ngắn

50

500

25,000

9

thìa khoáy

100

2,000

200,000

10

nồi lớn

2

245,000

490,000

11

bộ dao thớt

1

120,000

120,000

12

dao nhỏ

4

9,000

36,000

13

vá lớn

2

36,000

72,000

14

vá nhỏ

2

22,000

44,000

15

bình 2 lít

4

68,000

272,000

16

thao vuông

2

55,000

110,000

17

rổ đựng trái cây

4

19,000

76,000

18

bình lắc

2

250,000

500,000

19

thùng nước đá

2

40,000

80,000

20

áo sơmi

30

60,000

1,800,000

21

tạp dề

15

27,000

405,000

22

chổi

2

15,000

30,000

23

thùng nước

2

72,000

144,000

24

ki xúc rác

2

10,000

20,000

25

cây lao nhà

2

39,000

78,000

26

chi phí khác

 

 

3,000,000

Tổng

12,017,000


Bảng 6: Các vật dụng dễ hỏng, cần bổ sung hàng năm vào chi phí

stt

tên hàng hoá

số lượng

đơn giá

thành tiền

Bổ sung hàng năm số lượng

Số tiền bố sung

1

ly cao

150

4,500

675,000

30

135,000

2

ly tẩy đá

200

3,000

600,000

40

120,000

3

ly tây

100

12,000

1,200,000

20

240,000

4

bình trà

30

30,000

900,000

6

180,000

5

tách + dĩa

50

8,000

400,000

10

80,000

6

đế lót ly

200

1,200

240,000

40

48,000

7

muỗng café

250

2,000

500,000

50

100,000

8

muỗng café ngắn

50

500

25,000

10

5,000

9

thìa khoáy

100

2,000

200,000

20

40,000

10

bộ dao thớt

1

120,000

120,000

1

120,000

11

dao nhỏ

4

9,000

36,000

1

9,000

12

vá lớn

2

36,000

72,000

1

36,000

13

vá nhỏ

2

22,000

44,000

1

22,000

14

thao vuông

8

55,000

440,000

2

110,000

15

rổ đựng trái cây

8

19,000

152,000

2

38,000

16

thùng nước đá

8

40,000

320,000

2

80,000

17

áo sơmi

30

60,000

1,800,000

6

360,000

18

tạp dề

15

27,000

405,000

3

81,000

19

chổi

10

15,000

150,000

2

30,000

20

thùng nước

2

72,000

144,000

1

72,000

21

ki xúc rác

2

10,000

20,000

1

10,000

22

cây lao nhà

2

39,000

78,000

1

39,000

23

chi phí khác

 

 

 

 

3,000,000

Tổng cộng

4,955,000

Nơi cung cấp: Siêu thị Metro – Hưng Lợi Cần Thơ

PHẦN VII: TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG, CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC

Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3 buổi = 210 (lượt)

Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên. Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách.

Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt)



Bảng 7: Bảng tiêu hao nguyên liệu trong ngày


STT

KHOẢN MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

KHỐI LƯỢNG

THÀNH TIỀN

1

Cà phê

kg

60,000

2

120,000

2

Đường

kg

11,300

3.5

39,550

3

Trà

bịch

5,000

2

10,000

4

Sữa

hộp

7,000

52

364,000

5

Lipton

túi lọc

450

10

4,500

6

Dừa

trái

4,000

10

40,000

7

Cam

kg

15,000

1.5

22,500

8

Sầu riêng khổ qua

kg

7,000

1.5

10,500

9

Sa-bô-chê

kg

9,000

1

9,000

10

Dâu tây

kg

55,000

1

55,000

11

Đu đủ

kg

7,000

1

7,000

12



kg

12,500

1

12,500

13

Mãng cầu

kg

9,000

2

18,000

14

Mít

kg

7,000

1

7,000

15

Khoai tây

kg

4,500

1

4,500

16

Táo xanh

kg

17,500

1

17,500

17

Dứa

trái

3,500

3

10,500

18

Trà xanh 0 độ

lốc

34,000

2

68,000

19

Nước đá

bao

50,000

3

150,000

20

Pepsi

kết

120,000

0.5

60,000

21

7 Up

kết

121,000

0.5

60,500

22

Cocacola

kết

138,000

0.5

69,000

23

Sting dâu

kết

112,000

0.5

56,000

24

Sting vàng

kết

100,000

0.5

50,000

25

Gas

 

 

 

10,000

26

CP khác

 

 

 

100,000

Tổng cộng

1,375,550

PHẦN VIII: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI

-Do nhu cầu sử và truy cập Internet của người dân nói chung và của SV-HS nói riêng ngày càng tăng. Nên việc mở ra quán Net để phục vụ nhu cầu nói trên sẽ có thể kinh doanh và thu lợi nhuận. Với sự khảo sát và thu thập số liệu của nhóm, cho thấy nhu cầu của lượng người sử dụng Internet trên khu vực nghiên cứu là Phường An Hòa-Q.Ninh Kiều TP Cần Thơ là rât lớn, nhưng số lượng quán Internet trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu trên cả về chất và lượng của người sử dụng.

-Không chỉ là nhu cầu Internet, mà số lượng quán cafe, quán nước ở đây củng vẫn chưa được đáp được số nhu cầu ở trong vùng cả về chất và lượng như mong đợi của khách hàng.

- Từ 2 yếu tố trên đã dân đến ý tưởng cho nhóm làm dự án chúng tôi ra đời dự án: café và Internet (Sự kết hơp giữa café wifi và Net-Game). Với tên là: Net Club.

- Sự kết hợp ý tưởng này bắt nguồn khá ấn tượng và phá cách trong cách nhìn của khách hàng. Đó sẽ là điểm nhấn giành cho dự án này.

-Net-Game với cấu hình máy tính mạnh và sử dụng Internet tốc độ cao sẽ tạo cho khách hàng trải nghiệm khả năng vượt trội trong công nghệ. Không gian thoáng mát và cách sắp xếp riêng tư sẽ tạo cho sự thoải mái khi sử dụng. Có phục vụ nước uống cho khách hàng tạo nên sự lịch thiệp.

-Không những vậy, ngoài Net-Game còn có quán cafe Wifi ở lầu trên, cách sắp xếp phòng thoáng mát và lịch sự, với sự trưng bày theo phong cách cafe công nghệ. Nơi đây bạn không chỉ được thưởng thức 1 ly nước ngon và hấp dẫn, riêng tư, mà còn là nơi trao đổi về thông tin công nghệ. Chúng tôi luôn duy trì những diễn đàn tự do giành cho dân yêu thích công nghệ và cách sắp xếp bàn giành cho những nhóm hội bàn về Game, công nghệ IT, hàng Hitek mới. Nơi bạn có thể giao lưu kết bạn lành mạnh.

-Sau những nghiên cứu và khảo sát, loại hình kinh doanh kết hợp này hoàn toàn mới trên địa bàn phường An Hoàn nói riêng và trong thành phố Cần Thơ nói chung. Mức độ cạnh tranh là tương đối thấp và có tính khả thi cao. Nhóm chúng tôi quyết định chọn địa điểm hẻm 276/9 Nguyễn Văn Cừ hẻm rộng 8m. Địa điểm tập trung đông các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và cấp 2. Nơi có số lượng dân số đông, mà trong đó số lượng SV-HS của các trường là rất lớn. Đây là lượng khách sẽ chiếm thị phần khá quan trọng trong dự án với tên “Net Club”



PHÂN IX: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH

Café – wifi:

  • Bộ phận trực tiếp sản xuất

+ Pha chế

+ Phục vụ chạy bàn, phụ pha chế, quét dọn

+ Nhân viên thu ngân

Những người này sẽ trực tiếp đảm nhận các công việc để hoàn thành sản phẩm. Họ pha nước, phục vụ khách, rửa ly, lau bàn...theo nhu cầu và yêu cầu của khach hàng đòi hỏi.



  • Chất lượng của ly nước có có ngon và hấp dẫn, cách phục vụ có lịch sự và nhanh gon như khách hàng mong muốn hay không tùy thuộc vào bộ phận này.

  • Tổ chức hệ thống cung ứng:

  • Nhân viên pha chế nước

  • Chạy bàn, lau chùi, quét dọn

  • Rửa ly, muỗng, dụng cụ pha chế

  • Tính tiền: 1 người thu ngân

Luôn đáp ứng khi khách hàng cần, với sự nhiệt tình cao nhất, để nhằm làm thỏa mãn những nhu cầu của khách.

  • List trình bày đẹp, trình tự hợp lý, giúp cho khách hàng dễ lựa chọn và hài long với nội dung lẫn hình thức.

Hệ thống tiêu thụ

  • Quầy pha chế: đúng phong cách chuyên nghiệp, cách trình bày sắp xếp đẹp, tạo cái nhìn ấn tượng cho khách về sự chuyên nghiệp trong nghề, tạo được cảm giác sẽ thưởng thức những thức những hương vị đạm đà và hấp dẫn hình thức. Đúng điệu của loại thức không thể bỏ qua.

  • Đáp ứng được nhu cầu của khách: Nước uống ngon và hấp dẫn. Không gian mát mẽ, tiện nghi đúng điệu, thông tin luôn cập nhật về công nghệ và thời báo.

Net – Game:

Bộ phận trực tiếp sản xuất:



  • Chuyên viên kỹ thuật

  • Nhân viên phục vụ

  • Thu ngân

  • Những người này đảm nhận tiến trình công việc đang diễn raowr phòng Net – Game. Hướng dẫn chỗ ngồi, khắc phục sự cố về kỹ thuật, hướng dẫn về dịch vụ trên Net khi khách hàng cần, phục vụ nước uống…

  • Sự trải nghiêm về thế giới IT của khách đánh giá cao hay không phục thuộc vào bộ phận này (khắc phục sực cố về mạng, đảm bảo hệ thống luôn chạy ổn định không làm phiền long khách sử dụng, luôn cập nhật phần mềm và game mới)

Tổ chức cung ứng:

- Nhân viên trực phòng Net

- Phục vụ

- Bảo vệ


- Những người này sẽ luôn sẵn sàn phuc vụ theo yêu cầu của khách, tận tình và vui vẻ

Hệ thống tiêu thụ:

- Dàn máy có kiểu dáng đẹp, hiện đại, cấu hình mạnh, đường truyền tốc độ cao. Với không gian thoáng mát, riêng tư cho người sử dụng. Thỏa mãn hơn những gì khách có thể mong đợi

Tổ chức bộ máy quản lý:

+ Người quản lý là người trực tiếp điều hành công việc của quán cafe và Net

+ Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, in hóa đơn cho khách

+ Pha chế chịu trách nhiệm pha chế

+ Kỹ thuật viên tiếp điều hành hệ thống Net – game và máy tính nội bộ

+ Các nhân viên còn lại phục vụ theo yêu cầu của khách và làm theo mệnh lệnh




Sơ đồ quản lý:



PHẦN X: NHÂN LỰC

Bảng 8: Bảng tiền lương nhân viên trong tháng

Nhân lực

Số lượng

Chi phí/ tháng

Thành tiền

Chi phí lương trong năm

nhân viên kỹ thuật

2

1,500,000

3,000,000

36,000,000

bảo vệ

2

800,000

1,600,000

19,200,000

tiếp viên

8

800,000

6,400,000

76,800,000

pha chế chính

2

1,800,000

3,600,000

43,200,000

pha chế phụ

2

1,500,000

3,000,000

36,000,000

thu ngân

1

1,500,000

1,500,000

18,000,000

tổng

 

229,200,000

PHẦN XI: NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC

NGUỒN VỐN

Bảng 9: Bảng nguồn vốn

Khoản mục

Năm 0

1. Vốn đầu tư (năm 0)

 

Mặt bằng (thuê)

120,000,000

Trang thiết bị

319,550,000

chi phí sữa chữa ban đầu

4,974,000

Công cụ dụng cụ

12,017,000

Tổng cộng

456,541,000

2. Nguồn ngân quỹ

 

Vốn tự có

400,000,000

Với vốn tự có 400,000,000 (đ), không đủ với nguồn vốn đầu tư, nên vay thêm từ ngân hàng AgriBank số tiền là 60,000,000 (đ). Với lãi suất cố định

r = 12%/năm. Trả gốc và lãi định kỳ mỗi năm.



Bảng 10: Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1.Dư nợ đầu kỳ

 

60,000,000

40,000,000

20,000,000

2.Trả trong kỳ

 

27,200,000

24,800,000

22,400,000

Lãi vay trong kỳ

7,200,000

7,200,000

4,800,000

2,400,000

Trả nợ gốc

 

20,000,000

20,000,000

20,000,000

3. Dư nợ cuối kỳ

60,000,000

40,000,000

20,000,000

0

Bảng 11: Chi phí lắp đặt ban đầu

STT

HẠNG MỤC

số lượng

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

1

tiền công sơn sữa

1

480000

480000

2

tiền công lắp đặt điện nước

1

300000

300000

3

kính 5 li

3

310000

930000

4

bê trong ngoài

12

250000

3000000

5

cây lăn

4

16000

64000

6

chi phí lắp đặt máy điều hòa

1

200000

200000

 

Tổng

4974000

PHẦN XII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

-Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3 buổi = 210 (lượt)

Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên. Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách.

Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt).



- Theo khảo sát, trung bình mỗi máy hoạt động 10h/ngày.

Bảng 11: Doanh thu

Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5




Net (đồng)

324,000,000

324,000,000

324,000,000

324,000,000

324,000,000




Số Giờ tiêu thụ 1 tháng

9,000

9,000

9,000

9,000

9,000




Đơn giá

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000




Nước giải khát

1,080,000,000

1,101,600,000

1,123,632,000

1,146,104,640

1,169,026,733




Số lượng tiêu thụ( gồm mức tăng dự kiến 2%)

300

306

312

318

325




Đơn giá bình quân

10,000

10,000

10,000

10,000

10,000




Tổng cộng

1,404,000,000

1,425,600,000

1,447,632,000

1,470,104,640

1,493,026,733























































































































































Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

NVL nước giải khát

495,198,000

505,101,960

515,203,999

525,508,079

536,018,241

Tiền lương

152,400,000

152,400,000

152,400,000

152,400,000

152,400,000

Khấu hao cơ bản

106,516,667

110,522,333

110,522,333

0

0

Chi phí bổ sung hàng năm

24,955,000

24,955,000

24,955,000

24,955,000

24,955,000

Nhiên liệu(mỗi năm tăng 1,5%)

192,802,308

195,694,343

198,629,758

201,609,204

204,633,342

Tổng cộng

971,871,975

988,673,636

1,001,711,090

904,472,283

918,006,583

Bảng 12: Chi phí chung

Chi phí chung được bổ sung hàng năm thêm 20,000,000(đ)



Bảng 13: Bảng chi phí điện, nước + Phí Net

STT

Thiết bị

Số lượng

Công suất(w)

Giờ

Tổng tiêu thụ (Kw)

1

Máy điều hòa(1.5HP)

4

2550

9

91.8

2

Tủ lạnh

1

150

24

3.6

3

Đèn huỳnh quang

6

75

10

4.5

4

Đèn Halogen

11

100

5

5.5

5

Bộ máy tính

31

550

10

170.5

6

Tivi 32 inch

2

250

8

4

7

Quạt hút

3

25

3

0.225

8

Quạt treo tường

2

45

3

0.27

9

Bộ loa

1

1000

10

10

10

Chi phí khác

1

150

3

0.45

Tổng tiêu thụ trong ngày

290.845

Tổng tiêu thụ 1 tháng

8725.35

Tổng tiền điện 1 tháng

15,026,859

Tổng tiền điện 1 năm

180,322,308




Nước

lượng

ngày

đơn giá

Thành tiền




 

2

30

4000

240,000




Net + Wifi trong 1 tháng

800,000




Tổng chi phí nước va Net trong 1 tháng

1,040,000




Tổng chi phí nước va Net trong 1 năm

12,480,000




Tổng chi phí Điện + Nước + Net trong 1 năm

192,802,308

Bảng 14: Khấu hao

Khoản mục

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Trang thiết bị + CCDC

324,524,000

324,524,000

324,524,000

324,524,000

Khấu hao trong kỳ

 

108,174,667

108,174,667

108,174,667

Khấu hao lũy kế

 

108,174,667

216,349,333

324,524,000

Giá trị còn lại đến cuối kỳ

 

216,349,333

108,174,667

0

Bảng 15: Dự trù lãi lỗ

Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Doanh thu

1,404,000,000

1,425,600,000

1,447,632,000

1,470,104,640

1,493,026,733

Tổng chi phí

999,071,975

1,013,473,636

1,024,111,090

904,472,283

918,006,583

Chi phí

971,871,975

988,673,636

1,001,711,090

904,472,283

918,006,583

Chi lãi vay

27,200,000

24,800,000

22,400,000

 

 

Thu nhập trước thuế

404,928,025

412,126,364

423,520,910

565,632,357

575,020,150

Thuế

101232006.3

103031591

105880227.4

141408089.2

143755037.5

Thu nhập sau thuế

303,696,019

309,094,773

317,640,682

424,224,268

431,265,112

TN sau thuế + khấu hao

410,212,686

419,617,106

428,163,016

424,224,268

431,265,112

- Với chi phí cho quán Cafe tăng 2% mỗi năm và Doanh thu của quán Cafe tăng 2% mỗi năm. Do số lượng khách ước tính tăng đều mỗi năm.

- Phòng Net mới mức ổn định về số lượng, nên doanh thu không thay đổi.



Bảng 16: Hiện giá thuần

Năm

Đầu tư

TNR

HSCK
r1=10%


PC1

PV1

Chênh lệch

NPV1

0

456,541,000

 

1.000

456,541,000

 

456,541,000

 

1

27,200,000

411,255,269

0.909

24,727,273

373,868,426

82,672,574

 

2

24,800,000

419,617,106

0.826

20,495,868

346,790,997

-264,118,423

 

3

22,400,000

428,163,016

0.751

16,829,452

321,685,211

-585,803,634

 

4

 

424,224,268

0.683

 

289,750,883

-875,554,517

 

5

 

431,265,112

0.621

 

267,781,704

-1,143,336,221

 

Tổng cộng

518,593,592

1,599,877,221

 

1,081,283,629

Bảng 17: Suất thu hồi nội bộ

Năm

Đầu tư

TNR

HSCK
r2 = 40%


PC2

PV2

NPV2

0

456,541,000

 

1.000

456,541,000

 

 

1

27,200,000

410,212,686

0.714

19,428,571

293,753,764

 

2

24,800,000

419,617,106

0.510

12,653,061

214,090,360

 

3

22,400,000

428,163,016

0.364

8,163,265

156,036,084

 

4

 

424,224,268

0.260

 

110,429,058

 

5

 

431,265,112

0.186

 

80,187,034

 

Tổng cộng

496,785,898

854,496,300

357,710,402

IRR = 32,54%

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 2,861. Tức là 2 năm 2 tháng 26 ngày


TỔNG KẾT BÀI
- Nhìn chung, loại hình dịch vụ Internet va quán café đã có từ rất lâu, đây củng là loại hình kinh doanh được nhiều người đầu tư. Tuy nhiên mức đáp ứng cho nhu cầu chung thì chưa đủ. Khoảng trống thị trường để đầu tư cho 2 loại hình kinh doanh trên là còn rất lớn trong xã hội.

- “Net – Club” sự kết hợp giữa 2 loại hình kinh doanh: Internet và Cafe. Nếu cho 1 loại hình kinh doanh chung thì đây là lọai hình dịch vụ có thể nói là độc quyền, mức cạnh tranh thấp. Khả năng đầu tư vốn không cao, mức sinh lời lớn và khả thu hồi vốn nhanh.

- “Net – Club” khi cho là loại hinh kinh doanh riêng, độc lập thì có tính hỗ trợ tương quan nhau. Tương quan trong quảng cáo, việc bạn sử dụng 1 sản phẩm dịch vụ này sẻ đồng thời biết được sản phẩm kia và ngược lại. Sữ hỗ trợ về doanh thu lẫn nhau khi sử dụng 1 sản phẩm dịch vụ và tiếp tục sử dụng sản phẩm dịch vụ còn lại.

- Qua phân tích thị trường tiêu thụ, lập kế hoạch kinh doanh nhận thấy: Đây là loại hình dịch vụ, đang rất phổ biến với mức nhu cầu lớn và dồi dào chưa đáp ứng kịp.

Các chi tiêu tài chính của dự án NPV, IRR, thời gian hoàn vốn và điểm hoàn vốn đều có tính khả thi.

- Dự án nhạy cảm ít khi có sự thay đổi về giá.

- Dự án có tính khả thi cao, sự thay đổi về giá của một số biến như chi phí nguyên vật liệu có ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án. Tuy nhiên sự biến động đó ảnh hưởng thấp đến khả thi của dự án.

Biện pháp khắc phục và hạn chế rủi ro:

- Khuyến khích, động viên nhân viên nhiệt tình làm việc để từ đó sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của nhân viên.

- Hạn chế thấp nhất lãng phí trong quá trình sản xuất.

- Ký kết hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, chất lượng.



- Kinh doanh uy tín, chất lượng sản phẩm tốt để giữ được lượng khách hàng ổn định nhằm đảm bảo doanh thu.


GVHD: Nguyễn Văn Duyệt Lớp KT06 – Nhóm 9

Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 1.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương