正己篇 第五 凡百十七條
Chánh Kỷ thiên đệ ngũ phàm 117 điều
《性理書》云:“見人之善而尋己之善,見人之惡而尋己之惡,如此方是有益。”
" Tính lý thư " vân : " kiến nhơn chi thiện nhi tầm kỷ chi thiện , kiến nhơn chi ác nhi tầm kỷ chi ác , như thử phương thị hữu ích . "
《景行錄》云:“不自重者取辱,不自畏者招禍。不自滿者受益,不自是者博聞。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " bất tự trọng giả thủ nhục , bất tự úy giả chiêu họa . Bất tự mãn giả thụ ích , bất tự thị giả bác văn . "
子曰:“君子不重則不威,學則不固。主忠信。”
Tử viết : " quân tử bất trọng tắc bất uy , học tắc bất cố . Chủ trung tín . "
《景行錄》云:“大丈夫當容人,無為人所容。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Đại trượng phu đương dung nhơn , vô vi nhơn sở dung . "
人資稟要剛,剛則有立。
Nhơn tư bẩm yếu cương , cương tắc hữu lập .
《素書》云:“釋己以教人者逆,正己以教人者順。”
素書: 兵書名。舊題黃石公撰,宋張商英注。 以道、德、 仁、義、禮五者為主旨,取老子 之說為注釋。
" Tố thư " vân : " Thích kỷ dĩ giáo nhơn giả nghịch , chính kỷ dĩ giáo nhơn giả thuận . "
Tố thư : binh thư danh . Cựu Đề Hoàng Thạch Công soạn , Tống Trương Thương Anh chú . Dĩ đạo , đức , nhơn , nghĩa ,
lễ ngũ giả vi chủ chỉ , thủ lão tử chi thuyết vi chú thích .
甦武曰:“不可以己之所能而責人之所不能,不可以己之所長而責人之所短。”
Tô vũ viết : " Bất khả dĩ kỷ chi sở năng nhi trách nhơn chi sở bất năng , bất khả dĩ kỷ chi sở trường nhi trách nhơn chi sở đoản . "
太公曰:“勿以貴己而賤人,勿以自大而蔑小,勿以恃勇而輕敵。”
Thái công viết : " Vật dĩ quý kỷ nhi tiện nhơn , vật dĩ tự đại nhi miệt tiểu , vật dĩ thị dũng nhi khinh địch . "
魯共公曰:“以德勝人則強,以財勝人則凶,以力勝人則亡。”
Lỗ Cộng Công viết : " Dĩ đức thắng nhơn tắc cường , dĩ tài thắng nhơn tắc hung , dĩ lực thắng nhơn tắc vong . "
荀子曰:“以善先人者謂之教,以善和人者謂之順。以不善先人者謂之諂,以不善和人者謂之諛。”
Tuân Tử viết : " Dĩ thiện tiên nhơn giả vị chi giáo , dĩ thiện hòa nhơn giả vị chi thuận . Dĩ bất thiện tiên nhơn giả vị chi siểm (nịnh, tưng bốc) , dĩ bất thiện hòa nhơn giả vị chi du (nịnh hót). "
孟子曰:“以力服人者,非心服也。以德服人者,中心悅而誠服也。”
Mạnh Tử viết : " Dĩ lực phục nhơn giả , phi tâm phục dã . Dĩ đức phục nhơn giả , trung tâm duyệt nhi thành phục dã . "
太公曰:“見人善事,即須記之。見人惡事,即須掩之。”
Thái Công viết : " Kiến nhơn thiện sự , tức tu ký chi . Kiến nhơn ác sự , tức tu yểm (bỏ qua, tránh đi, che lấp) chi . "
孔子曰:“匿人之善,欺謂蔽賢;揚人之惡,欺謂小人。言人之善,若己有之;言人之惡,若己受之。”
Khổng Tử viết : " Nặc (trốn, dấu) nhơn chi thiện , khi vị tế hiền ; dương nhơn chi ác , khi vị tiểu nhơn . Ngôn nhơn chi thiện , nhược kỷ hữu chi ; ngôn nhơn chi ác , nhược kỷ thụ chi . "
馬援曰:“聞人過失,如聞父母之名,耳可得聞口不可得言也。”
Mã Viện viết : " Văn nhơn quá thất , như văn phụ mẫu chi danh , nhĩ khả đắc văn khẩu bất khả đắc ngôn dã . "
孟子曰:“言人之不善,當如後患何?”
Mạnh Tử viết : " Ngôn nhơn chi bất thiện , đương như hậu hoạn hà ? "
康節邵先生曰:“聞人之謗未嘗怒,聞人之譽未嘗喜,聞人言人之惡未嘗和,聞人言人之善則就而和之,又從而喜之。故其詩曰:‘樂見善人,樂聞善事,樂行善意。聞人之惡,如負芒刺。聞人之善,如佩蘭蕙。’”
Khang Tiết Thiệu tiên sanh viết : " Văn nhơn chi báng vị thường nộ , văn nhơn chi dự vị thường hỉ , văn nhơn ngôn nhơn chi ác vị thường hòa , văn nhơn ngôn nhơn chi thiện tắc tựu nhi hòa chi , hựu tùng nhi hỉ chi . Cố kỳ Thi viết : Lạc kiến thiện nhơn , lạc văn thiện sự , lạc hành thiện ý . Văn nhơn chi ác , như phụ (cậy) mang thứ . Văn nhơn chi thiện , như bội lan huệ . "
《詩》云:“心無妄思,足無妄走。人無妄交,物無妄受。”
" Thi " vân : " Tâm vô vọng tư , túc vô vọng tẩu . Nhơn vô vọng giao , vật vô vọng thụ . "
《近思錄》云:“遷善當如風之速,改過當如雷之烈。”
" Cận Tư Lục " vân : " Thiên thiện đương như phong chi tốc , cải quá đương như lôi chi liệt . "
子貢曰:“君子之過也,如日月之食焉。過也,人皆見之。更也,人皆仰之。”
Tử Cống viết:"Quân tử chi quá dã, như nhựt nguyệt chi thực yên . Quá dã, nhơn giai kiến chi . Canh dã, nhơn giai ngưỡng chi "
知過必改,得能莫忘。
Tri quá tất cải , đắc năng mạc vong .
子曰:“過而不改,是謂過矣。”
Tử viết : " Quá nhi bất cải , thị vị quá hĩ . "
《直言訣》曰:“聞過不改,是謂過矣。愚者若駑馬也。駑馬自受鞭策,愚人終受燬捶,而不漸其駕也。”
" Trực Ngôn Quyết " viết : " Văn quá bất cải , thị vị quá hĩ . Ngu giả nhược nô mã dã . Nô mã tự thụ tiên sách , ngu nhơn chung thụ hủy chúy , nhi bất tiệm kỳ giá dã . "
道吾惡者是吾師,道吾好者是吾賊。
Đạo ngô ác giả thị ngô sư , đạo ngô hảo giả thị ngô tặc .
子曰:“三人行,必有我師焉。擇其善者而從之,其不善者而改之。”
Tử viết : " Tam nhơn hành , tất hữu ngã sư yên . Trạch kỳ thiện giả nhi tùng chi , kỳ bất thiện giả nhi cải chi . "
《景行錄》云:“寡言擇交,可以無悔吝,可以免憂辱。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Quả ngôn trạch giao , khả dĩ vô hối lận , khả dĩ miễn ưu nhục . "
太公曰:多言不益其體,百藝不忘其身。Thái Công viết : " Đa ngôn bất ích kỳ thể , bách nghệ bất vong kỳ thân . "
太公曰:“勤為無价之寶,愼是護身之符。”
Thái Công viết : "Cần vi vô giới chi bảo , thận thị hộ thân chi phù. "
《景行錄》云:“寡言則省謗,寡欲則保身。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Quả (ít) ngôn tắc tỉnh báng , quả dục tắc bảo thân . "
《景行錄》云:“保生者寡欲,保身者避名。無欲易,無名難。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Bảo sanh giả quả dục , bảo thân giả tị danh . Vô dục dị , vô danh nan . "
務名者,殺其身。多財者,殺其後。
Vụ danh giả , sát kỳ thân . Đa tài giả , sát kỳ hậu .
老子曰:“欲多傷神,財多累身。”
Lão Tử viết : " Dục đa thương thần , tài đa luy thân . "
胡文定公曰:“人須是一切世味,淡薄方好,不要有富貴相。”
胡文定即胡安國(1074-1138),南宋經學家。 卒謚文定。撰《春秋傳》30卷。
Hồ Văn Định Công viết : " Nhơn tu thị nhứt thiết thế vị , đạm bạc phương hảo , bất yếu hữu phú quý tương . "
Hồ Văn Định Công tức Hồ An Quốc (1074-1138 ) , Nam Tống kinh học gia . Tốt thí Văn Định , soạn " Xuân Thu Truyện "30 quyển .
李端伯師說:“人於外物奉身者,事事要好。只有自家一個身與心,卻不要好。苟得外物好時節,卻不知道自家身與心,已自先不好了也。”
Lý Đoan Bá Sư thuyết : " Nhơn ư ngoại vật phụng thân giả , sự sự yếu hảo . Chỉ hữu tự gia nhứt cá thân dữ tâm , khước bất yếu hảo . Cẩu đắc ngoại vật hảo thời tiết , khước bất tri đạo tự gia thân dữ tâm , dĩ tự tiên bất hảo liễu dã . "
《呂氏童蒙訓》(亦名《童蒙訓》,宋呂本中[1084-1145] 著,三卷,采輯宋儒有關修 身、治學、 從政 之言論,作為家塾訓蒙課本。)曰:“攻其惡,無攻人之惡。蓋自攻其惡,日夜自己點檢,絲毫不盡則憮於心矣,豈有工夫點檢他人耶?”
" Lữ Thị Đồng Mông Huấn " ( diệc danh " Đồng Mông Huấn " , tống lữ bổn trung [1084-1145] trứ , tam quyển , thải tập tống nho hữu quan tu thân , trì học , tùng chánh chi ngôn luận , tác vi gia thục huấn mông khóa bổn . ) viết : " Công kỳ ác , vô công nhơn chi ác . Cái tự công kỳ ác , nhựt dạ tự kỷ điểm kiểm , ti hào bất tận tắc vũ vu tâm hĩ , khởi hữu công phu điểm kiểm tha nhơn da ? "
子曰:“君子有三戒:少之時,血氣未定,戒之在色;及其壯也,血氣方剛,戒之在鬥;及其老也,血氣既衰,戒之在得。”
Tử viết : " Quân tử hữu tam giới : thiểu chi thời , huyết khí vị định , giới chi tại sắc ; cập kỳ tráng dã , huyết khí phương cương , giới chi tại đấu ; cập kỳ lão dã , huyết khí ký suy , giới chi tại đắc . "
孫真人《養生銘》:“怒甚偏傷氣,思多大損神。神疲心易役,氣弱病相縈。勿使悲歡極,當令飲食均。再三防夜醉,第一戒晨嗔。”
Tôn Chơn Nhơn " Dưỡng Sanh Minh " : " Nộ thậm thiên thương khí , tư đa đại tổn thần . Thần bì tâm dị dịch , khí nhược bệnh tương oanh . Vật sử bi hoan cực , đương lệnh ẩm thực quân . Tái tam phòng dạ túy , đệ nhứt giới thần sân . "
《景行錄》云:“節食養胃,清心養神。口腹不節,致疾之因。念慮不正,殺身之本。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Tiết thực dưỡng vị , thanh tâm dưỡng thần . Khẩu phúc bất tiết , trí tật chi nhơn . Niệm lự bất chánh , sát thân chi bổn . "
子曰:“君子食無求飽,居無求安。”
Tử viết : " Quân tử thực vô cầu bão , cư vô cầu an . "
《脈訣》曰:“智者能調五髒和。”
" Mạch Quyết " viết : " Trí giả năng điều ngũ tảng hòa . "
吃食少添鹽醋,不是去處休去。要人知,重勤學。怕人知,己莫作。
Cật thực thiểu thiêm diêm thố , bất thị khứ xứ hưu khứ . Yếu nhơn tri , trọng cần học . Phạ nhơn tri , kỷ mạc tác .
若欲不知,除非莫為。
Nhược dục bất tri , trừ phi mạc vi .
老子曰:“欲人不知,莫若無為。欲人不言,莫若不為。”
Lão Tử viết : " Dục nhơn bất tri , mạc nhược vô vi . Dục nhơn bất ngôn , mạc nhược bất vi . "
《景行錄》云:“食淡精神爽,心清夢寐安。”
" Cảnh Hàng Lục " Vân : " Thực đạm tinh thần sảng , tâm thanh mộng mị an . "
老子曰:“人能常清靜,天地悉皆歸。”
Lão Tử viết : " Nhơn năng thường thanh tĩnh , thiên địa tất giai quy . "
道高龍虎伏,德重鬼神欽。
Đạo cao long hổ phục , đức trọng quỷ thần khâm .
甦黃門
曰:“衣冠佩玉,可以化強暴;深居簡出,可以卻猛獸;定心寡欲,可以服鬼神。”
甦黃門應為甦轍 [1039-1112] 宋代散文家. 宋哲 宗時曾任門下侍郞. 此官職秦漢時稱黃門侍郞.
Tô Hoàng Môn viết : " Y quan bội ngọc , khả dĩ hóa cường bạo ; thâm cư giản xuất , khả dĩ khước mãnh thú ; định tâm quả dục , khả dĩ phục quỷ thần . "
Tô Hoàng Môn ứng vi Tô Triệt [1039-1112] , Tống đại tản văn gia . Tống triết tông thời tằng nhiệm môn hạ thị lang . Thử quan chức tần hán thời xưng hoàng môn thị lang .
荀子曰:“積土成山,風雨興焉。積水成淵,蛟龍生焉。積善成德,而神明自得,聖心循焉。”
Tuân Tử viết : " Tích thổ thành san , phong vũ hưng yên . Tích thủy thành uyên , giao sanh yên . Tích thiện thành đức , nhi thần minh tự đắc , thánh tâm tuần yên . "
正己篇 第五 凡百十七條
Chính Kỷ thiên đệ ngũ phàm bách thập thất điều
《性理書》云:“修身之要:言忠信,行篤敬,懲忿窒欲,遷善改過。”
" Tính Lý Thư " vân : " Tu Thân chi yếu : ngôn trung tín , hành đốc kính , trừng phẫn trất dục , thiên thiện cải quá . "
《景行錄》云:“凡修身為學,不在文字言語中,只平日待人接物便是。取非其有謂之盜,欲非其有謂之賊。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Phàm tu thân vi học , bất tại văn tự ngôn ngữ trung , chỉ bình nhựt đãi nhơn tiếp vật tiện thị . Thủ phi kỳ hữu vị chi đạo , dục phi kỳ hữu vị chi tặc . "
太公曰:“修身莫若敬,避強莫若愼。”
Thái Công viết : " Tu thân mạc nhược kính , tị cường mạc nhược thận . "
《景行錄》云:“定心應物,雖不讀書,可以為有德君子。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Định tâm ứng vật , tuy bất độc thư , khả dĩ vi hữu đức quân tử . "
《禮記》曰:“君子奸聲亂色不留聰明。淫樂匿禮不接心術。惰慢邪辟之氣不設於身體。使耳目鼻口心知百體,皆由順正以行正義。”
" Lễ Ký " viết : " Quân tử gian thanh loạn sắc bất lưu thông minh . Dâm lạc nặc lễ bất tiếp tâm thuật . Nọa mạn tà tích chi khí bất thiết ư thân thể . Sử nhĩ mục khẩu tâm tri bách thể , giai do thuận chánh dĩ hành chính nghĩa . "
古人克己以避名,今人飾己以要譽。
Cổ nhơn khắc kỷ dĩ tị danh , kim nhơn sức kỷ dĩ yếu dự .
君子則無古今無治無亂,出則忠,入則孝,用則智,舍則愚。
Quân tử tắc vô cổ kim vô trì vô loạn , xuất tắc trung , nhập tắc hiếu , dụng tắc trí , xá tắc ngu .
老子曰:“萬般求生,不如修身。千般求生,不如禁口。”
Lão Tử viết : " Vạn bàn cầu sanh , bất như tu thân . Thiên bàn cầu sanh , bất như cấm khẩu . "
太公曰:“身須擇行,口須擇言。”
Thái Công viết : " Thân tu trạch hạnh , khẩu tu trạch ngôn . "
《直言訣》曰:“治家治身者,猶如搆屋者先固基址。立身者先要其德行,成家者先要其產業。治家者須葺其房屋,舍修可以庇人物,立身可以奉神明。全家可以安長幼,治國可以保君子。若基址不實,屋必崩裂。心行若虐,身體危辱,家必喪亡。百姓離亂,國必傾墜,君臣何保?家若喪亡,長幼何托?身若危辱,神明何安?摧崩房屋,人物何庇?成敗如斯,孰可察也?”
" Trực Ngôn Quyết " viết : " Trì gia trì thân giả , do như cấu ốc giả tiên cố cơ chỉ . Lập thân giả tiên yếu kỳ đức hạnh , thành gia giả tiên yếu kỳ sản nghiệp . Trì gia giả tu tập kỳ phòng ốc , xá tu khả dĩ tí nhơn vật , lập thân khả dĩ phụng thần minh . Toàn gia khả dĩ an trưởng ấu , trì quốc khả dĩ bảo quân tử . Nhược cơ chỉ bất thật , ốc tất băng liệt . Tâm hành nhược ngược , thân thể nguy nhục , gia tất táng vong . Bách tính ly loạn , quốc tất khuynh trụy , quân thần hà bảo ? Gia nhược táng vong , trưởng ấu hà thác ? Thân nhược nguy nhục , thần minh hà an ? Tồi băng phòng ốc , nhơn vật hà tí ? Thành bại như tư , thục khả sát dã ? "
《警身錄》云:“聖世獲生乎,始覺寸陰勝尺璧,豈不去邪從正,惜身重命?如人未歷於事,當明根葉之異,禍福之殊。根葉者,賢良篤行信為本,正直剛毅枝葉也。父母己身性為本,妻子財物枝葉也。一家之內糧為本,不急之物枝葉也。免辱免刑仁為本,倚財靠勢枝葉也。疾病欲痊藥為本,信卜巫醫枝葉也。萬事無過實為本,巧言裝飾枝葉也。恩親賢良敬為本,私好之人枝葉也。衣食飽暖業為本,浮盪之財枝葉也。為官治訟法為本,恣意擬斷枝葉也。是故有根無葉可以待時,有葉無根甘雨所不能滋也。若務本業勤謹儉用,隨時知足,孝養父母,誠於靜閒,守分安身,遠惡近善,知過必改,善調五髒,以避寒暑,不必問命,此真福也。”
" Cảnh Thân Lục " vân : " Thánh thế hoạch sanh hồ , thủy giác thốn âm thắng xích bích , khởi bất khứ tà tùng chánh , tích thân trọng mệnh ? Như nhơn vị lịch ư sự , đương minh căn hiệp chi di , họa phúc chi thù . Căn hiệp giả , hiền lương đốc hành tín vi bổn , chính trực cương nghị chi hiệp dã . Phụ mẫu kỷ thân tính vi bổn , thê tử tài vật chi hiệp dã . Nhứt gia chi nội lương vi bổn , bất cấp chi vật chi hiệp dã . Miễn nhục miễn hình nhơn vi bổn , ỷ tài kháo thế chi hiệp dã . Tật bệnh dục thuyên dược vi bổn , tín bốc vu (đồng cốt) y chi hiệp dã . Vạn sự vô quá thật vi bổn , xảo ngôn trang sức chi hiệp dã . Ân thân hiền lương kính vi bổn , tư hảo chi nhơn chi hiệp dã . Y thực bão noãn nghiệp vi bổn , phù đãng chi tài chi hiệp dã . Vi quan trì tụng pháp vi bổn , tứ ý nghĩ đoạn chi hiệp dã . Thị cố hữu căn vô hiệp khả dĩ đãi thời , hữu hiệp vô căn cam vũ sở bất năng tư dã . Nhược vụ bổn nghiệp cần cẩn kiệm dụng , tùy thời tri túc , hiếu dưỡng phụ mẫu , thành ư tĩnh gian , thủ phân an thân , viễn ác cận thiện , tri quá tất cải , thiện điều ngũ tảng , dĩ tị hàn thử , bất tất vấn mệnh , thử chơn phúc dã . "
《景行錄》云:“禍莫大於從己之欲,惡莫甚於言人之非。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Họa mạc đại ư tùng kỷ chi dục , ác mạc thậm ư ngôn nhơn chi phi . "
子曰:“君子欲訥於言,而敏於行。”
Tử viết : " quân tử dục nột ư ngôn (nói chẩm rải) , nhi mẫn ư hành (làm nhanh nhẹn). "
甦武曰:“一言之益,重於千金。一行之虧,毒如蛇蝎。”
Tô Vũ viết : " Nhứt ngôn chi ích , trọng ư thiên kim . Nhứt hành chi khuy , độc như xà hạt . "
《近思錄》云:“懲忿如救火,窒欲如防水。”
" Cận Tư Lục " vân : " Trừng (trị) phẫn như cứu hỏa , trất (dập, lấp) dục như phòng thủy . "
《夷堅志》云:“避色如避仇,避風如避箭。莫吃空心茶,少食中夜飯。”
宋洪邁著。書中所述多為神怪故事。
" Di Kiên Chí " vân : " tị sắc như tị cừu , tị phong như tị tiến . Mạc cật không tâm trà , thiểu thực trung dạ phạn . "
Tống Hồng Mại trứ . Thư trung sở thuật đa vi thần quái cố sự .
利不苟貪終禍少,事能常忍得身安。頻浴身安頻欲病,學道無憂學道難(重刊本作“學盜憂”。)。
Lợi bất cẩu tham chung họa thiểu , sự năng thường nhẫn đắc thân an . Tần dục thân an tần dục bệnh , học đạo vô ưu học đạo nan ( trùng san bổn tác " Học Đạo Ưu " . ) .
太公曰:“貪心害己,利口傷身。”
Thái Công viết : " Tham tâm hại kỷ , lợi khẩu thương thân . "
《景行錄》云:“聲色者,敗德之具。思慮者,殘生之本。”
" Cảnh Hành Lục" vân : " Thanh sắc giả , bại đức chi cụ . Tư lự giả , tàn sanh chi bổn . "
荀子曰:“無用之辨,不急之察,棄而不治。若夫君臣之義,父子之親,夫婦之別,則日切磋而不舍也。”
Tuân tử viết : " vô dụng chi biện , bất cấp chi sát , khí nhi bất trì . Nhược phu quân thần chi nghĩa , phụ tử chi thân , phu phụ chi biệt , tắc nhựt thiết tha nhi bất xá dã . "
子曰:“眾好之,必察焉。眾惡之,必察焉。”
Tử viết : " Chúng hảo chi, tất sát yên . Chúng ác chi, tất sát yên ."
太甲商王,成湯孫。曰:“天作孽猶可違,自作孽不可活。此之謂也。”
Thái Giáp Thương Vương , Thành Thang tôn viết : " Thiên tác nghiệt do khả vi , tự tác nghiệt bất khả hoạt . Thử chi vị dã . "
《景行錄》云:“聞善言則拜,告有過則喜,有聖賢氣象。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Văn thiện ngôn tắc bái , cáo hữu quá tắc hỉ , hữu thánh hiền khí tượng . "
子路聞過則喜,禹聞善言則拜。
Tử Lộ văn quá tắc hỉ , Vũ văn thiện ngôn tắc bái .
節孝徐先生訓學者曰:“諸君欲為君子,而使勞己之力,費己之財,如此而不為君子,猶可也。不勞己之力,不費己之財,諸君何不為君子?鄉人賤之,父母惡之,如此而不為君子,猶可也。父母欲之,鄉人榮之,諸君何不為君子?”
Tiết Hiếu Từ tiên sanh huấn học giả viết : " Chư quân dục vi quân tử , nhi sử lao kỷ chi lực , phí kỷ chi tài , như thử nhi bất vi quân tử , do khả dã . Bất lao kỷ chi lực , bất phí kỷ chi tài , chư quân hà bất vi quân tử ? Hương nhơn tiện chi , phụ mẫu ố chi , như thử nhi bất vi quân tử , do khả dã . Phụ mẫu dục chi , hương nhơn vinh chi , chư quân hà bất vi quân tử ? "
《論語》曰:“夫子時然後言,人不厭其言;樂然後笑,人不厭其笑;義然後取,人不厭其取。”
" Luận Ngữ " viết : " Phu tử thời nhiên hậu ngôn , nhơn bất yếm kỳ ngôn ; lạc nhiên hậu tiếu , nhơn bất yếm kỳ tiếu ; nghĩa nhiên hậu thủ , nhơn bất yếm kỳ thủ . "
酒中不語真君子,財上分明大丈夫。
Tửu trung bất ngữ chơn quân tử , tài thượng phân minh đại trượng phu .
《大學》云:“富潤屋,德潤身。”
" Đại học " vân : " Phú nhuận ốc , đức nhuận thân . "
宁可正而不足,不可邪而有余。
Trữ khả chánh nhi bất túc , bất khả tà nhi hữu dư .
《景行錄》云:“為人要忠厚,若刻悛太甚,不肖之子,應之矣。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Vi nhơn yếu trung hậu , nhược khắc thuân thái thậm , bất tiếu chi tử , ứng chi hĩ . "
德勝財為君子,財勝德為小人。
Đức thắng tài vi quân tử , tài thắng đức vi tiểu nhơn .
子曰:“良藥苦口利於病,忠言逆耳利於行。”
Tử viết : " Lương dược khổ khẩu lợi ư bệnh , trung ngôn nghịch nhĩ lợi ư hạnh . "
作福不如避罪,避禍不如省非。
Tác phúc bất như tị tội , tị họa bất như tỉnh phi .
成人不自在,自在不成人。
Thành nhơn bất tự tại , tự tại bất thành nhơn .
子貢曰:“君子有三恕。有君不能事,有人而求其使,非恕也;有親不能報,有子而求其孝,非恕也;有兄不能敬,有弟而求其聽令,非恕也。士明於此三恕,則可以端身矣。”
Tử Cống viết : " Quân tử hữu tam thứ . Hữu quân bất năng sự , hữu nhơn nhi cầu kỳ sử , phi thứ dã ; hữu thân bất năng báo , hữu tử nhi cầu kỳ hiếu , phi thứ dã ; hữu huynh bất năng kính , hữu đệ nhi cầu kỳ thính lệnh , phi thứ dã . Sĩ minh ư thử tam thứ , tắc khả dĩ đoan thân hĩ . "
老子曰:“自見者不明,自足者不彰,自伐者無功,自務者不長。”
Lão tử viết : " tự kiến giả bất minh , tự túc giả bất chương , tự phạt giả vô công , tự vụ giả bất trường . "
劉會曰:“積谷帛者,不憂饑寒;積道德者,不畏凶邪。”
Lưu Hội viết : " Tích cốc bạch giả , bất ưu cơ hàn ; tích đạo đức giả , bất úy hung tà . "
太公曰:“欲德量他人,先須自量。傷人之語,還是自傷。含血噴人,先汙自口。”
Thái Công viết : " Dục đức lượng tha nhơn , tiên tu tự lượng . Thương nhơn chi ngữ , hoàn thị tự thương . Hàm huyết phún nhơn , tiên ô tự khẩu . "
老子曰:“大辯若訥,大巧若拙。澄心清淨,可以安神。讒口多言,自亡其身。”
Lão Tử viết : " Đại biện nhược nột , đại xảo nhược chuyết . Trừng tâm thanh tịnh , khả dĩ an thần . Sàm khẩu đa ngôn , tự vong kỳ thân . "
太公曰:“貧而雜懶,富而雜力。”
Thái Công viết : " Bần nhi tạp lại , phú nhi tạp lực . "
孔子食不語,寢不言。
Khổng tử thực bất ngữ , tẩm bất ngôn .
《論語》曰:“寢不尸,居不容。”
" Luận Ngữ " viết : " Tẩm bất thi , cư bất dung . "
荀子曰:“良農不為水旱不耕,良賈不為折閱不市,君子不為貧窮怠乎道體。”
折閱:減低售价,這里指虧損。閱:賣。
Tuân Tử viết : "Lương nông bất vi thủy hạn bất canh , lương cổ bất vi chiết duyệt bất thị, quân tử bất vi bần cùng đãi hồ đạo thể."
chiết duyệt : giảm đê thụ giới , giá lý chỉ khuy tổn . Duyệt : mại .
孟子曰:“飲食之人,則人賤之矣,為其養小而失大也。”
Mạnh Tử viết : " ẩm thực chi nhơn , tắc nhơn tiện chi hĩ , vi kỳ dưỡng tiểu nhi thất đại dã . "
凡戲無益,惟勤有功。
Phàm hí vô ích , duy cần hữu công .
太公曰:“瓜田不納履,李下不整冠。”
Thái Công viết : " Qua điền bất nạp lý , lý hạ bất chỉnh quan . "
孟子曰:“愛人不親反其仁,治人不治反其智,禮人不答反其敬。”
Mạnh Tử viết : " Ái nhơn bất thân phản kỳ nhơn , trì nhơn bất trì phản kỳ trí , lễ nhơn bất đáp phản kỳ kính . "
《景行錄》云:“自滿者敗,自矜者愚,自賊者忍。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Tự mãn giả bại , tự căng giả ngu , tự tặc giả nhẫn . "
太公曰:“家中有惡外已知之,身有德行人自稱傳。”
Thái Công viết : " Gia trung hữu ác ngoại dĩ tri chi , thân hữu đức hạnh nhơn tự xưng truyền . "
人非賢莫交,物非義莫取,忿非善莫舉,事非是莫說。謹則無憂,忍則無辱,靜則常安,儉則常足。
Nhơn phi hiền mạc giao , vật phi nghĩa mạc thủ , phẫn phi thiện mạc cử , sự phi thị mạc thuyết . Cẩn tắc vô ưu , nhẫn tắc vô nhục , tĩnh tắc thường an , kiệm tắc thường túc .
《曲禮》曰:“傲不可長,欲不可縱,志不可滿,樂不可極。”
" Khúc Lễ " viết : " Ngạo bất khả trường , dục bất khả túng , chí bất khả mãn , lạc bất khả cực . "
《素書》云:“行足以為儀表,智足以決嫌疑,信可以守約,廉可以分財。”
" Tố Thư " Vân : " Hành túc dĩ vi nghi biểu , trí túc dĩ quyết hiềm nghi , tín khả dĩ thủ ước , liêm khả dĩ phân tài . "
《景行錄》云:“心可逸,形不可不勞;道可樂,身不可不憂。形不勞,則怠惰易蔽;身不憂,則荒淫不定。故逸生於勞而常休,樂生於憂而無厭。逸樂者,憂勞其可忘乎?”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Tâm khả dật , hình bất khả bất lao ; đạo khả lạc , thân bất khả bất ưu . Hình bất lao , tắc đãi nọa dịch tế ; thân bất ưu , tắc hoang dâm bất định . Cố dật sanh ư lao nhi thường hưu , lạc sanh ư ưu nhi vô yếm . Dật lạc giả , ưu lao kỳ khả vong hồ ? "
心無諂曲,與霹靂同居。
Tâm vô siểm khúc , dữ phích lịch đồng cư .
耳不聞人之非,目不視人之短,口不言人之過,庶幾君子。
Nhĩ bất văn nhơn chi phi , mục bất thị nhơn chi đoản , khẩu bất ngôn nhơn chi quá , thứ kỷ quân tử .
門內有君子,門外君子至。門內有小人,門外小人至。
Môn nội hữu quân tử , môn ngoại quân tử chí . Môn nội hữu tiểu nhơn , môn ngoại tiểu nhơn chí .
太公曰:“一行有失,百行俱傾。”
Thái Công viết : " Nhứt hạnh hữu thất , bách hạnh câu khuynh . "
《素書》云:“短莫短於苟得,孤莫孤於自恃。”
"Tố Thư" vân : "Đoản mạc đoản vu cẩu đắc , cô mạc cô vu tự thị."
老子曰:“鑒明者,塵埃不能汙;神清者,嗜欲豈能膠?”
Lão Tử viết : " Giám minh giả , trần ai bất năng ô ; thần thanh giả , thị dục khởi năng giao ? "
《書》云:“不矜細行,終累大德。”
" Thư " vân : " Bất căng tế hành , chung luy đại đức . "
一星之火,能燒萬頃之薪;半句非言,誤損平生之德。
Nhứt tinh chi hỏa , năng thiêu vạn khoảnh chi tân ; bán cú phi ngôn , ngộ tổn bình sanh chi đức .
子曰:“君子泰而不驕,小人驕而不泰。”
Tử viết : " quân tử thái nhi bất kiêu , tiểu nhơn kiêu nhi bất thái . "
荀子曰:“聰明聖智,不以窮人;濟給速通,不爭先人;剛毅勇敢,不以傷人。不知則問,不能則學。雖能必讓,然後為德。”
Tuân Tử viết : " Thông minh thánh trí , bất dĩ cùng nhơn ; tể cấp tốc thông , bất tranh tiên nhơn ; cương nghị dũng cảm , bất dĩ thương nhơn . Bất tri tắc vấn , bất năng tắc học . Tuy năng tất nhượng , nhiên hậu vi đức . "
《賢士傳》曰:“色不染無所穢,財不貪無所害,酒不貪無所觸。不輕他自厚,不屈他自安,心平則無怨惡。”
" Hiền Sĩ Truyện " viết : " Sắc bất nhiễm vô sở uế , tài bất tham vô sở hại , tửu bất tham vô sở xúc . Bất khinh tha tự hậu , bất khuất tha tự an , tâm bình tắc vô oán ác . "
老子曰:“聖人積德不積財,執道全身,執利招害。”
Lão Tử viết : " Thánh nhơn tích đức bất tích tài , chấp đạo toàn thân , chấp lợi chiêu hại . "
蔡伯皆曰:“喜怒在心,言出於口,不可不愼也。”
蔡伯皆即蔡伯喈,蔡邕 [133-192],東漢文學 家、 書法家。
Thái Bá Giai viết : " Hỉ nộ tại tâm , ngôn xuất ư khẩu , bất khả bất thận dã . "
Thái Bá Giai tức Thái Bá Dê , Thái Ung [133-192] , Đông Hán văn học gia , thư pháp gia .
衛伯曰:“寬惠博愛,敬身之基;勤學者,立身之本。”
Vệ Bá viết : " Khoan huệ bác ái , kính thân chi cơ ; cần học giả , lập thân chi bổn . "
子曰:“身居富貴而能下人者,故何人而不與富貴?身居人上而能愛敬者,何人而敢不愛敬?身居權職所以嚴肅者,何人而敢不畏懼也?發言而古,動止合規,何人敢違命者也?”
Tử viết : " Thân cư phú quý nhi năng hạ nhơn giả , cố hà nhơn nhi bất dữ phú quý ? Thân cư nhơn thượng nhi năng ái kính giả , hà nhơn nhi cảm bất ái kính ? Thân cư quyền chức sở dĩ nghiêm túc giả , hà nhơn nhi cảm bất úy cụ dã ? Phát ngôn nhi cổ , động chỉ hiệp quy , hà nhơn cảm vi mệnh giả dã ? "
《顏氏家訓》曰:“借人典籍,不可損坏而不還,皆須愛護,凡有缺坏就為補治,此亦士大夫百行之一也。”
顏氏家訓: 北齊文學家顏之推 [531-590] 所著, 共有七卷二十類,是隋之前教子學的集大成著作。
" Nhan Thị Gia Huấn " viết : " Tá nhơn điển tịch , bất khả tổn khôi nhi bất hoàn , giai tu ái hộ , phàm hữu khuyết khôi tựu vi bổ trì , thử diệc sĩ đại phu bách hành chi nhứt dã . "
Nhan Thị Gia Huấn : Bắc văn học gia Nhan Chi Thôi [531-590] sở trứ , cộng hữu thất quyển nhị thập loại , thị tùy chi tiền giáo tử học đích tập đại thành trứ tác .
宰予晝寢。子曰:“朽木不可雕也,糞土之牆不可汙也。”
Tể dư trú tẩm . Tử viết : " Hủ mộc bất khả điều dã , phẩn thổ chi tường bất khả ô dã . "
紫虛元君戒諭心文:“福生於清儉,德生於卑退。道生於安樂,命生於和暢。患生於多欲,禍生於多貪。過生於輕慢,罪生於不仁。戒眼莫視他非,戒口莫談他短,戒心莫恣貪嗔,戒身莫隨惡伴。無益之言莫妄說,不干己事莫妄為。默默默,無限神仙從此得;饒饒饒,千災萬禍一齊消。忍忍忍,債主冤家從此盡;休休休,蓋世功名不自由。尊君王,孝父母,敬尊長,奉有德,別賢愚,恕無識。物順來而勿拒,物既放而勿追。身未遇而勿望,事已過而勿思。聰明多暗昧,算計失便宜。損人終自失,倚勢禍相隨。戒之在心,守之在志。為不節而亡家,因不廉而失位。勸君自警,於平生可懼可驚而可畏。上臨之以天神,下察之以地祇。明有王法相繼,暗有鬼神相隨。惟正可守,心不可欺。戒之!戒之!”
Tử Hư Nguyên Quân Giới Dụ Tâm văn : " Phúc sanh ư thanh kiệm , đức sanh ư ti thối . Đạo sanh ư an lạc , mệnh sanh ư hòa sướng . Hoạn sanh ư đa dục , họa sanh ư đa tham . Quá sanh ư khinh mạn , tội sanh ư bất nhơn . Giới nhãn mạc thị tha phi , giới khẩu mạc đàm tha đoản , giới tâm mạc tứ tham sân , giới thân mạc tùy ác bạn . Vô ích chi ngôn mạc vọng thuyết , bất can kỷ sự mạc vọng vi . Mặc mặc mặc , vô hạn thần tiên tùng thử đắc ; nhiêu nhiêu nhiêu , thiên tai vạn họa nhứt tiêu . Nhẫn nhẫn nhẫn , trái chủ oan gia tùng thử tận ; hưu hưu hưu , cái thế công danh bất tự do . Tôn quân vương , hiếu phụ mẫu , kính tôn trường , phụng hữu đức , biệt hiền ngu , thứ vô thức . Vật thuận lai nhi vật cự , vật ký phóng nhi vật truy . Thân vị ngộ nhi vật vọng , sự dĩ quá nhi vật tư . Thông minh đa ám muội , toán kế thất tiện nghi . Tổn nhơn chung tự thất , ỷ thế họa tương tùy . Giới chi tại tâm , thủ chi tại chí . Vi bất tiết nhi vong gia , nhơn bất liêm nhi thất vị . Khuyến quân tự cảnh , ư bình sanh khả cụ khả kinh nhi khả úy . Thượng lâm chi dĩ thiên thần , hạ sát chi dĩ địa kì . Minh hữu vương pháp tương kế , ám hữu quỷ thần tương tùy . Duy chánh khả thủ , tâm bất khả khi . Giới chi ! Giới chi ! "
孟子曰:“世俗所謂不孝者五:惰其四肢不顧父母之養,一不孝也;博奕好飲酒,不顧父母之養,二不孝也;好貨財,私妻子,不顧父母之養,三不孝也;從耳目之欲,以為父母戮,四不孝也;好勇斗狠,以危父母,五不孝也。”
Mạnh Tử viết : " Thế tục sở vị bất hiếu giả ngũ : nọa kỳ tứ chi bất cố phụ mẫu chi dưỡng , nhứt bất hiếu dã ; bác dịch hảo ẩm tửu , bất cố phụ mẫu chi dưỡng , nhị bất hiếu dã ; hảo hóa tài , tư thê tử , bất cố phụ mẫu chi dưỡng , tam bất hiếu dã ; tùng nhĩ mục chi dục , dĩ vi phụ mẫu lục , tứ bất hiếu dã ; hiếu dũng đấu ngoan , dĩ nguy phụ mẫu , ngũ bất hiếu dã . "
***
先儒曰:“未能植己,何以耘人?”
Tiên Nho viết : " Vị năng thực kỷ , hà dĩ vân nhơn ? "
先儒曰:“妍丑不可太明,議論不可務盡。情勢不可殫竭,好惡不可驟施。”
Tiên Nho viết : " Nghiên sửu bất khả thái minh , nghị luận bất khả vụ tận . Tình thế bất khả đạn kiệt , hiếu ác bất khả sậu thi . "
責人之非,不如行己之是。揚己之是,不如克己之非。
Trách nhơn chi phi , bất như hành kỷ chi thị . Dương kỷ chi thị , bất như khắc kỷ chi phi .
責備他人的不對之處,不如去做自己認為對的事情。張揚自己對的方面,不如克服自己不對的地方。
Trách bị tha nhơn đích bất đối chi xứ , bất như khứ tố tự kỷ nhận vi đối đích sự tình . Trương dương tự kỷ đối đích phương diện , bất như khắc phục tự kỷ bất đối đích địa phương .
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |