BỘ MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
Hướng dẫn nhiệm vụ của HS:
HS đọc SGK trang 52, 53, 54; theo dõi thông báo, video trên eNetViet và ghi nhớ các nội dung kiến thức theo hướng dẫn sau:
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (TUẦN TỪ 01/2 ĐẾN 06/2/2021).
TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Bài 17. Lớp vỏ khí
1. Thành phần của không khí.
- Thành phần của không khí :
+ Khí Nitơ chiếm 78%.
+ Khí ô xi chiếm 21%.
+ Hơi nước và các khí khác : 1%.
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương mù...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.
Tầng khí quyển
|
Độ cao
|
Đặc điểm
|
Vai trò
|
Tầng đối lưu
|
Từ 0 – 16km.
|
- Tập trung 90% không khí .
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
|
-Có ảnh hưởng lớn tới đời sống của các sinh vật sống trên Trái Đất.
|
Tầng bình lưu
|
Từ 16 - 80km.
|
- Không khí chuyển động theo chiều ngang.
- Có lớp ôdôn.
|
- lớp ôdôn có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người
|
Các tầng cao của khí quyển
|
Trên 80km.
|
- Không khí cực loãng.
|
- Không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.
|
3. Các khối khí
Tên khối khí
|
Đặc điểm
|
Nơi hình thành
|
Nóng
|
Nhiệt độ cao.
|
Vùng vĩ độ thấp.
|
Lạnh
|
Nhiệt độ thấp.
|
Vùng vĩ độ cao.
|
Đại dương
|
Độ ẩm lớn.
|
Biển, đại dương.
|
Lục địa
|
Khô.
|
Đất liền.
|
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP
- Trao đổi với cha mẹ hoặc người thân để tìm hiểu về hiện tượng ô nhiễm không khí ở địa phương em.
III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN:
- Giáo viên kiểm tra nội dung bài học và bài tập trong vở của học sinh khi đi học trở lại.
- Học sinh nghiên cứu nội dung bài hoc, ghi chép bài và làm bài tập vào vở môn học.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |