TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Dự thảo lần 3
TCVN: XXX : 2014
Xuất bản lần 2
CÁ MẶN LỢ - CÁ BỐ MẸ, CÁ HƯƠNG,
CÁ GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 3: CÁ VƯỢC (Lates calcarifer Bloch, 1790)
Marinefish – broodstock, fingering, seed – Technical requirement
part 3: Asian Sea bass (Lates calcarifer Bloch, 1790)
Hà Nội, 2014
Cá mặn lợ - Cá bố mẹ, cá hương, cá giống - Yêu cầu kỹ thuật.
Phần 3: Cá Vược (Lates calcarifer Bloch, 1790)
Marine fish – broodstock, fingering, seed – Technical requirement . Part 3: Asian seabass (Lates calcarifer Bloch, 1790)
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng 1.1 Đối tượng Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng cá bố mẹ, cá hương, cá giống cá vược hay cá chẽm (Lates calcarifer Bloch, 1790). 1.2 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở/ tổ chức sản xuất, kinh doanh cá bố mẹ, cá hương, cá giống thuộc loài cá vược (Lates calcarifer Bloch, 1790). 2. Thuật ngữ và định nghĩa
- Cá bố mẹ: cá đạt khối lượng trên 2,5kg, cá thành thục và có khả năng sinh sản.
- Cá hương: Cá đạt kích thước 2-3cm, cá sau 35-45 ngày tuổi. Cá sử dụng thức ăn hoàn toàn từ bên ngoài.
- Cá giống: Cá đạt kích thước lớn hơn 3cm, cá sau 45 ngày tuổi. Cá sử dụng thức ăn hoàn toàn từ bên ngoài.
3. Yêu cầu kỹ thuật 3.1 Đối với cá vược bố mẹ nuôi vỗ thành thục và cho đẻ
Cá bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ thành thục và cho đẻ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá vược bố mẹ nuôi vỗ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Nguồn gốc
|
Đối với cá bố mẹ nhân tạo phải có hồ sơ nguồn gốc rõ ràng, không cận huyết
|
2
|
Tuổi cá
|
Trên 3 năm tuổi
|
3
|
Khối lượng
|
≥2,5kg
|
4
|
Ngoại hình
|
Ngoại hình cân đối, không dị hình, không bị tổn thương
|
5
|
Màu sắc cơ thể
|
Màu sắc tươi sáng, phần lưng có màu xanh xám, phần bụng có màu trắng sáng
|
6
|
Trạng thái hoạt động
|
Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt khi có tác động
|
7
|
Tình trạng sức khỏe
|
Cá khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh
|
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật cá vược bố mẹ tuyển chọn cho đẻ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Cá cái
|
Bụng to, mềm, lỗ sinh dục có màu hồng. Trứng có màu vàng xanh, hạt trứng tròn, đều, rời nhau đường kính trứng ≥0,4mm
|
2
|
Cá đực
|
Lỗ sinh dục hơi lồi, vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến hậu môn, thấy sẹ đặc màu trắng sữa chảy ra, dễ tan trong nước. Trên kính hiển vi thấy tinh trùng bơi nhanh.
| 3.2 Đối với trứng cá đã thụ tinh để ấp nở
Trứng thụ tinh dùng để ấp nở đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3
Bảng 3: Yêu cầu kỹ thuật trứng cá vược thụ tinh để ấp nở
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Màu sắc
|
Màu trắng trong
|
2
|
Kích thước
|
Đường kính trứng ≥ 0,85mm
|
3
|
Hình dạng
|
Trứng tròn đều, trứng nổi trên mặt nước, trên kính hiển vi thấy trứng phân cắt
| 3.3 Đối với cá vược hương
Cá hương đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá vược hương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tuổi cá
| -
ngày tuổi
|
2
|
Chiều dài cá
|
2-3cm
|
3
|
Khối lượng cá thể
|
0,1-0,6g
|
4
|
Ngoại hình
|
Cân đối, đồng đều, vây, vẩy hoàn chỉnh,không dị hình, không xây sát
|
5
|
Màu sắc
|
Màu xanh xám
|
6
|
Trạng thái hoạt động
|
Bơi nhanh nhẹn theo đàn, tỷ lệ cá bơi ngược đàn không quá 10%
|
7
|
Tình trạng sức khoẻ
|
Cá khoẻ mạnh, không có dấu hiệu bệnh
| 3.4 Đối với cá vược giống
Cá giống đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5: Yêu cầu kỹ thuật đối với cá vược giống
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tuổi cá, tính từ thời điểm kết thúc giai đoạn cá hương
|
Từ sau 45 ngày tuổi
|
2
|
Chiều dài cá
|
Từ 3cm trở lên
|
3
|
Khối lượng cá thể
|
Từ 0,6g trở lên
|
4
|
Ngoại hình
|
Cân đối, đồng đều, vây, vẩy hoàn chỉnh
|
5
|
Màu sắc
|
Màu xanh xám
|
6
|
Trạng thái hoạt động
|
Bơi nhanh nhẹn theo đàn, tỷ lệ cá bơi ngược đàn không quá 5%
|
7
|
Tình trạng sức khoẻ
|
Cá khoẻ mạnh, không có dấu hiệu bệnh
| 4. Phương pháp kiểm tra 4.1 Dụng cụ, thiết bị 4.1.1 Đối với cá vược bố mẹ và trứng thụ tinh
Dụng cụ và thiết bị kiểm tra cá vược bố mẹ và trứng thụ tinh được mô tả trong Bảng 6.
Bảng 6: Dụng cụ, thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật cá vược bố mẹ
TT
|
Tên dụng cụ
|
Quy cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Cân đồng hồ
|
Loại 10 kg, độ chính xác 10 g
|
1
|
2
|
Cân điện tử
|
Loại 300g, độ chính xác 0,1mg
|
1
|
3
|
Thước đo
|
Loại có vạch chia mm
|
1
|
4
|
Thùng nhựa
|
Dung tích 100 – 150 lít
|
1
|
5
|
Băng ca
|
Bằng vải mềm kích thước: 600 x 1200 mm
|
2
|
6
|
Vợt cá
|
Vợt bằng sơi mềm, 2a = 20 – 24 mm, đường kính 500 – 600 mm
|
2
|
7
|
Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu (có trắc vi thị kính)
|
Ðộ phóng đại: 10 - 100 lần
|
1
|
8
|
Lam kính
|
Kích thước 25,4 x 76,2 x 1,0 mm
|
5
|
9
|
Ðĩa petri
|
Đường kính Ø: 50 - 60 mm
|
5
|
10
|
Ống thăm trứng
|
Dài 300 - 400 mm, Đường kính ống thăm trứng 1 - 1,2 mm
|
2
|
11
|
Thuốc gây mê cá
|
Thuốc được cho phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, dạng dung dịch lỏng, đóng chai và có đầy đủ nhãn mác
|
1
|
12
|
Vợt thu trứng
|
Vợt mềm, lưới mịn, mắt lưới 200µm
|
2
|
13
|
Bể composite
|
Loại tròn hoặc vuông, thể tích 500 lít
|
1
| 4.1.2 Đối với cá vược hương
Dụng cụ và thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật cá vược hương được mô tả trong Bảng 7.
Bảng 7: Dụng cụ kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật cá vược hương
TT
|
Tên dụng cụ
|
Quy cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Vợt cá hương
|
Loại lưới mềm, không gút, mắt lưới 2a = 4 mm. Ðường kính vợt 300 - 400 mm.
|
1
|
2
|
Thước hoặc giấy kẻ ô li
|
Có vạch chia chính xác đến mm
|
1
|
3
|
Cân điện tử
|
Loại 1 kg, độ chính xác 0,1g
|
1
|
4
|
Bát sứ
|
Màu trắng, dung tích 0,3 – 0,5 lít
|
2
|
5
|
Chậu
|
Bằng nhựa màu sáng, dung tích 10 lít
|
2
|
6
|
Xô
|
Bằng nhưa màu sáng , dung tích từ 5 – 10 lít
|
2
|
7
|
Đĩa petri
|
Đường kính Ø: 50 - 60 mm
|
2
|
8
|
Thuốc gây mê
|
Thuốc được cho phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, dạng dung dịch lỏng, đóng chai và có đầy đủ nhãn mác
|
1
| 4.1.3 Đối với cá vược giống
Dụng cụ và thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật cá vược giống được mô tả trong Bảng 8.
Bảng 8: Dụng cụ, thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật cá vược giống
TT
|
Tên dụng cụ
|
Quy cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Vợt cá giống
|
-Lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a = 8 - 10 mm, đường kính vợt 400 - 500 mm.
|
1
|
2
|
Thước đo hoặc giấy kẻ ôli
|
Có vạch chia chính xác đến mm
|
1
|
3
|
Cân điện tử
|
Loại 1 kg, độ chính xác 0,1g
|
1
|
4
|
Chậu
|
Nhựa màu sáng, có dung tích 10 - 15 lít
|
2
|
5
|
Xô
|
Nhựa màu sáng, có dung tích 10 - 15 lít
|
2
|
6
|
Bát sứ
|
Màu trắng, dung tích 0,3 – 0,5 lít
|
1
|
7
|
Đĩa Petri
|
Đường kính Ø: 50 - 60 mm
|
2
|
8
|
Thuốc gây mê
|
Thuốc được cho phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, dạng dung dịch lỏng, đóng chai và có đầy đủ nhãn mác
|
1
| 4.2 Lấy mẫu 4.2.1 Đối với cá vược bố mẹ
Thuốc gây mê được hòa tan vào bể chứa nước biển sạch cùng nhiệt độ và độ mặn với nước đang nuôi cá bố mẹ, liều lượng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc. Nâng lưới và dồn cá bố mẹ vào một góc lồng hoặc tháo cạn nước trong bể, bắt từng con đưa vào bể gây mê cá để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng.
4.2.2 Đối với trứng cá vược thụ tinh
Tắt sục khi để trứng nổi trên mặt nước,dùng vợt mềm, mịn, kích thước mắt lưới nhỏ vớt những trứng nổi để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
4.2.3 Đối với cá vược hương
Hạ mực nước trong bể, dùng vợt vớt cá, vớt 5 mẫu ở các vị trí khác nhau, mỗi mẫu không dưới 30 cá thể, thả vào chậu đã chuẩn bị nước. Hoà tan thuốc gây mê vào chậu có sẵn nước với liều lượng theo hướng dẫn của từng loại thuốc gây mê, dùng vợt vớt cá thả vào chậu để gây mê trước khi kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng.
3.2.4 Đối với cá vược giống
Dồn cá vào góc giai (nếu ương trong giai) hoặc hạ mực nước trong bể (nếu ương trong bể), dùng vợt vớt cá, vớt 5 mẫu ở các vị trí khác nhau, mỗi mẫu không dưới 30 cá thể, thả vào chậu đã chuẩn bị nước. Hoà tan thuốc gây mê vào chậu có sẵn nước với liều lượng theo hướng dẫn của từng loại thuốc gây mê, dùng vợt vớt cá thả vào chậu để gây mê trước khi kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng.
4.3 Phương pháp kiểm tra Đối với cá vược bố mẹ
* Kiểm tra tuổi cá
Xác định tuổi cá bố mẹ nhân tạo bằng cách căn cứ vào hồ sơ, lý lịch của đàn cá trong quá trình nuôi dưỡng.
* Kiểm tra khối lượng
Từng cá thể bố mẹ được đặt vào băng ca để cân, xác định khối lượng
* Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong lồng, bể kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định trong Bảng 1.
* Kiểm tra tình trạng sức khoẻ
Kiểm tra dấu hiệu bệnh lý của cá bố mẹ thực hiện theo quy trình kiểm dịch động vật thuỷ sản và sản phẩm động vật thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền quy định. Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ cá bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
* Kiểm tra tuyến sinh dục
- Đối với cá cái: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt về độ lớn của bụng, màu sắc lỗ sinh dục của từng cá thể. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ đàn hồi của da bụng cá. Dùng ống thăm trứng lấy trứng đưa vào đĩa petri có sẵn nước sạch để nơi có đủ ánh sáng tự nhiên. Quan sát trứng, phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng. Ðo đường kính hạt trứng trên kính giải phẫu có trắc vi thị kính.
- Đối với cá đực: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bụng, lỗ sinh dục của cá. Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến gần hậu môn cho sẹ chảy ra rồi quan sát. Cho sẹ vào nước để kiểm tra chất lượng sẹ.
4.3.2 Đối với trứng cá vược đã thụ tinh
Kiểm tra chất lượng trứng: tắt sục khí, trứng nổi là trứng tốt, quan sát quá trình phát triển phôi trên kính hiển vi, đo đường kính trứng.
Đối với cá vược hương và cá vược hương và cá vược giống
* Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp cá trong bể ương. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng theo qui định tại Bảng 4 (cá hương) và Bảng 3 (cá giống).
* Kiểm tra chiều dài
Gây mê cá, lần lượt đặt từng cá thể trên thước đo hoặc giấy kẻ ô li để đo chiều dài toàn thân cá (từ điểm đầu tiên hàm dưới đến điểm cuối cùng của đuôi).
* Kiểm tra khối lượng cá thể
Xác định khối lượng đĩa petri có nước biển sạch trước khi cho cá vào cân. Gây mê cá, dùng vợt vớt cá trong xô chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang đĩa petri. Tiến hành cân đĩa petri đã có cá. Yêu cầu thao tác nhanh, gọn. Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá.
* Kiểm tra tình trạng sức khoẻ
Đặt chậu chứa mẫu cá ở vị trí có đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt để phát hiện những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe cá bằng cảm quan thông qua trạng thái hoạt động của cá.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |