Uû ban nh©n d©n tØnh Hµ TÜnh
së x©y dùng
c«ng bè Gi¸ vËt liÖu x©y dùng th¸ng 10 n¨m 2015
C¸c khu vùc trong tØnh hµ tÜnh
KÌm theo C«ng v¨n sè: 1597/SXD-KTXD ngµy 30/10/2015
cña Së X©y dùng Hµ TÜnh
Th¸ng 10 n¨m 2015
|
UBND TỈNH HÀ TĨNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ XÂY DỰNG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 1597/SXD-KTXD Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 10 năm 2015
c«ng bè Giá vật liệu xây dựng tháng 10 năm 2015 các khu vực trong tỉnh
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Công văn số 4416/UBND-XD2 ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh về việc phối hợp xác định và công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ vào mặt bằng giá các loại vật liệu trên thị trường các khu vực trong tỉnh,
SỞ XÂY DỰNG HÀ TĨNH CÔNG BỐ:
1. Giá các loại vật liệu xây dựng chủ yếu trong tháng 10 năm 2015 của các khu vực trong tỉnh (Kèm theo các bảng giá chi tiết ở các phụ lục).
2. Mức giá các loại vật liệu xây dựng trong công bố này, chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng, được căn cứ theo mức giá bán phổ biến trên thị trường bình quân trong tháng trên địa bàn các khu vực thành phố, thị xã, thị trấn.
3. Bảng giá vật liệu do Sở Xây dựng công bố là cơ sở tham khảo để lập dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Việc xác định giá đến hiện trường của từng công trình, chủ đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể để xem xét quyết định.
4. Khi xây dựng giá vật liệu đến chân công trình để lập dự toán công trình, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn phải căn cứ vào điều kiện cụ thể về vị trí công trình, nguồn cung ứng vật liệu, giá bán và phương pháp lập giá đến hiện trường xây dựng theo hướng dẫn của Sở Xây dựng để thực hiện.
5. Các công trình, gói thầu có những đơn giá, định mức mang tính đặc thù, hoặc để điều chỉnh giá hợp đồng mà chủ đầu tư có khó khăn trong việc xác định thì đề xuất Sở Xây dựng để được hướng dẫn xác định cụ thể.
7. Nội dung cụ thể về lập dự toán chi phí xây dựng công trình, căn cứ theo hướng dẫn tại văn bản số 627/SXD-KTXD ngày 30/9/2011 và văn bản hướng dẫn số 593/SXD-KTXD ngày 06/5/2015 của Sở Xây dựng.
Đối với những công trình lập theo đơn giá khác khi điều chỉnh phải căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình, chủ đầu tư báo cáo Sở Xây dựng để được hướng dẫn cụ thể.
8. Lập, điều chỉnh dự toán công trình, (bao gồm cả điều chỉnh tăng và điều chỉnh giảm theo mặt bằng giá phù hợp với từng thời điểm);
9. Đối với việc điều chỉnh giá hợp đồng, căn cứ vào nội dung, phạm vi, phương pháp điều chỉnh đã thoả thuận trong hợp đồng phù hợp với quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo nội dung Công văn số 644/UBND-XD ngày 06/3/2013 của UBND tỉnh và hướng dẫn tại văn bản số 546/SXD-KTXD ngày 07/9/2012.
10. Hiện tại Bộ Xây dựng đã ban hành sửa đổi, bổ sung một số định mức dự toán mới về công tác xây dựng và lắp đặt cho phù hợp với thực tế thi công. Nhưng do chưa có điều kiện lập lại đơn giá mới, nên đề nghị chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các nhà thầu khi lập dự toán công trình cần áp dụng theo các định mức công bố kèm theo các số Quyết định 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, Quyết định số 1172/QĐ-BXD, số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình tham khảo áp dụng về đơn giá và dự toán công trình, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- UBND tỉnh, (để b/c); PHÓ GIÁM ĐỐC
- Lãnh đạo sở;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu VT, KTXD.
Trần Hậu Thành
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG Th¸ng 10 n¨m 2015 CỦA CÁC KHU VỰC TRONG TỈNH HÀ TĨNH
Ban hành kèm theo Công văn số 1597/SXD-KTXD
ngày 30/10/2015 của Sở Xây dựng Hà Tĩnh
TT
|
KHU VỰC
|
TRANG
|
1
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
4 - 43
|
2
|
Thị trấn Thạch Hà
|
44- 45
|
3
|
Thị trấn Can Lộc
|
46 - 47
|
4
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
48 - 49
|
5
|
Thị trấn Xuân An
|
50 - 51
|
6
|
Thị trấn Nghi Xuân
|
52 - 53
|
7
|
Huyện Lộc Hà
|
54 - 55
|
8
|
Thị trấn Đức Thọ
|
56- 57
|
9
|
Thị trấn Phố Châu
|
58 - 59
|
10
|
Thị trấn Tây Sơn
|
60 - 61
|
11
|
Thị trấn Vũ Quang
|
62 - 63
|
12
|
Thị trấn Hương Khê
|
64 – 65
|
13
|
Thị trấn Cẩm Xuyên
|
66 – 67
|
14
|
Thị xã Kỳ Anh
|
68 – 69
|
14
|
Xã Kỳ Đồng – huyện Kỳ Anh
|
70 – 71
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |